Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo án bài giảng điện tử THCS 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.75 KB, 110 trang )

Ngày soạn: 10/08/2013
Ngày dạy: 14/08/2013.
Tiết 1:

Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT

I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Bài soạn, Sgk, tranh mẫu
HS: Vở ghi, Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSGV
HĐ1: Xác định vai trò của trồng trọt
Bài 1. Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt
GV nêu bài tập trước cả lớp
I.Vai trò của trồng trọt
( tranh vẽ )
? Sắp xếp các cây trồng sau vào cột hai Bảng 1
cho phù hợp
Nhóm Tên Vai trò sử dụng
? Đánh dấu x vào cột nào phù hợp với cây 1 cây T.ăn Vật CN XK
vai trò sử dụng
người nuôi
( lúa, sắn, chè, cà phê, mía, đay, ngô, Cây
đậu, bắp cải, củ cà rốt, dứa, cao su, cam, LT
nho lạc )
Cây


TP
Cây
CN
? Qua bảng trên, hãy cho biết trồng trọt - Cung cấp lương thực và thực phẩm cho
có vai trò gì
người
GV tổng kết và ghi tóm tắt lên bảng
- Cung cấp thức ăn cho vật nuôi
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
HĐ2: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt II.Nhiệm vụ của trồng trọt
GV cho hoạt động nhóm
Bảng 2
- Chia lớp thành hai nhóm
Nông nghiệp cây trồng pt mạnh
? Ghi các loại cây trồng cần phát triển Cung cấp thức ăn Cung cấp nguyên
vào cột tương ứng ở bảng sau
cho nhân dân và liệu cho công
GV nhận xét tổng kết
phát triển chăn nghiệp và xuất
nuôi
khẩu
- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực


HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HSGV

phẩm

- Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu
HĐ3: Tìm hiểu những biện pháp để III. Để thực hiện của nhiệm vụ T2....
hoàn thành nhiệm vụ trồng trọt
- Sản lượng cây trông trong một năm
GV viết lên bảng thông báo
bằng năng xuất cây trồng / vụ / đơn vị
? Sản lượng cây trồng trong một năm diện tích nhân số vụ trong năm nhân diện
phụ thuộc vào những yếu tố nào
tích trồng trọt
? Làm thế nào để tăng năng xuất cây * Các biện pháp:
trồng trong vụ
- Khai hoang lấn biển
? Làm thế nào để tăng diện tích cach tác - Dùng giống ngắn ngày
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao
năng xuất
3. Củng cố - Về nhà:
? Cho học sinh làm bảng 4
GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài về nhiệm vụ của trồng trọt, vai trò của
trồng trọt, các biện pháp đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng và xuất
khẩu
- Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
- Làm câu hỏi và bài tập trong sgk và sách bài tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 10/08/2013
Ngày dạy: 17/08/2013
Tiết 2:


KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT
TRỒNG.
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Sau khi học xong HS hiểu được đất trồng là gì, thành phần cơ
giới của đất, thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất giữ được
nước, chất dinh dưỡng, thế nào là độ phì nhiêu của đất.
- Kỹ năng: HS có ý thức bảo vệ, duy trì, và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
Nhận biết vai trò của đất trồng.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Bài soạn, Sgk, khay đựng đất, đá, hình vẽ tỉ lệ
HS: Vở ghi, Sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế
? Nêu nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay
- GV nhận xét cho điểm và vào bài
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HSGV
I. Khái niệm về đất trồng.
1. Đất trồng là gì?
- GV cho HS đọc phần đất trồng là gì.
- Là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất.....
- GV nêu câu hỏi đất trồng là gì ?
2. Vai trò của đất trồng.
-HS quan sát hình2 và trả lời câu hỏi - Cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôSGK.
xi cho cây.

