Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Xây dựng hướng dẫn công nghệ tạo sản phẩm ghế ngoài trời tại công ty kim gia nghi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN TRUNG THÀNH

XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CÔNG NGHỆ
TẠO SẢN PHẨM GHẾ NGOÀI TRỜI TẠI CÔNG TY
KIM GIA NGHI

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT

Hà nội, 2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN TRUNG THÀNH

XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN CÔNG NGHỆ
TẠO SẢN PHẨM GHẾ NGOÀI TRỜI TẠI CÔNG TY
KIM GIA NGHI

CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT MÁY, THIẾT BỊ VÀ
CÔNG NGHỆ GỖ GIẤY


MÃ SỐ: 60.52.24

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN PHAN THIẾT

Hà nội, 2012


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác.

Học viên thực hiện

Nguyễn Trung Thành


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và làm luận án tốt nghiệp, tôi xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu cùng toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại học Lâm Nghiệp
cơ sở 2 Trảng Bom – Tỉnh Đồ ng Nai đã tận tình dạy dỗ tôi trong thời gian học tập.
Ban chủ nhiệm cùng toàn thể quý Thầy, Cô thuộc Bộ môn Chế biến Lâm Sản.
Phó Giáo Sư, TS Nguyễn Phan Thiết – giáo viên hướng dẫn – người đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Ban lãnh đạo cùng tập thể Anh, Chị em công nhân Công ty TNHH Kim Gia
Nghi đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp tôi thực hiện đề tài này.

Các anh chị, bạn bè đã tận tình động viên giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài

Đồng Nai, Ngày 25 tháng 5 năm 2012
Học viên thực hiện

Nguyễn Trung Thành


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................II
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... III
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................ IV
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1. KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................1
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................3
1.2.1. Các khái niê ̣m ....................................................................................................3
1.2.1.1. Chấ t lượng sản phẩ m ....................................................................................3
1.2.2. Các bước xây dựng hướng dẫn ta ̣o sản phẩ m. ..................................................6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 7
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................7
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................7
2.2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................7
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................7
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................8
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TẠO SẢN PHẨM ............................. 9
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY .....................................................................9
3.1.1. Quá triǹ h hình thành và phát triể n của công ty .................................................9
3.1.2. Tiǹ h hiǹ h cơ sở vâ ̣t chấ t ....................................................................................9

3.1.3. Điạ điể m xí nghiê ̣p ............................................................................................9
3.1.4. Nguyên liê ̣u .......................................................................................................9
3.1.5. Tổ chức bô ̣ máy quản lí của công ty .................................................................9
3.2. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TẠO SẢN PHẨM .............................................................11


3.2.1. Khảo sát để cho ̣n sản phẩ m điể n hiǹ h .............................................................11
3.2.2. Khảo sát sản phẩ m lựa cho ̣n............................................................................11
3.2.3. Khảo sát công nghê .........................................................................................
15
̣
3.2.3.1. Khảo sát máy móc thiế t bi,̣ công cụ ............................................................15
3.2.3.2. Khảo sát quá trình công nghê ̣ ta ̣o sản phẩ m .............................................21
3.2.3.3. Khảo sát quy trình công nghê ̣ của từng chi tiế t .........................................21
3.2.3.4. Quy trình công nghê ̣ gia công cho từng chi tiế t ........................................23
3.2.3.5. Phân tích đánh giá ......................................................................................55
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: ........................................................................................ 55
3.2.4. Xây dựng hướng dẫn ta ̣o sản phẩ m .................................................................57
3.2.4.1. Chi tiế t Chân lớn .........................................................................................58
3.2.4.2. Chi tiế t nan tựa ............................................................................................70
3.2.4.3. Chi tiế t xà chân lớn .....................................................................................78
3.2.4.4. Chi tiế t vai dọc .............................................................................................87
3.2.4.5 Chi tiế t nan ngồ i ...........................................................................................97
3.2.4.6. Chi tiế t nan ngồ i sau .................................................................................105
3.2.4.7. Chi tiế t chân trước ...................................................................................115
3.2.4.8. Chi tiế t xà chân trước ...............................................................................125
3.2.4.9. Hướng dẫn công viê ̣c khâu lắ p ráp. .........................................................133
3.2.4.10. Hướng dẫn công viê ̣c khâu xử lý khuyế t tật ..........................................134
3.2.4.11 Hướng dẫn công viê ̣c khâu xử lý màu ....................................................135
3.2.4.12 Hướng dẫn công viê ̣c khâu đóng gói ......................................................136

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHI.......................................................
138
̣
4.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................138
4.2. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ...................................................................................138
4.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................138
TÀ I LIỆU THAO KHẢO ..................................................................................... 139


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên Bảng

Trang

Bảng 3.1

Bảng các loại hình sản phẩm

11

Bảng 3.2

Bảng thố ng kê các chi tiế t của 1 sản phẩ m

14

Bảng 3.3


Bảng thống kê các loại vật tư sử dụng cho Ghế Folding

14

Bảng 3.4

Khảo sát máy móc thiế t bi ̣

15

Bảng 3.5

Khảo sát công cu ̣.

