Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

lý thuyết, bài tập hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 147 trang )

Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ

MỞ ĐẦU
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ
A. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỌC VÔ CƠ
Phương pháp 1: BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Định luật bảo toàn khối lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng
tổng khối lượng các chất tạo thành trong phản ứng”.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2
lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 105,6 gam.

B. 35,2 gam.

C. 70,4 gam.

D. 140,8 gam.

Giải
Trong B: nCO2  0,4.
Theo ĐLBTKL ta có: mX + mCO = mA + m CO2
 m = 64 + 0,4. 44  0,4. 28 = 70,4 gam.
Chọn C.
Ví dụ 2: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%.
Sau phản ứng thu được dung dịch X và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có
trong dung dịch X là
A. 36,66% và 28,48%.
C. 27,19% và 72,81%.

B. 27,19% và 21,12%.


D. 78,88% và 21,12%.
Giải

n NO2  0,5 mol 

n HNO3  2n NO2  1 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m d2 muèi  m h2 k.lo¹i  m d2 HNO  m NO2
3

 12 

1.63.100
 46.0, 5  89 gam.
63

Đặt nFe = x mol, nCu = y mol, ta có:
56x  64y  12
x  0,1
 

3x  2y  0,5
 y  0,1

%m Fe( NO3 )3 



%m Cu ( NO3 )2 


0,1.242.100
 27,19%
89

0,1.188.100
 21,12%.
89

Chọn B.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

1


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Phương pháp 2: BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Định luật bảo toàn nguyên tố: “Tổng số mol nguyên tử một nguyên tố trước phản
ứng bằng tổng số mol nguyên tử nguyên tố đó sau phản ứng”.
Ví dụ 1: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6
gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
A. 1,8 gam.



B. 5,4 gam.

C. 7,2 gam.
Giải

mO (trong oxit) = moxit  mkloại = 24  17,6 = 6,4 gam.
6,4
Bảo toàn nguyên tố oxi: n H2O 
 0,4 mol.
16
m H 2O  0, 4.18  7, 2 gam.

D. 3,6 gam.

Chọn C.
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí
thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích
dung dịch HCl 2M cần dùng là
A. 0,5 lít.

B. 0,7 lít.
Giải

C. 0,12 lít.

D. 1 lít.

mO = moxit  mkl = 5,96  4,04 = 1,92 gam.

nO 

1,92
 0,12 mol .
16


Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau:
2H+ + O2  H2O
0,24  0,12 mol


VHCl 

0,24
 0,12 lít.
2

Chọn C.
Phương pháp 3: BẢO TOÀN ELECTRON
Định luật bảo toàn mol electron: “ Tổng số mol e chất khử nhường bằng tổng số mol e
chất oxi hóa nhận”.
Ví dụ 1: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (không có không khí) thu
được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy
hoàn toàn khí C cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 21.
C. 33.
D. 49.
Giải
Vì n Fe  n S 

30
nên Fe dư và S hết.
32

Khí C là hỗn hợp H2S và H2. Đốt C thu được SO2 và H2O. Kết quả cuối cùng của quá trình

phản ứng là Fe và S nhường e, còn O2 thu e.
Nhường e:

Fe

 Fe2+ + 2e

60
mol
56

2.

60
mol
56

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

2


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
S
 S+4 +

30
mol
32


4e

4.

30
mol
32

Nhận e: Gọi số mol O2 là x mol.
O2

+

4e  2O-2

x mol  4x
Ta có: 4x 

60
30
.2  .4 giải ra x = 1,4732 mol.
56
32

VO2  22, 4.1, 4732  33 lít.


Chọn C.

Ví dụ 2: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng

nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được
V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
A. 0,224 lít.

B. 0,672 lít.

C. 2,24 lít.

D. 6,72 lít.

Giải
Thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N.
Al  Al+3 + 3e

0,81
27



N+5 + 3e



0,09 mol


N+2

0,09 mol  0,03 mol



VNO = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

Chọn D.