-Giữ cho cây đứng vững.
II. Thành phần của đất trồng.
Phần rắn, phần khí, phần lỏng
- HS q/sát sơ đồ hình 1 – nêu thành
-HS trả lời.
phần của đất trồng.
III. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- GV giảng giải phần răn, khí, lỏng.
-Thành phần của đất là thành phần rắn
- GV cho HS điền vào bảng (SGK-8)
được hình thành từ phần vô cơ và hữu


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV: Phần rắn của đất gồm những
thành phần nào ?
-GV giới thiệu độ pH và trị số của
chúng.
-GV: +Vì sao đất giữ được nước và
chất dinh dưỡng ?
+ Hãy so sánh khả năng giữ nước
và chất dinh dưỡng của các loại đất ?
-GV nêu câu hỏi: Độ phì nhiêu của đất
là gì ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HSGV
cơ.
- HS trả lời.
IV. Độ chua, độ kiềm của đất.
Độ chua, độ kiềm của đất được đo

bằng độ pH. Trị số pH từ 0 – 14.
Đất thường có trị số pH từ 3 – 9.
V. Khả năng giữ nước và chất dinh
dưỡng của đất.
Nhờ các hạt Limon, sét, chất mùn
+ Đất sét tốt nhất.
+ Đất thịt TB.
+ Đất cát kém.
VI. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Là khả năng cung cấp đủ nước, ôxi
và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây,
không chứa các chất có hại cho cây.

Củng cố :
- GV tổng kết toàn bộ kiến thức của bài học
- Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 19/8/2013
Ngày dạy: 24/9/2013.
Tiết 3: Thực hành:
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI
CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn
giản (vê tay).
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. và thảo luận nhóm

- Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và
phải bảo đảm an toàn lao động.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- Bảng chuẩn phân cấp đất.
2. Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp
hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính?
3. Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và
limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất
sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ
giới của đất bằng phương pháp vê tay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Chuẩn bị
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang - Học sinh đọc to.
10.
- Học sinh lắng nghe và tiến hành


- Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt

mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên
ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu
+ Người lấy mẫu
- Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành.
Hoạt động 2: Nội dung thực hành
- Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn
bị đặt lên bàn.
- Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó
gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo
lời bạn đọc để cho các bạn khác xem.
- Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân
cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định
loại đất mà mình vê được là loại đất gì.
Hoạt động 3: Viết báo cáo Thực hành
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác
định mẫu của nhóm mình đem theo.
- Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả
của nhóm mình.
- Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch.

ghi ngoài giấy.

- Học sinh làm theo lời giáo viên.
- Học sinh tiến hành làm theo.

- Học sinh quan sát. 1 học sinh đọc
và 1 học sinh làm thực hành.


- Học sinh tiến hành thảo luận và xác
định.
- Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm
khác bổ sung.
- Học sinh nộp bảng thu hoạch cho
giáo viên.

Bảng thống kê mẫu đất:
Mẫu
đất
Số 1
Số 2
Số 3

Trạng thái đất sau khi vê

Loại đất xác định

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………


……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành:
Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
5. HS Dọn dẹp khu vực thực hành:


- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau nghiên cứu bài 5 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
Ngµy so¹n: 20/8/2013
Ngày dạy: 28/8/2013.
Tiết 4. Thực hành:

XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU.
I. MỤC TIÊU
- Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. và thảo luận nhóm
- Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và
phải bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ

1. Gio viên:
- Mẫu đất, 1 lọ nhỏ đựng nước.
- 2 mẫu đất, một thìa nhỏ.
- Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp.
2. Học sinh:
- Xem trước bài thực hành.
- Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để giảm độ chua của đất người ta làm gì?
- Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK - Học sinh đọc to.
trang 12.
- Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt - Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi
mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài giấy.
ngoài:
+ Mẫu đất số.
+ Ngày lấy mẫu
+ Nơi lấy mẫu


+ Người lấy mẫu
- Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực - Học sinh làm theo lời giáo viên.
hành.