20

Bảng 3.6

Bảng sơ đồ lưu triǹ h công nghê ̣

22

Tên chi tiết

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHO
TỪNG CHI TIẾT
Khuyết tật có thể xảy ra, nguyên nhân, khắc phục
các khâu

Chân Dài

Bảng 3.7

Lọng

23

Bảng 3.8

Tề Đầu

24

Bảng 3.9

Tu Bi

25

Bảng 3.10

Bào 2 mặt

25

Bảng 3.11

Soi

26


Bảng 3.12

Khoan nằm 2 mũi

26

Bảng 3.13

Chà Nhám

27

Bảng 3.14

Tề Đầu

28

Bảng 3.15

Bào 2 mặt

28

Bảng 3.16

Rong

29


Bảng 3.17

Chà Nhám

30

Bảng 3.18

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

31

Nan Tựa

Xà chân dài


Bảng 3.19

Tề Đầu

31

Bảng 3.20

Bào 2 mặt

32

Bảng 3.21


Rong

33

Bảng 3.22

Chà nhám

34

Bảng 2.23

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

34

Bảng 3.24

Khâu lọng

35

Bảng 3.25

Bào 2 mặt

36

Bảng 3.26


Khâu Tubi

37

Bảng 3.27

Chà nhám

38

Bảng 3.28

Khoan ( trên máy khoan nằm)