Phương pháp 4: BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
Định luật bảo toàn điện tích: “Trong một dung dịch, tổng số mol điện tích dương bằng
tổng số mol điện tích âm”.
Ví dụ 1: Một dung dịch có chứa hai cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và hai anion là Cl(x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của x, y
lần lượt là
A. 0,1 và 0,2.
B. 0,2 và 0,3.
C. 0,3 và 0,1.
D. 0,3 và 0,2.
Giải
Ta có: 0,1.56 + 0,2.27 + 35,5x + 96y = 46,9
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2 + 0,2.3 = x.1 + y.2
 x = 0,2, y = 0,3
Chọn B.
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dd X
chỉ chứa 2 muối sunfat và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.
B. 0,075.
C. 0,12.
D. 0,06.
Giải

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

3



Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Ta có:
FeS2  Fe3+ + 2SO420,12 0,12
0,24
2+
Cu2S  2Cu + SO42a
2a
a
Áp dung định luật bảo toàn điện tích: 0,12.3 + 2a.2 = (0,24 + a).2
 a = 0,06
Chọn D.
Phương pháp 5: SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO
Thường được áp dụng trong các trường hợp sau:
+ Pha trộn dung dịch:
m1 C2  C
Đối với nồng độ %:
(C1 < C < C2)

m 2 C  C1
Nếu là nước nguyên chất thì xem như dung dịch chất tan có nồng độ 0%.
Nếu là chất tan nguyên chất thì xem như dung dịch có nồng độ 100%.
Đối với nồng độ mol/lít:

V1 C2  C

V2 C  C1

(C1 < C < C2)


+ Xác định tỉ lệ mol hai chất khí trong một hỗn hợp khi biết M :

nA MB  M
(MA < M < MB)

nB M  MA
+ Xác định phần trăm tỉ lệ phân trăm tồn tại (hoặc tỉ lệ số nguyên tử) của hai đồng vị:
a1 A2  M

( với A1 < M < A2)
a2 M  A1
Ví dụ 1: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam
dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là
A. 1:2.
B. 1:3.
C. 2:1.
D. 3:1.
Giải
Áp dụng công thức :

m1 45  25 20 2


 .
m 2 25  15 10 1

Chọn C.
Ví dụ 2: Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành
phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là

A. 15%.

B. 25%.

C. 35%.

D. 45%.

Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:

n O2
n O3



48  36 12 3


36  32 4 1



%VO3  25%

Chọn B.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

4



Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Ví dụ 3: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị là 10B và 11B. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là
10,812. Nếu có 94 nguyên tử 10B thì số nguyên tử 11B là
A. 406.
B. 407.
C. 408.
D. 409.
Giải
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
94 11  10,812 0,812


n 11 B 10,812  10 0,188
 n11B  406
Chọn A.
Phương pháp 6: SỬ DỤNG CÁC GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm
IIA, hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và
672 ml CO2 (ở đktc). Hai kim loại là
A. Be, Mg.

B. Mg, Ca.

C. Ca, Ba.

D. Ca, Sr.

Giải

nmuối = n CO2 

0,672
 0,03 mol.
22,4

Vậy KLPTTB của các muối cacbonat là
M

2,84
 94,67
0,03



M A,B  94,67  60  34,67

 Mg (24) và Ca (40).
Chọn B.
Ví dụ 2: X là kim loại thuộc nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm X và Zn tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác, cho 1,9 gam X tác dụng với lượng
dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là
A. Ba.
B. Ca.
C. Sr.
D. Mg.
Giải
Với HCl:
nhh  nH 2  0, 03
1, 7

 56, 67
0, 03
Do Zn = 65 nên X < 56,67  loại A, C.
Với H2SO4 loãng:
1,12
n X  nH 2 
 0, 05
22,5
1, 9
 MX 
 38
0, 05
 Loại D.
Chọn B.
M 

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

5


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Phương pháp 7: TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (không nhất
thiết trực tiếp, có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu
gam (thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol
chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại.
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư),
sau phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X
bằng CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì

thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 147,750.
B. 76,755.
C. 73,875.
D. 78,875.
Giải
Khi oxit tác dụng với HCl tạo muối clorua, ta có sơ đồ sau:
1 mol O2- ……………2 mol Cl- thì khối lượng tăng 71-16 (gam)
Đề cho: khối lượng tăng: 85,25 – 44 (gam)
85, 25  44
nO (44 gX ) 
 0, 75
71  16
 nO (22 gX )  nCO2  n  0,375
 m  73,875 gam
Chọn C.
Ví dụ 2: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%.
Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng

A. 11 gam.
B. 10,76 gam.
C. 10 gam.
D. 9,76 gam.
Giải
Phương trình phản ứng: Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag
Từ đó ta có:
2 mol Ag+ phản ứng với 1 mol Cu sinh ra 2 mol Ag nên khối lượng tăng là 2.108-64 = 152 gam
152
 1mol Ag+phản ứng …….. …………………. ……………. khối lượng tăng là
gam

2
17.250.4
Mặt khác: nAg pö 
 0, 01
100.100.170
0, 01.152
 0, 76 gam.
 m 
2
 khối lượng vật sau phản ứng: m  10  0, 76  10, 76 gam.
Chọn B.

Phương pháp 8: QUI ĐỔI
Người ta có thể qui đổi một hỗn hợp phức tạp về một hoặc một số chất đơn giản hơn mà
không làm thay đổi bản chất của phản ứng để giải toán.
Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn
hợp X trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m là
A. 2,52.

B. 2,22.

C. 2,62.

D. 2,32.

Giải
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

6



Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Qui đổi 3 gam hỗn hợp X thành Fe (x mol), O (y mol) và áp dụng định luật bảo toàn e, ta có hệ
phương trình:
56 x  16 y  3
 x  0, 045


3 x  2 y  0, 075  y  0, 03
 mFe = 2,52 gam.
Chọn D.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl
vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl2 và m gam
CaCl2. Giá trị của m là
A. 7,4925.
B. 7,770.
C. 8,0475.
D. 8,6025.
Giải
Qui đổi 5,36 gam hỗn hợp X thành Ca (x mol), O (y mol), Mg (z mol) và áp dụng định luật bảo
toàn e, ta có hệ phương trình:
40 x  16 y  24 z  5,36  x  0, 07


2 x  2 y  2 z  0,145   y  0, 0625
 z  0, 065
 z  0, 065



 m = 7,770 gam.
Chọn B.
Phương pháp 9: TỰ CHỌN SỐ LIỆU
Một số bài toán dạng mà số liệu được cho dưới dạng phần trăm hoặc là các chữ cái thì
ta tự chọn số liệu sao cho phù hợp để giải.
Ví dụ 1: Khi hoà tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4
20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Giải
Cho : nM ( OH )2  1mol  nMSO4  nH 2 SO4  1mol
1.98.100
 490 gam
20
 M  34  490  ( M  524) gam

 mddH 2 SO4 
 mdds

M  96
 27, 21%
M  524
 M  64(Cu )
 C % MSO4 

Chọn A.
Ví dụ 2: Khi cho a gam dung dịch H2SO4 x% tác dụng với một lượng kim loại Na (dùng dư) ta
thấy lượng khí H2 tạo thành bằng 0,05a gam. Giá trị của x là

A. 18,5.
B. 15,8.
C. 51,8.
D. 81,5.
Giải
Phương trình phản ứng:
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (1)
2Na +2H2O  2NaOH + H2 (2)
Cho : a  100

mH 2 SO4  x ( gam)

 mH 2O  100  x ( gam)

mH 2  5 ( gam)


x 100  x

 2, 5  x  15,8 .
98
18.2

Chọn B.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

7


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ

Phương pháp 10: THỬ ĐÁP ÁN (LOẠI TRỪ)
Một số bài toán khi đọc qua ta thấy có rất nhiều ẩn số hoặc khó đặt công thức tổng
quát để giải thì phương pháp thử đáp số có thể giúp ta chọn đáp án đúng mà không mất quá
nhiều thời gian.
Nguyên tắc thử đáp án (loại trừ):
- Dựa vào kiến thức lý thuyết.
- Thử các chất quen, số liệu chẳn.
Ví dụ 1: Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam
kim loại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là
A. FeO.
B. CrO.
C. Cr2O3.
D. Fe3O4.
Giải
Đối với bài toán này, nếu dùng công thức của oxit là MxOy để giải thì sẽ khá phức tạp. Ta dùng
phương pháp thử đáp án đối với phương án A và D.
3
+ nếu A đúng thì oxit là FeO. Khi đó: nFe  nCO  0,8  nSO2  nFe  0,12  0, 9 .
2
Vậy A sai.
3
3
+ Nếu D đúng thì oxit là Fe3O4. Khí đó: nFe  nCO  0, 6  nSO2  nFe  0, 9 (đúng)
4
2
Chọn D.
Ví dụ 2: Hoà tan 13,68 gam muối MSO vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực
4


trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở
catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu
được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788.
B. 4,480.
C. 1,680.
D. 3,920.
Giải
Áp dụng phương pháp thử đáp án và loại trừ:
Phương trình điện phân xảy ra khi điệ phân t giây: 2MSO4 + 2H2O  2M + 2H2SO4 + O2
 nM  2nO2  0, 07 mol

4, 778
 68, 257 (loại).
0, 07
4, 48
+ Nếu B đúng: M 
 64 (Cu )
0, 07
1, 680
 24 ( Mg ) Loại vì ion Mg2+ không bị điện phân ở trạng thái dung
+ Nếu C đúng: M 
0, 07
dịch.
3,92
+ Nếu D đúng: M 
 56 ( Fe)
0, 07
Như vậy có hai phương án có khả năng đúng là B và D. Tuy nhiên, vì quá trình điện phân dung
dịch Fe2+ khá phức tạp nên điện phân muối Cu2+ phổ biến hơn trong các đề thi. Do đó ta chọn B,

loại D.
+ Nếu A đúng: M 

Phương pháp 11: BÀI TOÁN LƯỢNG DƯ
Một bài toán hóa học thuộc bài toán lượng dư nếu đề cho có ít nhất hai chất tham
gia phản ứng có số mol.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

8


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Cách xác định chất dư, chất thiếu:
Xét phản ứng: mA + nB  …
n
n
 Nếu A  B thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
m
n
n
n
 Nếu A  B thì A thiếu, B dư.
m
n
nA nB
 Nếu
 thì A dư, B thiếu.
m
n

Sau khi lập luận tìm chất dư, chất thiếu thì mọi tính toán về sau đều phải tính theo chất bị
thiếu.
Lưu ý: Chất thiếu chỉ hết khi hiệu suất đạt 100% (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Ngược lại nếu
hiệu suất <100% (phản ứng xảy ra không hoàn toàn) thì cả chất thiếu và chất dư đều còn sau
phản ứng.
Ví dụ: Cho 2,7 gam bột nhôm vào bình chứa 4,48 lít khí clo (đktc) sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 13,35.
B. 20,025.
C. 6,675.
D. 26,70.
Giải
2Al + 3Cl2  2AlCl3
0,1  0,15  0,1
dư 0,05 mol

0,1 0,2
nên Al hết, clo dư.

2
3
 m AlCl  0,1.133,5  13,35 (gam).

Ta có:

3

Chọn A.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng (dư), thu được hỗn hợp gồm

0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam.
B. 1,35 gam.
C. 0,81 gam.
D. 8,1 gam.
Câu 2: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO
trong hỗn hợp A là
A. 68,03%.

B. 13,03%.

C. 31,03%.

D. 68,97%.

Câu 3: Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344.
B. 1,49.
C. 0,672.
D. 1,12.
Câu 4: Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol/l. Lấy một lượng hỗn hợp
gồm 0,03 mol Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được
chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol/l
của hai muối trong dung dịch X là
A. 0,3M.
B. 0,4M.
C. 0,42M.

D. 0,45M.
Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất
rắn và 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO3 trong X là
A. 6,25%.

B. 8,62%.

C. 50,2%.

D. 62,5%.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

9


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 6: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt
phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn
B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D.
Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng
KClO3 có trong A là
A. 47,83%.
B. 56,72%.
C. 54,67%.
D. 58,55%.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3
loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là

A. 23,0 gam.
B. 32,0 gam.
C. 16,0 gam.
D. 48,0 gam.
Câu 8: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu
được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô
cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan có khối lượng là
A. 99,6 gam.
B. 49,8 gam.
C. 74,7 gam.
D. 100,8 gam.
Câu 9: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20
lít hỗn hợp khí đó để thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với CH4 bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
A. 10 lít.