Hoạt động 2: Nội dung thực hành
- Học sinh tiến hành làm theo.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã
chuẩn bị đặt lên bàn.
- Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau - Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và
đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm 1 học sinh làm thực hành.
theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem.
Yêu cầu 1 học sinh đọc 3 bước thực hành
SGK trang 12, 13.
So màu với thang màu pH chuẩn, chúng
ta phải làm 3 lần như vậy. Lần 1 để chất chỉ - Các học sinh xem bảng 1 và quan sát
thị vào, sau đó so màu lần 1, 1 lát sau tiếp học sinh đang làm thực hành xác định
tục để chất chỉ thị màu vào và so màu lần loại đất.
2, tương tự so màu lần 3, mỗi lần so màu
phải có ghi lại rồi lấy pH của 3 lần so màu
công lại, lấy trung bình cộng làm pH
chuẩn, sau đó xác định loại đất.
Hoạt động 3: Viết báo cáo Thực hành
- Học sinh tiến hành thảo luận và xác
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định.
định mẫu của nhóm mình đem theo.
- Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm
- Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết khác bổ sung.
quả của nhóm mình.
- Học sinh nộp bảng thu hoạch cho
- Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu giáo viên.
hoạch.
Bảng thống kê mẫu đất:
Mẫu đất
Độ pH

Đất chua, kiềm, trung tính
Mẫu số 1.
……………………………… ………………………………
- So màu lần 1
……………………………… ………………………………
- So màu lần 2
……………………………… ………………………………
- So màu lần 3
……………………………… ………………………………
Trung bình
……………………………… ………………………………
Mẫu số 2.
……………………………… ………………………………
- So màu lần 1
……………………………… ………………………………
- So màu lần 2
……………………………… ………………………………


- So màu lần 3
……………………………… ………………………………
Trung bình
4. Củng cố và đánh giá giờ thực hành:
Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành.
5. HS Dọn dẹp khu vực thực hành:
- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................



Ngµy so¹n: 20/8/2013
Ngày dạy: 31/8/2013.
Tiết 5:
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
- Giải thích được những lí do của công việc sử dụng đất hợp lí cũng như bảo
vệ và cảI tạo đất
- Nêu ra những biện pháp sử dụng đất hợp lí, bảo vệ, cảI tạo mà hình thành ý
thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên của đất
- Với từng loại đất, đề xuất được các biện pháp sử dụng hợp lí các biện pháp
bảo vệ và cải tạo phù hợp mà hình thành tư duy kĩ thuật ở học sinh
II. ĐỒ DÙNG:
GV: hình phóng to 3,4,5/sgk
HS: Vở ghi, Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thành phần cơ giới của đất là gì
? Thế nào là độ kiềm, độ chua của đất
- Gv nhận xét cho điểm và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HĐ1: Xác định những lí do phải sử dụng
đất hợp lí, cải tạo vả bảo vệ đất
? Đất như thế nào mới cho cây trồng đạt
năng xuất cao
-Đủ nước, dinh dưỡng, không khí, không
có chất độc ...
? Những loại đất nào sau đây sẽ giảm độ

phì nhiêu nếu không sử dụng tốt: Đất bạc
màu, đất ven biển, đất phèn ...
? vì sao cần sử dụng đất hợp lí
? Vì sao cần bảo vệ và cải tạo đất

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài 6: Bịên pháp sử dụng và cảI tạo và
bảo vệ đất
1)Vì sao phải sử dụng đất hợp lí
-Phải sử dụng đất hợp lí để duy trì độ phì
nhiêu, luôn cho năng xuất cây trồng cao
-Cải tạo đất: Một số đất thiếu dinh
kém
nhiêu
dưỡng,Đất
tích
tụphì
chất
có hại cho cây trồng
-Cải tạo đất: (sơ đồ )



Đất phì nhiêu

Giữ đất phì
nhiêu

Giữ đất phì nhiêu +
năng xuất cao



-GV tổng kết ý học sinh phát biểu
HĐ2: Tìm hiểu biện pháp sử dụng cải tạo
và bảo vệ đất để phát triển sản xuất



2)Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất
-Tăng độ phì nhiêu cảu đất
-Tăng năng xuất cây trồng

Loại đất
? Mục đích chính của việc bảo vệ, cải tạo
và sử dụng hợp lí là gì
GV treo bảng phụ
? Quan stá hình vẽ, nghiên cứu sgk, và
bằng hiểu biết của mình hãy nêu các biện
pháp cải tạo, bảo vệ và sử dụng đất hợp lí
vào các ô thích hợp vào bảng sau
GV gọi sinh lên bảng điền
-Tổng kết: Tùy loại đất dùng các biện
pháp hợp lí: canh tác, thủy lợi, bón phân
và cơ cấu cây trồng hợp lí

