Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

Giáo án bài giảng điện tử THCS VẬT lí 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (654.82 KB, 17 trang )

Môn: Vật Lý 9



TIẾT 15- BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN


I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.

1.

Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.

a, Đọc số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện

220V- 660W
220V - 2000W

220V - 55W

H3

220V - 100W

220V - 25W


b, Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.

220V


220V

220V-100W

220V-25W

C1: Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.

C2: Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
Oát là đơn vị của công suất


2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này
khi nó hoạt động bình thường.

Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng .

Dụng cụ điện

Công suất (W)

Bóng đèn pin

1

Bóng đèn thắp sáng ở gia đình

15 - 200


Quạt điện

25 - 100

Tivi

60 - 160

Bàn là

250 - 1000

Nồi cơm điện

300 - 1000


C3: Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ
hơn?


H1

220V- 11000W

H2

220V- 1500W



II. Công thức tính công suất điện.

220 V- 40W
12 V- 9W

Đèn Led


II. Công thức tính công suất điện.

1.

K

Thí nghiệm. (SGK T35)

..

a. Bóng đèn 1: 6V-5W

+

_

b. Bóng đèn 2: 6V-3W
A

*Kết quả: Bảng 2


V

Số ghi trên bóng đèn

Cường độ dòng

Số liệu

điện đo được (A)
Công suất

Lần Thí nghiêm

Hiệu điện thế (V)

Tích U.I

(W)

Với bóng đèn 1

5

6

0,82

Với bóng đèn 2


3

6

0,51

4,92
3,06




5
3

C4: Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua
sai số của phép đo.


2. Công thức tính công suất điện

P= U.I
Trong đó: P là công suất đo bằng oát (W)
U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V)
I là cường độ dòng điện đo bằng am pe kế( A)
1W=1V.1A
1KW= 1000W
1MW= 1 000 000 W

C5: Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được

tính theo công thức:
2
P = I .R =

U

2

R


BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?

U
A. P = UI.

B. P =

2

U

C. P =

.

.

R


2
D. P = I R.

I

Câu 2: Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 440W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:

A. 4 A.

B. 2 A.

D. 5 A.

C. 3 A.

Câu 3: Trên một bóng đèn có ghi 10V – 2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:

A. 20 .



B. 30 .



C. 40 .




D. 50 .




III. Vận dụng

C6: Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
a,Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.

b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?

Tóm tắt:

a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn:

Uđm = 220V
P đm= 75 W

P = UI => I =

=

P
75
= 0,341 (A)
U
220

I=?

R=?

Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:

P=

2
U
=> R =
R

=

2
2
U
220
= 645 ( )
P
75



b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt
khi đoản mạch.


C7: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất
của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
( Hoạt động nhóm)


GIẢI
Tóm tắt:

Công suất của bóng đèn:

U = 12V

P = UI = 12.0,4 = 4,8 (W)

I = 0,4A

Điện trở của bóng đèn khi đó:

P=?

U2
U 2 122
P=
⇒R=
=
= 30Ω
R
P 4,8

R=?


C8: Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở
48,4




.Tính công suất của bếp điện này.

Tóm tắt:

GIẢI

U = 220V
R = 48,4
P=?



Công suất của bếp điện.

U 2 2202
P=
=
= 1000W = 1KW
R 48, 4


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Học phần ghi nhớ trong bài học.
3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6





×