38

Bảng 3.29

Router

39

Bảng 3.30

Tề đầu

39

Bảng 3.31


Bào 2 mặt

40

Bảng 3.32

Rong

41

Bảng 3.33

Chà Nhám

42

Bảng 3.34

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

42

Bảng 3.35

Tề đầu

43

Bảng 3.36


Bào 2 mặt

44

Bảng 3.37

Rong

44

Bảng 3.38

Tu bi

45

Bảng 3.39

Chà nhám

46

Bảng 3.40

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

47

Bảng 3.41


Rong

48

Bảng 3.42

Bào 2 mặt

48

Vai dọc

Nan ngồi

Nan ngồi trước

Chân Ngắn


Bảng 3.43

Chà nhám

49

Bảng 3.44

Cắt Phay


50

Bảng 3.45

Khoan

51

Bảng 3.46

Tề Đầu

51

Bảng 3.47

Bào 2 mặt

52

Bảng 3.48

Rong

53

Bảng 3.49

Chà nhám


54

Bảng 3.50

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

54

Bảng 3.51

Thố ng kê kić h thước nguyên liê ̣u của các chi tiế t

57

Xà chân dài

XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TẠO SẢN PHẨM

Chân Lớn
Bảng 3.52

Lọng

59

Bảng 3.53

Tề đầu

61


Bảng 3.54

Bào 2 mặt

63

Bảng 3.55

Tu Bi

65

Bảng 3.56

Chà nhám

67

Bảng 3.57

Khoan

68

Bảng 3.58

Soi

70


Bảng 3.59

Tề Đầu

71

Bảng 3.60

Rong cạnh

73

Bảng 3.61

Bào 2 mặt

74

Bảng 3.62

Chà nhám

76

Bảng 3.63

Tạo mộng ovan dương 2 đầu

78


Bảng 3.64

Tề đầu

80

Bảng 3.65

Rong cạnh

81

Nan Tựa

Xà chân lớn


Bảng 3.66

Bào 2 mặt

83

Bảng 3.67

Chà nhám

85


Bảng 3.68

Ta ̣o mô ̣ng ovan dương hai đầ u

86

Bảng 3.69

Lọng

88

Bảng 3.70

Bào 2 mặt

90

Bảng 3.71

Tu Bi

92

Bảng 3.72

Chà nhám

94


Bảng 3.73

Khoan

95

Bảng 3.74

Router

97

Bảng 3.75

Tề đầu

98

Bảng 3.76

Rong cạnh

100

Bảng 3.77

Bào 2 mặt

101


Bảng 3.78

Chà nhám

103

Bảng 3.79

Ta ̣o mô ̣ng ovan dương 2 đầ u

105

Bảng 3.80

Tề đầu

106

Bảng 3.81

Tu Bi

108

Bảng 3.82

Rong cạnh

110


Bảng 3.83

Bào hai mă ̣t

111

Bảng 3.84

Chà nhám

113

Bảng 3.85

Ta ̣o mô ̣ng ovan dương hai đầ u

115

Bảng 3.86

Rong cạnh

117

Bảng 3.87

Bào hai mă ̣t

118


Bảng 3.88

Chà nhám

120

Bảng 3.89

Cắt phay

122

Vai dọc

Nan ngồi

Nan ngồi sau

Chân trước


Bảng 3.90

Khoan

123

Bảng 3.91

Soi


125

Bảng 3.92

Cắt ngắn

126

Bảng 3.93

Rong cạnh

128

Bảng 3.94

Bào 2 mặt

129

Bảng 3.95

Chà nhám

131

Bảng 3.96

Ta ̣o mô ̣ng ovan dương hai đầ u


133

Xà chân trước


LỜI NÓI ĐẦU
Từ cuối thế kỷ 20 đến nay, nhu cầ u tiêu dùng và sử dụng các sản phẩm nội,
ngoại thất làm từ gỗ tự nhiên ngày càng cao cả trong nước và ngoài nước. Đây là
yếu tố chính tạo nên sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến gỗ tại
nước ta. Mặt hàng có khối lượng xuất khẩu lớn hiện nay là các sản phẩm bàn ghế
ngoài trời. Sản phẩm ghế ngoài trời tuy không phải là sản phẩ m mới mẻ trên thị
trường nhưng để đáp ứng đươ ̣c nhu cầ u thẩ m mi ̃ của người tiêu dùng kiể u cách ghế
ngày càng đa da ̣ng và phong phú và vẫn đáp ứng đươ ̣c công năng là ngồ i và thư
giañ của nó. Những chiếc ghế có thiết kế độc đáo được bài trí dưới mái hiên rộng
hay một góc vườn sẽ là nơi thư giãn hoàn hảo cho bạn.
Được sự cho phép của khoa Chế Biến Lâm Sản, sự hướng dẫn tâ ̣n tin
̀ h của
PGS.TS Nguyễn Phan Thiết tôi thực hiê ̣n nghiên cứu đề tài: “Xây dựng hướng dẫn
công nghệ tạo sản phẩm Ghế ngoài trời tại công ty TNHH Kim Gia Nghi.”
Qua quá trình thực tập khảo sát thực tế dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Phan Thiết và toàn thể cán bộ nhân viên công ty
TNHH Kim Gia Nghi cùng với tinh thần trách nhiệm sự nỗ lực của bản thân tới nay
tôi đã hoàn thành bản luận án.
Tuy nhiên, do kinh nghiệm bản thân vẫn còn hạn chế do đó bản báo cáo không
tránh khỏi thiếu sót rất mong nhận được sự chỉ bảo từ thầy giáo và bạn bề gần xa.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực tập


Nguyễn Trung Thành


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
* Lịch sử ngành thiết kế nói chung và ngành thiết kế hàng mộc nói riêng.

Nghề mộc ở Việt Nam đã ra đời từ xa xưa. Nhiều dân tộc ở vùng núi phía Tây
Bắc - Việt Bắc nước ta từ lâu đã ở trong những căn nhà sàn nhỏ bằng gỗ và tre nứa
đan ghép. Các dân tộc Tây Nguyên cũng sống trên các loại nhà rông bằng những
cây gỗ to nguyên khối và cao lớn. Dân tộc Kinh ở miền trung, miền bắc có kiểu nhà
gỗ ba gian với nhiều đồ dùng hàng ngày bằng gỗ như phản gỗ để nằm nghỉ, khung
cửi, chày cối, đũa, bát gỗ …
Qua nhiều giai đoạn lịch sử, nghề Mộc dần lan tỏa ra nhiều vùng miền trong cả
nước. Thực tế thì không có sử sách nào ghi nhận nghề Mộc được truyền từ nơi này
đến nơi khác, nghề mộc khi xưa đơn giản, việc đục đẽo, chạm khắc cũng theo
những hình tượng đặc trưng có sẵn. Nên từng vùng miền có những người thợ mộc,
làm nghề để đáp ứng nhu cầu trong vùng hoặc buôn bán.
Từ thế kỷ thứ X, cho đến thế kỷ thư XVII, XVIII nghề mộc nước ta làm ra các
sản phẩm một cách thủ công, nguyên liệu gỗ không qua sử lý, tạo hình sản phẩm
cũng do bàn tay của người thợ ….
Cho đến thế kỷ XIX, nghề mộc bắt đầu mới bắt đầu được thực hiện một cách
khoa học hơn. Vì trước đó, công nghệ chế biến đồ gỗ ở nước ngoài đã tiến bộ nhanh
chóng với quy trình sản xuất hàng loạt, máy chuyên dụng, … Đầu tiên trên thế giới
là tại Mỹ, bang Virnigia vào thế kỷ XVII
Từ khi ứng dụng được khoa học vào nghề mộc, việc làm ra các sản phẩm đồ gỗ
cũng nhanh hơn, sản phẩm có độ bền cao hơn, mẫu mã đa dạng hơn … Chúng ta gọi

là Ngành Chế biến gỗ về sau.
Nguồn nguyên liệu gỗ từ rừng tự nhiên đã bị cấm khai thác từ năm 1991. Cho
nên 80% nguyên liệu dùng trong Ngành công nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu là


2

nguyên liệu ngoại nhập, đến từ Bắc Mỹ, gần đây còn có Campuchia, Lào …
Xuất khẩu Đồ gỗ nội thất, ngoại thất luôn đóng góp một phần lớn trong Tổng
kim ngạch xuất khẩu Nông-Lâm-Thủy sản, qua đó góp phần vào Kim ngạch xuất
khẩu cả nước.
Nhóm sản phẩm đồ mộc ngoài trời bao gồm các loại bàn ghế, vườn, ghế băng,
che nắng, ghế xích đu... làm hoàn toàn từ gỗ hoặc kết hợp với các vật liệu khác như
sắt, nhôm, nhựa. Đây là nhóm hàng chủ lực xuất khẩu hiện nay của cả nước chiếm
tỷ lệ đến 90%.
Hiện nay các sản phẩm gỗ của Việt Nam đã xuất khẩu sang 120 nước, trong đó
EU, Mỹ, Nhật Bản là những thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 70%
tổng sản phẩm gỗ xuất khẩu của cả nước. Nhu cầu sử dụng đồ gỗ trên thế giới hiện
vẫn tăng khá cao, trong khi đó, thị phần đồ gỗ của Việt Nam còn rất thấp, mới chỉ
đạt khoảng 0,78% tổng thị phần đồ gỗ thế giới.
Nhà nước đã có những chính sách ưu tiên sau khi Việt Nam gia nhập WTO,
ngành chế biến gỗ xuất khẩu được giảm thuế nhập khẩu gỗ nguyên liệu cũng như
giảm thuế xuất khẩu sản phẩm hàng hoá vào thị trường các nước.
Trong nước đã hình thành các vùng chế biến gỗ tập trung: Bình Dương-Thành
phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn – Tây Nguyên; Hà Nội-Bắc Ninh. Đây là điều kiện
hết sức thuận lợi cho việc đầu tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ.
Một trong những ưu điểm nổi bật khiến các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào
và lợi thế của Việt Nam đó là nguồn nhân lực khá dồi dào, nhân công rẻ, đội ngũ
công nhân kỹ thuật lành nghề, chịu khó học hỏi.