Các biện pháp
Cải
Bảo vệ Sử dụng
tạo
(II)

hợp lí
(I)
(III)

Bạc màu 1
Phèn (2)
Đồi
bạc(3)
Cát ven
biển (4)
ĐB châu
thổ 5)

4. Củng cố - về nhà:
-GV treo bảng phụ bài tập ghép các câu để được kết quả đúng
-Bài 2: Đúng hay sai
a)Đất đồi dốc cần bón vôi
b)Đất bạc màu cần bón nhiều phân hữu cơ kết hợp bón vôI và cày bừa sâu dần
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi
-Làm 3 câu hỏi trong sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngµy so¹n:1/9/2013
Ngày dạy: 4/9/ 2013.
Tiết 6:
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. MỤC TIÊU:

-Nêu được những đặc điểm cơ bản của phân bón, phân biệt được một số loại
phân bón thông thường
-Giải thích được vai trò của phân bón đối với đất trồng , với năng xuất và chất
lượng sản phẩm
-Từ vai trò của phân bón đối với đất, cây trồng mà cân nhắc lựa chọn liều
lượng, chủng loại phân bón phù hợp với loại cây và loại đất
-Phát triển tư duy kĩ thuật và tư duy kinh tế
-Có ý thức tận dụng nguồn phân bón và sử dụng phân bón để phát triển sản
xuất
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Các loại phân hóa học mỗi loại 100g. Hình vẽ một số loại cây làm phân
xanh
HS: Vở ghi, Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải cải tạo đất
? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cảI tạo đất
-Gv nhận xét cho điểm và vào bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của Bài7: Tác dụng của phân bón đối với
phân bón
trồng trọt
GV nêu những dấu hiệu bản chất của 1)Phân bón là gì
phân bón, các loại, các dạng
-Phân bón là loại thức ăn do con người tạo
? Tại sao em coi là phân bón
ra và cung cấp cho cây trồng

? Những thứ gọi là phân bón có sẵn
trong tự nhiên hay do con người tạo ra
và cung cấp cho cây trồng
Phân bón
?

?

?


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV cho học sinh đọc sgk/15,16 và hoàn
thành sơ đồ sau
GV treo sơ đồ bảng phụ lên bảng
HS lên bảng điền
? Những phân bón trên khác nhau như
thế nào
? Mỗi gia đình nông nghiệp có thể sản
xuất ra phân bón gì
HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bó
2)Tác dụng của phân bón
Gv chỉ ra các loại tác dụng
- Sinh trưởng tốt, cho năng xuất cao
- Đối với đất
- Cam thiếu phân bón: quả nhỏ, ít nước,
- Đối với cây trồng
ăn nhạt ....
? Phân bón có tác dụng đến chất lượng - Mối quan hệ giữa phân bón, đất, năng

sản phẩm như thế nào
xuất cây trồng và chất lượng nông sản
? Thế nào là bón phân hợp lí
4. Củng cố:
? Phân vi sinh khác phân hóa học như thế nào
? Phân vi sinh là phân như thế nào
? Cây rất cần đạm, trong nước tiểu có nhiều đạm, tại sao tưới nước tiểu cho cây
lại chết
- GV tổng kết toàn bộ ý kiến của học sinh và củng cố toàn bộ kiến thức của bài
học
5. Về nhà:
- Về nhà: Trả lời 4 câu hỏi sgk. - Sưu tầm một số mẫu phân hóa học
- Học bài theo sgk và vở
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 07/9/2013
Ngày dạy: 09/9/2013.
Tiết 7:

CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢNCÁC LOẠI
PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG

I. MỤC TIÊU:
-Trình bày được các cách bón phân nói chung
-Nêu ra được các cách sử dụng phân bón nói chung và giảI thích được cơ sở
của việc sử dụng đó một cách kháI quát
-Xác định được cách bảo quản phù hợp với từng loại phân bón