B. 20 lít.

C. 30 lít.

D. 40 lít.

Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một
muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
A. 26,0 gam.

B. 28,0 gam.

C. 26,8 gam.


D. 28,6 gam.

Câu 11: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4
dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu
được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên
0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây ?
A. Pb.

B. Cd.

C. Al.

D. Sn.

Câu 12: Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí
NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2.

B. 10,2.

C. 7,2.

D. 6,9.

Câu 13: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2.
Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được
thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) là
A. 224 ml.

B. 448 ml.
C. 336 ml.
D. 112 ml.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít hỗn
hợp khí NO và N2O (đktc). Tỉ lệ số mol NO : số mol N2O là
A. 2 : 3.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 3 : 1.
Câu 15: Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat trung hòa có nồng độ 14,18%. Kim loại M là
A. Cu.

B. Fe.

C. Al.

D. Zn.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

10


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 16: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X  12,4 . Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe, nung nóng
thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40%, M Y có giá trị là
A. 15,12.
B. 18,23.
C. 14,76.

D. 13,48.
Câu 17: Khử hoàn toàn 31,9 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO bằng H2 ở nhiệt độ cao, tạo thành 9
gam H2O. Khối lượng sắt điều chế được từ hỗn hợp trên là
A. 23,9 gam.
B. 19,2 gam.
C. 23,6 gam.
D. 30,581 gam.
Câu 18 : Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R trong dung dịch HNO3 đặc, nóng và trong dung
dịch H2SO4 (loãng) thì thể tích của khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 cùng điều kiện.
Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat thu được. Kim loại R là
A. Al.
B. Ca.
C. Fe.
D. Sn.
Câu 19 :Cho 20,88 gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần) thu được
0,672 lít khí NxOy (đktc). Khối lượng HNO3 nguyên chất đã lấy để hòa tan oxit trên là
A. 65,15 gam
B. 66,15 gam
C. 64,51 gam
D. 64,98 gam
Câu 20: Cho 2,24 lít khí clo (đktc) vào 40 ml dung dịch KOH ở 1000C, thu được 7,45 gam KCl.
Nồng độ mol/l của dung dịch KOH đã dùng là
A. 3M.

B. 5M.

C. 2,5M.

D. 6M.


C. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
1
11

2
12

3
13

4
14

5
15

6
16


7
17

8
18

9
19

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.


10
20

11


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ

CHUYÊN ĐỀ 1. CẤU TẠO CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
I. Thành phần cấu tạo nguyên tử:
6. Đồng vị: những nguyên tử có cùng số p
- Nguyên tử được cấu tạo gồm hạt nhân (chứa nhưng khác nhau về số n (do đó số khối A của
proton, nơtron) mang điện tích dương và vỏ chúng khác nhau).
chứa electron mang điện tích âm.
V. Vỏ nguyên tử:
- Đặc điểm các hạt p, n, e:
1. Sự sắp xếp các e trong vỏ nguyên tử:
 Electron:
Trong vỏ nguyên tử, các e được sắp xếp thành
Điện tích: -1,602.10-19C (1-).
từng lớp theo thứ tự năng lượng từ thấp đến
Khối lượng: 9,1094.10-31kg.
cao.
 Proton:
- e gần hạt nhân nhất, liên kết với hạt nhân chặt

Điện tích: +1,602.10-19C (1+).
chẽ nhất, năng lượng thấp nhất.
Khối lượng: 1,6726.10-27kg (  1u).
- e xa hạt nhân nhất, liên kết với hạt nhân yếu
 Nơtron:
nhất, năng lượng cao nhất.
Điện tích: 0.
2. Lớp và phân lớp e:
Khối lượng: 1,6748.10-27kg (  1u).
Lớp e:
- Do nguyên tử trung hòa điện nên số p = số e. - Các e có mức năng lượng gần bằng nhau xếp
- Nguyên tử nào cũng có 3 loại hạt trên, trừ 11H vào 1 lớp.
- Từ trong ra ngoài:
chỉ có 1p và 1e.
Thứ tự lớp: 1 2 3 4 5 6 7
II. Kích thước của nguyên tử:
K L M N O P Q
- Nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu hình Tên lớp:
dung nguyên tử là một khối cầu thì đường kính Phân lớp e:
của nguyên tử vào khoảng 1A0. (1A0 =10-10m). - Mỗi lớp được chia thành nhiều phân lớp. Các
- Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính khoảng e trong một phân lớp có mức năng lượng bằng
nhau.
0,53A0.
Lớp 1 có 1 phân lớp là 1s.
III. Khối lượng nguyên tử:
Lớp 2 có 2 phân lớp là 2s, 2p.
- Rất nhỏ.
Lớp 3 có 3 phân lớp là 3s, 3p, 3d.
1
- Đơn vị tính (u hay đvC): 1u =