3

1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.2.1. Các khái niêm
̣
1.2.1.1. Chấ t lượng sản phẩ m
a. Khái niê ̣m:
Chấ t lươ ̣ng sản phẩ m là khả năng tâ ̣p hơ ̣p các đă ̣c tin
́ h của mô ̣t sản phẩ m đáp
ứng các yêu cầ u khách hàng và các bên có liên quan.
b. Các yế u tố ảnh hưởng đế n chấ t lươ ̣ng sản phẩ m:
* Nguyên liê ̣u:
Nguyên liê ̣u đóng vai trò hế t sức quan tro ̣ng và cầ n thiế t trong các xí nghiê ̣p,
phân xưởng sản xuấ t chế biế n. Nó là yế u tố trực tiế p ảnh hưởng đế n chất lươ ̣ng sản
phẩ m. Muố n sản phẩ m có chấ t lươ ̣ng tố t thì nguyên liê ̣u đầ u vào phải đảm bảo các
yêu cầ u về chấ t lươ ̣ng như: đô ̣ ẩ m, kích thước, hình dáng, màu sắ c, các khuyế t tâ ̣t
cho phép, các tiń h chấ t cơ lí phải đa ̣t yêu cầ u cho phép.
* Ki ̃ thuâ ̣t công nghê ̣:
- Đây là yế u tố có tầ m quan tro ̣ng đă ̣c biê ̣t quyế t đinh
̣ đế n quá triǹ h hiǹ h thành
sản phẩ m cũng như chấ t lươ ̣ng của sản phẩ m.
Kỹ thuật (technique) và công nghệ (technology) đều có chung một gốc từ
“téchne” (Hy Lạp), có nghĩa là “năng lực”, “tài khéo”. Nhưng “công nghệ”
(technology) lại có thêm cái đuôi “logy”, từ gốc Hy Lạp “lógos”, là môn học hay
phương pháp, do đó, đúng ra phải gọi là công nghệ học.
Nói đơn giản, “kỹ thuật” là một phương pháp được sử dụng để đạt một kết quả
nhất định, là cách thức tiến hành một hoạt động cần đến tài khéo. Trong khi đó,
“công nghệ” là sự hiểu biết về một kỹ thuật, là việc sử dụng các khám phá khoa học
và kỹ thuật trong thực tiễn, nhất là trong công nghiệp, chẳng hạn, công nghệ sinh

học sử dụng kỹ thuật
- Máy móc thiế t bi ̣ quyết đinh
̣ đô ̣ chin
́ h xác gia công kích thước hình dạng của
sản phẩm có đạt theo yêu cầu bản vẽ thiết kế không. Nếu máy móc thiết bị cũ,


4

không chính xác, bộ phận gá kẹp chi tiết không vững chắc thì trong quá trình hoạt
động rất dề gây ra khuyết tật trên bề mặt cho sản phẩm làm ảnh hưởng lớn tới chất
lượng. Máy móc có mức đô ̣ cơ giới hóa, tự đô ̣ng hóa cao, khả năng gia công chính
xác thì chấ t lươ ̣ng sản phẩ m mới cao, kić h thước sản phẩ m mới đa ̣t yêu cấ u, năng
suất sản phẩm tăng, giảm giá sản phẩ m.
- Đối với máy móc nhân tố trực tiếp thực hiện quá trình gia công với chi tiết là
các công cụ cắt, nó trực tiếp hình thành các khuyết tật trên chi tiết gia công nếu các
thông số gia công không hợp lý. Sự ảnh hưởng cảu các thông số công cụ cặt tới chất
lượng sản phẩm cũng là một nôi dung được nghiên cứu nhằm tránh sự ảnh hưởng
không mong muốn này. Do đó luôn phải xem xét kỹ, đảm bảo các thông số của
công cụ căt hợp lý với quá trình đông học giữa dao cắt và gỗ để sản phẩm có chát
lượng tốt.
- Quá triǹ h công nghê ̣ là yếu tố phần mềm hơ ̣p li,́ đổ i mới hiê ̣n đa ̣i giúp quá trin
̀ h
sản xuấ t đa ̣t năng suấ t cao, tiế t kiê ̣m đươ ̣c nguyên liê ̣u.
Thông qua các loa ̣i thiế t bi ̣ gia công thay đổ i hiǹ h da ̣ng, kích thước hoă ̣c tiń h
chấ t vâ ̣t lý của nguyên liê ̣u gia công thành sản phẩ m phù hơ ̣p yêu cầ u kỹ thuâ ̣t, toàn
bô ̣ công viê ̣c tiế n hành go ̣i là quá triǹ h công nghê ̣.
Quá trình công nghê ̣ là bô ̣ phâ ̣n sản xuấ t cơ bản trong quá trin
̀ h sản xuất. Quá
trình công nghê ̣ sản xuấ t đồ mô ̣c bao gồ m gia công cơ giới nguyên liê ̣u, uố n cong,