-Vận dụng được đặc điểm của từng loại phân bón vào việc bón cho từng loại
cây, trong từng giai đoạn và cất giữ đảm bảo chất lượng
-Rèn luyện tư duy khoa học trên cơ sở dựa vào đặc điểm của phân bón mà suy
ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ chống ô nhiễm môi trường
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Bài soạn, Sgk, hình phóng to trong sgk, mẫu phân
HS: Vở ghi, Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phân bón là gì
? Bón phân vào đất có tác dụng gì
- Gv nhận xét cho điểm và vào bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Hìm hiểu cách sử dụng phân bón
Bài 9: Cách sử dụng và bảo quản...
? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của I. Cách bón phân.
một số phân bón thường dùng hiện nay
-Tùy thời kì: bón lót, bón thúc
Gv tóm tắt lên bảng
+Bón lót: trước khi gieo trồng
? Từ đặc điểm của phân ta nên sử dụng
+Bón thúc: trong thời gian sinh trưởng
như thế nào để có hiệu quả
của cây
-GV tổng hợp ghi bảng
-Cách bón : bón vãi, theo hàng, theo hốc,
phân trên lá

HĐ2: Tìm hiểu cách bảo quản phân bón


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
? Từ đặc điểm của phân bón ta bảo quản
như thế nào
? Quan sát các hình 7.8.9.10/sgk
- Nêu tên cách bón của từng hình
- Nêu ưu và nhược điểm mỗi cách bón
GV tóm tắt lại và tổng kết
GV treo bảng: Hãy xác định cách sử
dụng của từng loại phân bón cho phù
hợp từng loại cây và ghi vào bảng cho
phù hợp
GV cho Hs điền rồi tổng kết
? Tìm loại phân bón hay cây trồng phù
hợp điền vào chỗ trống của các câu sau

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Hs trả lời,
II.Cách sử dụng các loại phân bón.
-Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới đặc
điểm tính chất của chúng
Loại phân
Loại cây

Lân Đạm Kali

Phân
chuồng


1.Lúa nước
2.K.lang
3.Cam
a) Phân ... cần bón một lượng rất nhỏ.

b) Phân ... có thề bón lót và bón thúc cho
Gv treo bảng phụ lên bảng
lúa.
HS quan sát, đọc kĩ câu hỏi và từng em
lên bảng điền vào chỗ chấm cho thích
c) Phân ... cần trộn lẫn với phân hữu cơ để
hợp
bón lót cho ngô
Đáp án
a) Vi lượng
d) Các loại cây ... cần dùng phân đạm để
b) Phân chuồng
tưới thường xuyên. ( phân xanh, phân vi
c) Phân lân
lượng, phân chuồng, phân Kali, khoai
d) Rau
lang, rau )
Gv tổng kết toàn bộ bài
4. Củng cố
? Nêu cách bón phân cho cây trồng
? Nêu cách sử dụng các loại phân bón
GV tổng kết và khắc sâu kiến thức của bài
5. Hướng dẫn về nhà
-Về nhà học bài theo sgk và vở ghi

-Làm 3 câu hỏi trong sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 07/9/2013
Ngày dạy: 12/9/2013
Tiết 8:
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
-Nêu được vai trò của giống đối với việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất nông
nghiệp
-Nêu được một số tiêu chí cơ bản đánh giá giống cây trồng tốt hiện nay
-Nêu được điểm cơ bản về phương pháp tạo giống cây trồng hiện nay như :
phương pháp chọn lọc, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô
-Từ đặc điểm của mỗi phương pháp tạo giống mà nêu ra được những đặc điểm
khác nhau và giống nhau của chúng, qua đó phát triển tư duy so sánh
-Từ việc tìm hiểu vai trò của giống cây trồng mà hình thành ý thức giữ gìn
giống cây trồng quí hiếm của địa phương
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Sgk, hình phóng to 11,12,13,14/sgk
HS: Vở ghi, Sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là bón lót, bón thúc
? Phân đạm, phân kali thường dùng bón lót hay bón thúc ? Vì sao ?

