Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Giáo án bài giảng điện tử THCS Bai 7 chua loi dung tu tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.71 KB, 18 trang )


Tiết 29- Bài 7:
CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( Tiếp theo)


I/ LỖI DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA
Bài tập: Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu sau? Tại sao em cho
rằng các từ đó đã dùng sai?
a/ Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B
đã tiến bộ vượt bậc.
b/ Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp
trưởng.
c/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh
nhà tan cửa nát của những người nông dân.
-Yếu điểm: Điểm quan trọng.
-Đề bạt: Do cấp có thẩm quyền cử một người nào đó
giữ chức vụ cao hơn mà không qua bầu cử.
- Chứng thực: Xác thực là đúng sự thật.


Câu văn phù hợp với nghĩa của các từ trên
- YÕu ®iÓm:
* §åi A1 lµ mét yÕu ®iÓm cña ta trong trËn
§iÖn Biªn Phñ.
- ĐÒ b¹t:
* Giám đốc ®Ò b¹t anh Tấn lµ quản đốc phân xưởng A.
- Chứng thực
* Xã đã chứng thực cho em là con thương binh .


*Hãy thay các từ đã dùng sai bằng những từ khác cho phù


hợp?
- Nhược điểm: Khuyết điểm, điểm yếu kém.
- Bầu: Tập thể đơn vi chọn người để giao chức vụ bằng cách
bỏ phiếu tín nhiệm hoặc biểu quyết.
- Chứng kiến: Nhìn thấy, trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy
ra.


I. LI DNG T KHễNG NG NGHA.

a. Mặc dù còn một số nhc im, nhng so với năm học
cũ, lớp
6B đã tiến bộ vợt bc.
b. Trong cuc hp lp, Lan ó c cỏc bn nht trớ bu lm lp
trng.
c. Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã đợc tận mắt
chứng kin cảnh
nhà tan cửa nát của những ngời nông dân.


DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:

* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
* Tác hại:
- Khiến lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Diễn đạt không đúng ý định của người nói, người viết.
- Gây khó hiểu.

* Phương hướng khắc phục:
Về lâu dài:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.


BT nhanh:
Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong các
câu sau:
- Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất
nhiều tri thức.
truyn t
trng
- Lờn lp 6, em mi thy vic hc l quan
nghiờm
trng.
- Mỏi túc ca ụng em ó sa
spson
sa bc trng.


II. LUYN TP

Tho lun nhúm( 5P)

Bài 1( Tr75) Chỉ ra các kết hợp từ đúng trong những
trờng hợp dới đây:
bảng
- bản (tuyên ngôn)
- (tuyên

ngôn)
- (tơng lai) sáng lạng - (tơng lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
- nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.


II. LUYN TP
Bài 1(Tr75): Các kết hợp từ đúng
- bản (tuyên ngôn)
bảng
(tuyên
- (tơng lai) sáng ngôn)
lạng - (tơng lai) xán lạn
- bôn ba hải ngoại - buôn ba hải ngoại;
- bức tranh thuỷ mặc - bức tranh thuỷ mạc
- nói năng tuỳ tiện - nói năng tự tiện.


II. LUYN TP
Bài 2(Tr76): Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ
trống:
a. khinh khỉnh, khinh bạc
khinh
.
: tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không
khỉnh
thèm để ý
đến ngời đang tiếp xúc với mình.
khẩn tr

b. khẩn thiết, khẩn trơng
ơng
.: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
băn
c. bâng khuâng, băn khoăn
khoăn
: không yên lòng vì có những điều phải
suy nghĩ, lo liệu.


II. LUYN TP
Bài tập 3(Tr76). Chữa lỗi dùng từ trong các câu
sau:
a. Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú ỏ vào bụng ông
Hoạt.

( Dẫn theo Nguyễn Đức
Dân)
b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao biện.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của
văn hoá dân tộc.


II. LUYN TP
Bài tập 3(Tr76): Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
a.Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú ỏ vào bụng
ông Hoạt
- Thay từ: đá = đấm.
tống = tung.
- Vớ d:

Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đấm vào
bụng ông Hoạt.
Hắn quát lên một tiếng rồi tung một cú đá vào bụng
ông Hoạt.

b. Làm sai thì cần thực thà nhận lỗi, không nên bao
biện.
- Thay: thực thà = thành khẩn (tht th).
bao biện = nguỵ biện (bin bch).

c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của
văn hoá dân tộc.
- Thay: tinh tú = tinh tuý.


TỔNG KẾT
1. Các lỗi dùng từ đã học:
- Lặp từ.
- Lẫn lộn các từ gần âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa.
2. Nguyên nhân:
- Vốn từ nghèo nàn, dùng từ thiếu cân nhắc của người viết.
- Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Không biết nghĩa, hiểu sai nghĩa hoặc hiểu không đầy đủ
nghĩa của từ.
3. Cách khắc phục:
- Rèn kỹ năng dùng từ, diễn đạt để tránh lặp từ vựng.
- Cần nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Tra từ điển để nắm vững hình thức ngữ âm và nghĩa của
từ để dùng từ đúng nghĩa.




Bi tp v nh
Cho bit cỏc cõu sau mc li gỡ? Hóy cha li
cho ỳng.
a.Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất nhiều trong
học tập.
b.Lớ c l mt vn ng viờn cú thõn hỡnh rt lc lng.
c. Em rất thích đọc truyện dân dã.


a) Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực, cố gắng rất
nhiều trong học tập.
=> Lỗi lặp từ
=> Sửa lỗi: Bỏ 1 trong 2 từ nỗ lực hoặc cố
gắng:
+ Hai tháng qua, lớp em đã nỗ lực rất nhiều
trong học tập.
+ Hai tháng qua, lớp em đã cố gắng rất nhiều
trong học tập.
b) Lớ c l mt lc s cú thõn hỡnh rt lc lng.
=> Lỗi lẫn lộn các từ gần âm
=> Sửa lỗi: Lớ c l mt lc s cú thõn hỡnh rt lc lng.
c) Em rất thích đọc truyện dân dã.
=> Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.
=> Sửa lỗi: Em rất thích đọc truyện dân
gian.



Hớng dẫn học TP

1. H thng li cỏc li dựng t, nguyờn
nhõn mc li, cỏch cha.
2. Tự phát hiện và chữa các lỗi
dùng từ trong bài vit Tp lm vn s 1
của mình.
3. Ôn lại kiến thức về danh từ ở
bậc Tiểu học.



×