lắ p ráp và trang sức...... Khi sắ p xế p quá triǹ h công nghê ̣ không chỉ cầ n phải xem
xét sản lươ ̣ng, nâng cao năng suấ t lao đô ̣ng, càng quan tro ̣ng là phải coi trọng chấ t
lươ ̣ng,năng suấ t, tăng cường kiể m tra và quản lý chấ t lươ ̣ng, như thế mới có thể
đảm bảo chấ t lươ ̣ng sản phẩ m, nâng cao đô ̣ tin câ ̣y của sản phẩ m, giảm công viê ̣c
sửa chữa la ̣i, từ đó thu đươ ̣c hiê ̣u quả kinh tế .
* Con người:
Đây là nhân tố trực tiế p ta ̣o ra và quyế t đinh
̣ chấ t lươ ̣ng sản phẩ m, do vâ ̣y viê ̣c
phát triể n nguồ n nhân lực là mô ̣t trong những nô ̣i dung cơ bản trong quản lí chấ t
lươ ̣ng.


5

c. Yêu cầ u chấ t lươ ̣ng sản phẩ m
Mô ̣t sản phẩ m mô ̣c có chấ t lươ ̣ng, đáp ứng đươ ̣c nhu cầ u của khách hàng là sản
phẩ m mô ̣c đáp ứng các yêu cầ u sau:
* Yêu cầ u ki ̃ thuâ ̣t: là yêu cầ u bắ t buô ̣c đố i với sản phẩ m mô ̣c, do người thiế t kế
và khách hàng đưa ra, nhà sản xuấ t phải thực hiê ̣n.
- Yêu cầ u chức năng: mỗi sản phẩ m đề u có chức năng sử du ̣ng nhấ t đinh
̣ đươ ̣c
thiế t lâ ̣p theo ý đồ của người thiế t kế . Các yêu cầ u chức năng của sản phẩ m mô ̣c
như: cấ t đựng, ngồ i, nằ m, làm viê ̣c hay chỉ để trang trí nhằ m mu ̣c đích phu ̣c vụ con
người, khi sử du ̣ng cảm thấ y thoải mái, hơ ̣p li,́ đảm bảo sức khỏe, giúp nâng cao
hiê ̣u quả công viê ̣c. Do vâ ̣y khi thiế t kế điề u này không đươ ̣c quan tâm đúng mức
thì thiế t kế sẽ không đa ̣t mong muố n của người tiêu dùng.
- Yêu cầ u thẩ m my:̃ Thẩ m mỹ là phầ n hồ n của sản phẩ m, nó là mô ̣t phầ n kế t
tinh lên giá tri ̣của sản phẩ m.Chấ t lươ ̣ng của thẩ m mỹ tố t sẽ nâng cao giá tri ̣của sản
phẩ m. Sản phẩ m làm ra phải đươ ̣c nhiề u người sử du ̣ng, mẫu mã đa da ̣ng, hài hòa
mới nâng cao đươ ̣c giá tri ̣thẩ m mỹ của sản phẩ m.

- Chấ t lươ ̣ng gia công: Đô ̣ chính xác gia công thể hiê ̣n tay nghề của công nhân,
công nghê ̣, máy móc thiế t bi ̣của nhà sản xuấ t.
- Chấ t lươ ̣ng bề mă ̣t: Bề mă ̣t phải có đô ̣ nhẵn cao không bi ̣xơ sước.
- Đô ̣ bề n vững: Đô ̣ bề n vững của sản phẩ m có quan hê ̣ chă ̣t chẽ với công du ̣ng
của nó, nó giúp cho chức năng sử du ̣ng của sản phẩ m đươ ̣c đảm bảo. Chấ t lươ ̣ng đô ̣
bề n vững là nói đế n các mố i liên kế t trong sản phẩ m như: mô ̣ng, đinh vit́ , các mố i
ghép, các tiń h chấ t cấ u ta ̣o của sản phẩ m.
* Các yêu cầ u khác:
- Giá cả: Sản phẩ m đảm bảo đươ ̣c yêu cầ u của khách hàng và giá cả phù hợp là
cái đích mà các nhà sản xuấ t hướng tới sao cho các doanh nghiê ̣p vẫn có laĩ mà
người tiêu dùng có thể chấ p nhâ ̣n đươ ̣c.
- Thời gian giao hàng: Thời gian và điạ điể m giao hàng, phương thức đóng gói,
bảo quản, vâ ̣n chuyể n cũng rấ t quan tro ̣ng. Nó góp phầ n nâng cao uy tín của công
ty, ta ̣o điề u kiê ̣n cho công ty ngày càng mở rô ̣ng và phát triể n bề n vững.