khối lượng Lớp 4 có 4 phân lớp là 4s, 4p, 4d, 4f.
12
2 6
10 14
của một nguyên tử đồng vị cacbon-12 = - Số e tối đa trên phân lớp: s , p , d , f . (Nếu
phân lớp chứa tối đa e thì được gọi là bão hòa,
1,6605.10-27kg.
1
1
- Nhẹ nhất là 1 H .
nếu chứa số e tối đa thì gọi là bán bão hòa).
2
IV. Hạt nhân nguyên tử
Từ đó suy ra số e tối đa trên lớp n là 2n2.
1. Điện tích:
3. Đặc điểm của e lớp ngoài cùng: e lớp
- Hạt nhân mang điện tích dương, chứa p và n.
ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của
- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e.
nguyên tố.
2. Số khối (A): A = p + n. (Do khối lượng
của e không đáng kể nên số khối A  khối Thông thường, nguyên tử có:
- 1, 2, 3 e ngoài cùng: là kim loại (trừ H, He, B)
lượng nguyên tử).
3. Số hiệu nguyên tử (Z): đặc trưng cho - 5, 6, 7 e ngoài cùng: là phi kim.
- 8 e ngoài cùng: là khí hiếm.
nguyên tố hóa học. Z = số p = số e.
- 4 e ngoài cùng: là phi kim nếu thuộc chu kì
A
4. Kí hiệu nguyên tử: Z X .

nhỏ, là kim loại nếu thuộc chu kì lớn.
5. Nguyên tố hóa học: gồm các nguyên tử có
cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng Z).

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

12


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Nguyên tắc sắp xếp:
III. Qui luật biến đổi tuàn hoàn tính chất
- Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần 1. Tính kim loại, phi kim:
điện tích hạt nhân.
- Trong một chu kì từ trái sang phải tính kim loại
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp e giảm dần, tính phi kim tăng dần.
được xếp vào một hàng (chu kì).
- Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số e hóa - Trong một nhóm A từ trên xuống dưới tính
kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
trị được xếp vào một cột (nhóm).
II. Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn:
2. Bán kính nguyên tử:
1. Ô nguyên tố (số thứ tự): = Z = số p = số e. - Trong một chu kì từ trái sang phải bán kính
2. Chu kì: là dãy các nguyên tố có cùng số lớp nguyên tử giảm dần.
e.
- Có 7 chu kì. Trong đó: chu kì 1 có 2 nguyên - Trong một nhóm A từ trên xuống dưới bán
tố, chu kì 2, 3 có 8 nguyên tố, chu kì 4, 5 có 18 kính nguyên tử tăng dần.
nguyên tố, chu kì 6 có 32 nguyên tố, chu kì 7 3. Độ âm điện:
chưa hoàn thành.