- Gv nhận xét cho điểm và vào bài
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây 1)Vai trò của giống cây trồng
trồng
GV nêu: Trước đây cây lúa cho gạo ăn
không thơm, không dẻo. Ngày nay, cấy - Tăng chất lượng sản phẩm
giống lúa khác cho gạo ăn thơ dẻo
? Vậy có thể kết luận, giống lúa đã có vai
trò như thế nào trong trồng trọt
- Tăng năng xuất trên một vụ
GV: Trước lúa cho năng xuất 10T/ha,
ngày nay cho trên 12T/ha
- Tăng vụ trồng trọt/năm
? Giống còn có vai trò như thế nào nữa
- Thay đổi cơ cấu giống cây trồng của


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GV treo tranh hình 11
? Có giống lúa mới còn có vai trò như thế
nào đối với trồng trọt
HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí đánh giá giống
cây trồng
? Theo em giống lúa như thế nào được
đánh giá là có năng xuất cao
GV hỏi từng chi tiết khác và tổng kết về
tiêu chí


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
vùng
2)Tiêu chí của giống cây trồng tốt
- Phát triển tốt trông điều kiện khí hậu
đất đai của địa phương
- Giống có năng xuất cao
- Có chật lưọng tốt
- Có năng xuất cao và ổn định
- Chịu đướcâu bệnh

HĐ3: Tìm hiểu về các phương pháp chọn 3)Phương pháp chọn tạo giống cây
tạo giống cây trồng
trồng
? Qua hình 12 hãy cho biết phương pháp
chọn lọc giống có đặc điểm cơ bản nào
- Chọn cây có hạt tốt, lấy hạt gieo cho vụ
? Phương pháp lai tạo giống có đặc điểm sau
cơ bản nào
- Lấy phấn hoa cây bố thụ phấn cho
? Phương pháp gây đột biến có đặc điểm nhụy cây mẹ, biến dị bằng lai, sử lí mầm
như thế nào
cây non, tạo ra đột biến
GV nêu và tóm tắt các phương pháp chọn
tạo giống cây trồng
4)Củng cố:
? Hình 11a, 11b, 11c mô tả vai trò gì của giống cây trồng
? Hình 12, 13, 14 mô tả nội dung cơ bản gì
- GV tổng kết lại toàn bộ bài học
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài theo sgk và vở ghi

- Làm 5 câu hỏi sgk
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn: 11/9/2013
Ngày dạy: 16/9/2013.
Tiết: 9

SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được quy trình sản xuất giống
cây trồng, cách bảo quản hạt, có ý thức bảo quản con giống, cây trồng, nhất là
các giống quý đặc sản.
- Có ý thức quý trọng, bảo vệ các gống cây trồng quý hiếm trong sản xuất
ở địa phương.
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
- HS: Đọc bài 11 SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Giống cây trồng có vai trò như thế
nào trong trồng trọt?
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học.
HĐ1. Giới thiệu quy trình sản xuất
giống bằng hạt.

GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ
sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng
bằng hạt được tiến hành trong mấy năm
công việc năm thứ nhất, năm thứ hai…
là gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Giống làm tăng năng xuất, chất
lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi
cơ cấu cây trồng.
I. Sản xuất giống cây.
1. Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng
chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành
dòng lấy hạt cái dòng.
- năm thứ ba: Tiêu chí giống.


GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên
chủng, nguyên chủng.
HĐ2. Giới thiệu sản xuất giống cây
trồng bằng phương pháp nhân giống vô
tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và
trả lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt,
chiết cành?

GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni
lon bó kin bầu?
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn
chế được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương
pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu
nguyên nhân gây ra hao hụt về số
lượng, chất lượng hạt giống trong quá
trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu,
mọt, bị chuột ăn… sau đó đưa câu hỏi
để học sinh trả lời.
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản
phải khô?
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản
phải sạch, không lẫn tạp chất.
4. Củng cố
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi
nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
- Có thể nhân giống bằng những cách
nào?
- Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt
giống có chất lượng.