6

- Dich
̣ vu ̣ sau bán hàng: Nhằ m nâng cao tin
́ h ca ̣nh tranh và đảm bảo tin
́ h an toàn
cho người sử du ̣ng.
1.2.2. Các bước xây dựng hướng dẫn ta ̣o sản phẩ m.
Bước 1: Khảo sát thực tế :
a. Lựa cho ̣n sản phẩ m khảo sát: căn cứ vào tình hin
̀ h sản xuấ t và mức đô ̣ tiêu
thu ̣ sản phẩ m.
b. Khảo sát sản phẩ m đươ ̣c lựa cho ̣n: Loa ̣i nguyên liê ̣u, quy cách kích thước,
hin

̀ h dáng đô ̣ nhẵn, khuyế t tâ ̣t cho phép, bản vẽ sản phẩ m, bản vẽ chi tiết.
c. Khảo sát nguyên liê ̣u: Nguyên liê ̣u có ảnh hưởng như thế nào đế n chấ t lươ ̣ng
sản phẩ m. Cầ n khảo sát về chủng loa ̣i, thông số kić h thước…
d. Khảo sát máy móc thiế t bi ̣ và công cu ̣: Khảo sát kiể u máy, năm sản xuấ t…
thông số ki ̃ thuâ ̣t, nguyên lí hoa ̣t đô ̣ng, quy trình vâ ̣n hành.
e. Khảo sát công nghê ̣: Quá trin
̀ h công nghê ̣ tổ ng quát, quy triǹ h công nghệ, các
công đoa ̣n, các khâu, các bước công viê ̣c.
f. Khảo sát con người: Số lươ ̣ng lao đô ̣ng, ý thức trách nhiê ̣m…
Bước 2: Phân tić h đánh giá kế t quả khảo sát:
a.

Tiêu chuẩ n đánh giá: dựa vào tiêu chuẩ n, tính năng ki ̃ thuâ ̣t, yêu cầ u chấ t

lươ ̣ng, yêu cầ u khách hàng.
b. Phương pháp đánh giá: tư duy phân tích, thừa kế và chuyên gia.
Bước 3: Bước đầ u xây dựng hướng dẫn ta ̣o sản phẩ m.
a. Xây dựng hướng dẫn công nghê ̣.
b. Xây dựng hướng dẫn vâ ̣n hành.
c. Dự báo khuyế t tâ ̣t, tìm ra nguyên nhân, biê ̣n pháp khắ c phu ̣c.


7

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, tính cạnh tranh và hạ giá thành với
sản phẩm.

2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đưa ra bản hướng dẫn công nghệ cho từng chi tiết của sản phẩm A để người
công nhân có thể gia công được và người kiểm tra kiểm tra được.
2.2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Hướng dẫn công nghệ cho sản phẩm Ghế ngoài trời.
Phạm vi nghiên cứu:
Quy mô: Xây dựng hướng dẫn tạo sản phẩm cho cu ̣m chi tiết “khung tựa” của
sản phẩm Ghế ngoài trời.
Thời gian: Từ tháng 11/2011 tới tháng 5/ 2012.
Địa điểm: Tại công ty TNHH Kim Gia Nghi.
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung 1: Khảo sát thực tế:
Khảo sát các loaị hình sản phẩm mộc tại công ty: Xem xét các loại hình sản
phẩm đang sản xuất từ đó lựa chọn sản phẩm mộc xây dựng hướng dẫn dựa vào các
yếu tố: tình hình tiêu thụ, khối lượng.
Khảo sát sản phẩm mộc gồm hệ thống bản vẽ : Tổng thể, chi tiết, lắp ráp;
các yêu cầu kỹ thuật từ bản vẽ của sản phẩm chi tiết, công năng sử dụng,
giá thành sản phẩm.
Khảo sát nguyên liệu trong quá trình sản xuất gồm ảnh hưởng của nguyên liệu,
chủng loại và thông số hình học.


8

Khảo sát máy móc thiết bị, công cụ: chủng loại, số lượng, thông số kỹ thuật, tính
năng công nghệ, công tác vận hành căn chỉnh.
Khảo sát quá trình công nghệ từng chi tiết: Trình tự công đoạn và máy móc thiết
bị tham gia trong quá trình sản xuất.
Khảo sát quy trình công nghệ từng chi tiết: đặc điểm về nguyên liệu, sản phẩm,

vận hành máy móc và tổ chức gia công của từng khâu công nghệ.
Nội dung 2: Phân tích, đánh giá:
Phân tích đánh giá về nguyên liệu: Nguyên liệu đầu vào của từng khâu có đạt
không, biện pháp khắc phục.
Phân tích đánh giá về vận hành, căn chỉnh máy móc thiết bị, công cụ: trình tự
vận hành máy móc có đúng không, căn chỉnh máy móc công cụ đúng không.
Phân tích đánh giá về quá trình công nghệ: trình tự quá trình công nghệ hợp lý
không, có đảm bảo tính đường thẳng của dây chuyề n sản xuất không, có xuất hiện
hiện tượng đan chéo giữa thành phẩm và bán thành phẩm không.
Phân tích đánh giá về quy trình công nghệ: Dễ hay khó thực hiện, các thông số
chế độ gia công có phù hợp tính toán không.
Nội dung 3: Đề xuất hướng dẫn công nghệ tạo sản phẩm
Gồm hướng dẫn quy trình công nghệ và vận hành máy móc thiết bị.
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu với từng nội dung
Nội dung 1: Phương pháp khảo sát trực tiếp gồm quan sát, phỏng vấn, đo đếm,
chụp ảnh, bấm giờ, chuyên gia.
Nội dung 2: Phương pháp kế thừa, tư duy phân tích, chuyên gia.
Nội dung 3: Phương pháp kế thừa, tư duy phân tích, chuyên gia.