- Trong một chu kì từ trái sang phải độ âm điện
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
tăng dần.
- Chu kì 1,2,3 được gọi là chu kì nhỏ, chu kì 4,
- Trong một nhóm A từ trên xuống dưới độ âm
5, 6, 7 được gọi là chu kì lớn.
- Chu kì nào cũng bắt đầu bằng một kim loại điện giảm dần.
kiềm và kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1). 4. Tính axit/bazơ của các oxit và hiđroxit:
3. Nhóm: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên - Trong một chu kì từ trái sang phải tính axit
tử có cấu hình e tương tự nhau, do đó có tính tăng, tính bazơ giảm.
chất hóa học gần giống nhau và được xếp
- Trong một nhóm A từ trên xuống dưới tính
thành một cột.
- Bảng hệ thống tuần hoàn có 18 cột, gồm 8 bazơ tăng, tính axit giảm.
nhóm A và 8 nhóm B (nhóm VIIIB có 3 cột).
5. Hóa trị của các nguyên tố: Trong một chu kì
Nhóm A: gồm các nguyên tố s, p.
từ trái sang phải hoá trị cao nhất đối với oxi
Nhóm B: gồm các nguyên tố d, f .
tăng dần từ 1 đến 7; hoá trị đối với hiđro giảm
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm
có số e hóa trị bằng nhau và bằng số thứ tự của dần từ 4 đến 1.
Từ nhóm IVA đến nhóm VIIA, hóa trị cao nhất
nhóm (trừ hai cột cuối của nhóm VIIIB).
đối với oxi cộng hóa trị trong hợp chất khí với
hiđro bằng 8.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

13



Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
LIÊN KẾT HÓA HỌC
I. Liên kết ion:
II. Liên kết cộng hoá trị:
- Là kiên kết tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion - Là liên kết tạo bởi các cặp e dùng chung.
dương (cation) và ion âm (anion).
- Thường tạo bởi 2 nguyên tử của 2 nguyên tố
- Thường được tạo bởi kim loại và phi kim:
phi kim.
+ Kim loại các nhóm IA, IIA, IIIA nhường 1, 2, + Liên kết cộng hóa trị không cực: thông thường
3e để tạo ion có điện tích 1+, 2+, 3+.
tạo bởi 2 nguyên tử phi kim giống nhau (đôi e
+ Phi kim nhóm VA, VIA, VIIA nhận 3, 2, 1e không bị lệch).
để tạo ion có điện tích 3-, 2-, 1-.
+ Liên kết cộng hóa trị có cực: tạo bởi 2 nguyên
Khi nguyên tử nhường đi hoặc nhận vào e thì tử phi kim khác nhau (đôi e bị lệch về nguyên tử
chỉ có số e là thay đổi, số p, n không bị thay của nguyên tố có độ âm điện lớn).
đổi.
+ Độ phân cực của liên kết càng lớn khi tính
chất của 2 nguyên tố tạo liên kết càng khác nhau
(hiệu độ âm điện càng lớn).
Ví dụ: O-H > N-H > Cl-H.
+ Thông thường chất tạo bởi liên kết cộng hóa
trị phân cực là chất phân cực (trừ CO2,…)

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
I. BÀI TẬP VỀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HẠT CƠ BẢN TRONG NGUYÊN TỬ,
ION:

Trong nguyên tử: Gọi S là tổng số hạt, ta có:
S = p + n + e = 2p + n (1)
Nếu có thêm dữ kiện nữa về mối liên hệ giữa các hạt thì thiết lập một phương trình nữa (2).
Giải hệ (1) và (2) để tìm số lượng từng loại hạt.
Nếu không có dữ kiện nào khác ngoài tổng số hạt thì sử dụng điều kiện:
n
Các đồng vị bền (Z=1 đến Z=80) luôn có: 1   1,5 .
p
S
S
Từ đó, thay vào (1) ta có:
 p  . (p  )
3,5
3
Trong ion thì cũng áp dụng tương tự nhưng cần lưu ý:
- ion (+) có điện tích n+ được tạo thành do nguyên tử nhường đi n electron.
- ion (-) có điện tích n- được tạo thành do nguyên tử nhận vào n electron.
- Số p, n trong ion luôn bằng số p, n trong nguyên tử.
Ví dụ 1: Nguyên tử một nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Số hạt mang
điện nhiều hơn hạt không mang điện 16 hạt. Số proton có trong nguyên tử nguyên tố X là
A. 15.
B. 16.
C. 17.
D. 18.
Giải
2 p  n  52  p  17
Ta có 

2 p  n  16
n  18

Chọn C.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

14


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Ví dụ 2: Nguyên tử một nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 25. Số khối của
Y là
A. 19.
B. 17.
C. 18.
D. 16.
Giải
25
25
Ta có:
 p
 7,14  p  8, 33  p  8, n  9  A  17 .
3,5
3
Chọn B.
Ví dụ 3: Ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 90. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 22 hạt. Kí hiệu nguyên tử X là
63