HS: Trả lời
2. Sản xuất giống cây trồng bằng
phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời
khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm

sau một thời gian từ cành giâm hình
thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào
một cây khác.
- Chiết cành:..
HS: Trả lời
- Phương pháp nhân giống cây trồng
bằng nuôi cấy mô.
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
HS: Trả lời XD bài.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy,
không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ,
độ ẩm.

5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................


..................................................................................................................................

Ngày soạn: 11/9/2013
Ngày dạy: 19/9/2013.
Tiết: 10

SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:
-Sau khi học xong học sinh biết được tác hại của sâu bệnh hiểu được khái niệm
về côn trùng bệnh cây. Biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hoại.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu
bệnh
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
- HS: Đọc bài 12 SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Từ hạt giống phục tráng chọn lọc theo
GV: Sản xuất giống cây trồng bằng quy trình.
hạt được tiến hành theo trình tự nào? - Năm thứ nhất: Gieo hạt …
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
- Năm thứ hai: Hạt của mỗi cây gieo
thành dòng…
GV: Giới thiệu bài học
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. - Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên
chủng nhân thành giống nguyên chủng.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự
đến đời sống cây trồng?
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của - Cây trồng bị biến dạng chậm phát
triển, màu sắc thay đổi.
sâu bệnh.

HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh - Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây
trồng giảm mạnh.
cây.


GV: Trong vòng đời của côn trùng
trải qua giai đoạn sinh trưởng phát
triển nào?
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ
hơn điều kiện sống thuận lợi và khó
khăn của sâu bệnh hại cây trồng?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của
cây khi bị sâu bệnh phá hại.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình
20 và trả lời câu hỏi:
GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh
phá hại ta thường gặp những dấu
hiệu gì?
GV: Khái quát rút ra kết luận
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi
nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào
đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi
hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?

- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây

trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản
thấp.
HS: Trả lời
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình
thường dưới tác động của vi sinh vật
gây bệnh và điều kiện sống không thuận
lợi.
HS: Trả lời
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu
bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng
thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả
gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen,
nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
HS: Trả lời

5. Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày soạn: 18/9/2013

Ngày dạy: 23/9 /2013.


Tiết: 11

PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được những nguyên tắc và
biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
- Biết vận dụng những biện pháp đã học vào việc phòng trừ sâu bệnh tại
vườn trường hay ở gia đình.
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại
của sâu bệnh
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
- HS: Đọc bài 13 SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại? (5đ )Câu 2. Trình bày
phương pháp chọn lọc và phương pháp lai?Cho ví dụ? (5đ )
ĐÁP ÁN
Câu 1. Nêu các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại?(5đ )
Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh, phải đảm bảo những nguyên tắc sau:Phòng là chính.
- Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để.
- Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.
Câu 2. Trình bày phương pháp chọn lọc và phương pháp lai? (5đ )
* Phương pháp chọn lọc: ?(2,5đ )
Từ nguồn giống khởi đầu(1)chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt.
Gieo hạt của các cây được chọn(2) và so sánh với giống khởi đầu(1) và giống

địa phương (3). Nếu đạt được những tiêu chí trên thì nhân giống cho sản xuất đại
trà. (Vd. Lúa, ngô…)
* Phương pháp lai: ?(2,5đ )
Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phấn cho nhụy hoa của cây dùng làm
mẹ gieo trồng ta được cây lai.
Chọn các cây có đặc tính tốt để làm giống.
Vd.Bí,dưa…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS


2. Kiểm tra bài cũ:
- Sâu bệnh ảnh hưởng sấu đến sự
GV: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại sinh trưởng, phát triển của cây trồng
làm giảm năng xuất chất lượng nông
cây trồng.
sản.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.
bênh.
- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới,
Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc trồng giống cây chống sâu bệnh,
phòng trừ sâu bệnh hại, sau đó phân tích luân canh…
từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD - ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia bệnh ít giá thành thấp.
đình, địa phương đã áp dụng biện pháp
tăng cường sức chống chịu của cây với
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
sâu bệnh NTN?
hại.

GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc
1. Biện pháp canh tác và sử dụng
chính” là gì?
giống chống sâu bệnh hại.
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ
- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống
sâu bệnh.
GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâun sâu bệnh nơi ẩn nấp.
bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong - Gieo trồng…- tránh thời kỳ sâu
bệnh phát sinh.
SGK.
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều
kiện sống của sâu.
của các khâu kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng 2. Biện pháp thủ công.
SGK
- Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện,
GV: Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, có hiệu quả.
nhược điểm của biện pháp này.
- Nhược điểm: Tốn công.
GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu
3. Biện pháp sinh hoá học.
ưu, nhược điểm.
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh 4. Biện pháp kiểm dịch thực vật.
hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các HS: Nhắc lại.
biện pháp.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về

cách phòng trừ sâu bệnh hại.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................
..................................................................................................................................


Ngày soạn : 18/9/2013
Ngày dạy: 26/ 9/2013
Tiết: 12. Thực hành:

NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN
HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG.
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ
NHÃN THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và
bảo vệ môi trường.
- Biết phân biệt các loại phân bón hóa học thông thường
- Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc…).
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
GV: + Soạn bài, nghiên cứu SGK. Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở
dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của
thuốc.
+ GV làm thử một vài lần cho quen thao tác
HS: + Mỗi nhóm chuẩn bị 4 - 5 mẫu phân bằng 2 thìa nhỏ
+ 2 ống nghiệm thuỷ tinh
+ 1 đèn cồn và cồn đốt

+ Kẹp gắp than, diêm (hoặc bật lửa)
III. THỰC HÀNH TRÊN LỚP.
I. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
? Bài thực hành này chúng ta phải A. NHẬN BIẾT PHÂN
cần những dụng cụ và vật liệu như I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
thế nào?
Mẫu phân hoá học thường dùng trong nông
nghiệp
GV chia nhóm thực hành và phân - ống nghiệm thuỷ tinh
chia mẫu phân bón cho các nhóm
- Đèn cồn
thực hành
- Than củi
GV thao tác mẫu, HS quan sát
? Qua nghiên cứu bài ở nhà em hãy - Thìa nhỏ
trình bày cách thực hiện bước 1 và 2 - Diêm hoặc bật lửa
? Sau khi để lắng 1 - 2 phút ta sẽ làm - Nước sạch
gì?
II. Quy trình thực hành
? Em có kết luận gì nếu thấy phân
* Bài 8


hoà tan và ít hoặc không hoà tan
? HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở
giúp HS thực hiện các thao tác khó
? Em hãy trình bày thao tác thực
hành cách nhận biết nhóm phân bón

hoà tan
? Quan sát màu sắc để phân biệt các
loại phân

1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm
ít hoặc không hoà tan
2. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan
3. Phân biệt nhóm phân bón ít hoặc không
hoà tan.
Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc
xám trắng như xi măng đó là phân lân
Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột đó là
vôi

? Bài thực hành này chúng ta phải B. NHẬN BIẾT THUỐC
cần những dụng cụ và vật liệu như I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
thế nào?
Mẫu thuốc sâu thường dùng trong nông
nghiệp
- Ống nghiệm thuỷ tinh
- Thìa nhỏ
GV chia nhóm thực hành và phân - Nước sạch
chia các loại thuốc sâu cho các nhóm
thực hành
II. Quy trình thực hành
1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh
GV thao tác mẫu, HS quan sát
hại.
Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng
thuốc.

GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc,
? HS thao tác, GV quan sát, nhắc nhở
dang thuốc ( Bột, tinh bột…). Của từng mẫu
giúp HS thực hiện các thao tác khó.
thuốc rồi ghi vào vở bài tập
Học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc
SGK và đối chiếu với hình vẽ trên của thuốc trừ sâu bệnh.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã
bảng.
ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên
? Em hãy trình bày thao tác thực bảng.
hành cách nhận biết nhóm thuốc sâu. GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc
và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN
? Quan sát màu sắc để phân biệt các
+ Thuốc bột: D,BR,B.
loại thuốc sâu.
+ Thuốc bột thấm nước: WP,BTN,DF,WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.


×