9

CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TẠO SẢN PHẨM
3.1. TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY
3.1.1. Quá trin
̀ h hin
̀ h thành và phát triể n của công ty
Công ty trách nhiê ̣m hữu ha ̣n Kim Gia Nghi thành lâ ̣p từ tháng 08/2001 giấ y

phép do sở đầ u tư kế hoa ̣ch cấ p ngày 29/12/2000.
3.1.2. Tin
̀ h hin
̀ h cơ sở vâ ̣t chấ t
Diên tić h mă ̣t bằ ng ban đầ u của toàn doanh nghiê ̣p là 3.370 m2. Trong đó, diê ̣n
tích nhà xưởng là 1.726 m2 , văn phòng 102 m2 và nhà ăn 98 m2
3.1.3. Điạ điể m xí nghiêp̣
Công ty TNHH Kim Gia Nghi đă ̣t ta ̣i phường Tân Bình, huyê ̣n Di ̃ An, tỉnh Biǹ h
Dương.
3.1.4. Nguyên liêụ
Nguyên liê ̣u chủ yế u ta ̣i doanh nghiê ̣p là gỗ Keo Lá Tràm, Trò, Dầ u,
Kabu…Nguyên liê ̣u doanh nghiê ̣p nhâ ̣p về có hai loa ̣i đó là gỗ tươi đươ ̣c xẻ theo
quy cách sau đó đem xử lí (tẩ m, sấ y) để đa ̣t đươ ̣c đô ̣ ẩ m theo yêu cầ u và gỗ đã đươ ̣c
xẻ theo quy cách, xử lí đa ̣t yêu cầ u về đô ̣ ẩ m.
3.1.5. Tổ chức bô ̣ máy quản lí của công ty
Doanh nghiê ̣p đươ ̣c tổ chức sản xuấ t theo sơ đồ sau:


10

Hin
̀ h 01: Sơ đồ tổ chức doanh Nghiệp
GIÁM ĐỐC

QUẢN LÍ

VĂN PHÒNG

KẾ TOÁN


NHÂN SỰ

THỦ KHO

TRƯỞNG

KĨ

NGUYÊN

VẬT

XƯỞNG

THUẬT

LIỆU



NG
TỔ

KCS

TRƯỞNG

Nhiê ̣m vu ̣, chức năng của từng bô ̣ phâ ̣n cu ̣ thể như sau:
Giám đố c đóng vai trò chủ đa ̣o, trực tiế p quản lí và điề u hành mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng
của doanh nghiê ̣p. Là người tiế n hành đố i nô ̣i, đố i ngoa ̣i, quan hê ̣ với khách hàng

tìm đầ u ra cho sản phẩ m. Có nhiê ̣m vu ̣ hoa ̣ch đinh
̣ chiế n lươ ̣c trung, dài hạn. Kiể m
tra mo ̣i hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t, tiế n đô ̣ thực hiê ̣n của các phân xưởngđể có các biê ̣n
pháp điề u chỉnh xử lí kip̣ thời.
Trưởng xưởng có hiê ̣m vu ̣ quản lí điề u hành trực tiế p sản xuấ t của các phân
xưởng theo kế hoa ̣ch chỉ đa ̣o của các Giám đố c và báo cáo tiǹ h hình tiế n độ sản
xuấ t của Doanh nghiê ̣p lên Giám đố c.
Phòng Ki ̃ thuâ ̣t chiụ trách nhiê ̣m về mă ̣t ki ̃ thuâ ̣t của từng sản phẩ m như quy
cách sản phẩ m, đinh
̣ mức nguyên vâ ̣t liê ̣u, kế t cấ u mă ̣t hàng… theo đúng tiêu chuẩn
chấ t lươ ̣ng. Với sản phẩ m mới Phòng Ki ̃ thuâ ̣t sẽ trực tiế p triể n khai để hoàn tấ t
mẫu thẩ m đinh
̣ và kế t hơ ̣p với trưởng xưởng triể n khai sản xuấ t đế n các tổ thông
qua các Tổ trưởng. Mỗi công đoa ̣n có KCS kiể m tra chấ t lươṇ g.


11

Phòng Kế toán tâ ̣p hơ ̣p các chứng từ phát sinh hàng ngày, báo cáo thuế, lâ ̣p các
báo cáo tài chính đinh
̣ kì, dự kiế n các khoản chi thu, theo dõi công nơ ̣,soa ̣n thảo văn
bản,hơ ̣p đồ ng kinh tế .
3.2. XÂY DỰNG HƯỚNG DẪN TẠO SẢN PHẨM
3.2.1. Khảo sát để cho ̣n sản phẩ m điể n hin
̀ h
a. Loa ̣i sản phẩ m.
Hiê ̣n ta ̣i công ty đang sản xuấ t đa phầ n là các sản phẩ m bàn ghế ngoài trời để
xuấ t khẩ u ra các nước khác trên thế giới như: Kamaya, Hàn Quố c, Pháp…
Bảng 3.1: Bảng các loại hình sản phẩm.
Stt


Tên sản phẩm

Màu sắc, loại gỗ

Số lượng

1

Ghế Folding ngoài trời

Màu nâu, gỗ ACACIA 1640

2

Bộ bàn ghế Kreta chair

Màu nâu, gỗ ACACIA 1000

3

Spa Armchair

Màu nâu, gỗ ACACIA 1500

4

Round table

Màu nâu, gỗ ACACIA 500


c. Yêu cầ u chấ t lươ ̣ng.
Sản phẩ m phải đa ̣t đươ ̣c chấ t lươ ̣ng tương đố i như: sản phẩ m đươ ̣c sản xuất
đúng quy cách về kích thước, các chi tiế t không bi ̣ cong vênh, mố i mo ̣t, mắ t chết,
mắ t mu ̣c…
Trong quá trình đi khảo sát thực tế ta ̣i công ty tôi quyế t đinh
̣ lựa cho ̣n môt loa ̣i
sản phẩ m chính của công ty đó là ghế ngoài trời để xây dựng đề tài. Ghế ngoài trời
có rấ t loa ̣i với các hình dáng, kiể u cách rấ t đa da ̣ng theo từng đơn yêu cầu đă ̣t hàng
của khách hàng và đang có sự thu hút lớn trên thi ̣trường trong nước cũng như ngoài
nước. Chính vì thế viê ̣c xây dựng hướng dẫn ta ̣o sản phẩ m cho loa ̣i sản phẩ m này là
rấ t cầ n thiế t.
3.2.2. Khảo sát sản phẩ m lựa cho ̣n


12

Hin
̀ h 3.1: ghế Folding ngoài trời
a. Yêu cầ u của sản phẩ m:
Sản phẩm gia công đúng kích thước bản vẽ; bề mặt chi tiết sản phẩm không có
mắt chết, mắt mục, vết nứt dài, ruột, lỗ mọt, lẹm cạnh; màu dầu đánh đều.
Sản phẩ m phải bề n vững có thể ngồ i đươ ̣c, đáp ứng đươ ̣c nhu cầ u ngồ i nghỉ
ngơi, ngồ i ngắ m cảnh…
Vì là sản phẩ m ngoài trời nên sản phẩ m phải có tính chố ng chiụ tố t với điề u
kiê ̣n ngoa ̣i cảnh của môi trường không bi ̣nhanh ba ̣c màu giảm tin
́ h thẩ m mi ̃ của sản
phẩ m.
Sản phẩ m có tính tiê ̣n du ̣ng đươ ̣c thể hiê ̣n đó là bê vác dễ dàng, sau khi sử du ̣ng
xong có thể gấ p ghế xế p go ̣n đươ ̣c.

d. Chủng loa ̣i, số lươ ̣ng, quy cách kích thước:
Ghế Folding là loa ̣i ghế đơn, số lươ ̣ng 1640 chiế c, có quy cách tổ ng thể : 445 x
525 x 825 mm. Và có kić h thước cu ̣ thể như hình sau:


13

Hin
̀ h 3.2: Kích thước ghế Folding
c.Yêu cầ u chấ t lươ ̣ng:
Sản phẩ m phải đa ̣t đươ ̣c chấ t lươ ̣ng như: Sản phẩ m phải đươ ̣c sản xuấ t đúng
quy cách về kích thước. Các chi tiế t của sản phẩ m đươ ̣c sản xuấ t phải đúng kích
thước như bản vẽ chi tiế t, không có mắ t chế t, mắ t mu ̣c, đố i với các chi tiế t thẳ ng
không bi cong
vênh le ̣m ca ̣nh. Các góc ca ̣nh đề u đươ ̣c bo R8.
̣
Chủng loa ̣i gỗ keo lá tràm.
Đô ̣ ẩ m cho phép trong khoảng MC = 16 %
Màu sắ c sáng, đồ ng đề u và vân thớ phải đe ̣p, không có vế t đen trên gỗ, lựa mă ̣t
đe ̣p hướng lên trên.
Không cho phép mố c, nứt, vỡ, mắ t gỗ lớn chấ p nhâ ̣n mắ t gỗ có đường kính DMắ t
≤ 10 mm.
Số lươ ̣ng, kích thước đảm bảo đô ̣ chính xác dung sai cho phép là 0.5 mm.
Cong vênh cho phép ≤ 0.3 mm.
Bề mă ̣t sản phẩ m cầ n đươ ̣c bả bit́ phẳ ng nhẵn, nhám cuố i cùng trước khi nhúng
dầ u đô ̣ ha ̣t là : 240
Bóc tách sản phẩ m.
Sản phẩ m chia làm 3 nhóm cu ̣m chi tiế t là: khung ngồ i, khung tựa và khung
chân trước với 7 loa ̣i kích cỡ chi tiế t.



×