A. 29 X .

65


B. 29 X .

64

C. 28 X .

66

D. 28 X .

Giải
Gọi p, n, e là số proton, nơtron, electron trong nguyên tử X.
 Số p, n, (e-2) là số proton, nơtron, electron trong ion X2+.
2 p  n  2  90  p  29
Ta có: 

 2963 X
2
p

n

2

22
n

34



Chọn A.
II. BÀI TẬP VỀ KÍCH THƯỚC CỦA NGUYÊN TỬ:
Lưu ý các công thức sau:
4
- Thể tích hình cầu: V=  r 3 .
3
m
- Khối lượng riêng: d =
(g/cm3).
V
- Số Avogađro: NA = 6,023.1023.

3MP%
(cm).
4dN A
(P%: độ đặc khít của các nguyên tử trong mạng tinh thể hoặc phần trăm thể tích chiếm bởi các
nguyên tử trong tinh thể)
- Đổi đơn vị: 1A0 = 10-10m = 10-8cm = 10-1nm
- Tính bán kính nguyên tử khi biết khối lượng riêng: r 

3

Ví dụ 1: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi
các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,185 nm.
B. 0,196 nm.
C. 0,155 nm.
D. 0,168 nm.

Giải
3MP%
3.40.0, 74
 rCa  3
 1,96.10 8 cm  0,196nm .
Áp dụng công thức: r  3
4dN A
4 .1,55.6, 023.1023
Chọn B.
Ví dụ 2: Cho bán kính của nguyên tử natri là 0,157 nm. Giả thiết rằng, trong tinh thể natri các
nguyên tử là những hình cầu chiếm 68% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Khối lượng
riêng của natri tính theo lí thuyết là
A. 1,60 g/cm3.
B. 0,97 g/cm3.
C. 0,86 g/cm3.
D. 1,53 g/cm3.
Giải
3MP%
3MP%
3.23.0, 68
Áp dụng công thức: r  3
 d Na 

 1, 60 g / cm3
3
7 3
23
4dN A
4 r N A 4 (0,157.10 ) .6, 023.10
Chọn A.

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

15


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
III. BÀI TẬP VỀ ĐỒNG VỊ:
- Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố có n đồng vị:
A a  A2 a2  ...  An an
M 1 1
a1  a2  ...  an
Trong đó: a1, a2,…, an là phần trăm tồn tại hoặc số nguyên tử của đồng vị thứ 1, 2,…n.
Nếu là tỉ lệ % thì: a1 + a2 +…+an =100%.
- Trường hợp có 2 đồng vị thì:
a1 A2  M

( với A1 < M < A2)
a2 M  A1
Tính phần trăm khối lượng của đồng vị thứ i của nguyên tố X (có số khối Ai, tỉ lệ % là ai)
trong hợp chất A:
nA a 100%
%m X i  i i
MA

(n là số nguyên tử X trong phân tử A, ai là phần trăm tồn tại của đồng vị thứ i)
Ví dụ 1: Trong tự nhiên brom có 2 đồng vị là 79Br và 81Br. Khối lượng nguyên tử trung bình của
brom là 79,92. Phần trăm tồn tại của đồng vị 79Br là
A. 56%.

B. 46%.


C. 54%.

D. 54%.

Giải
a
A M
% Br 81  79,92 1, 08 54%
Áp dụng công thức: 1  2
 81 


a2 M  A1
% Br 79, 92  79 0,92 46%
Chọn D.
Có thể tìm phần trăm tồn tại của mỗi đồng vị bằng cách sau:
Gọi x là phần trăm tồn tại của 79Br  (1-x) là phần trăm tồn tại của 81Br.
Áp dụng công thức tính khối lương nguyên tử trung bình, ta có:
79, 92  79 x  81(1  x)  x  0,54  54% .
Ví dụ 2: Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị là 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình
của đồng là 63,54. Phần trăm khối lượng của 65Cu có trong phân tử Cu2O là (O = 16)
Giải
A. 24,53%.
B. 73%
C. 27%.
D. 31,22%.
63
a
A M

% Cu 65  63,54 1, 46 73%
Áp dụng công thức: 1  2
 65



a2 M  A1
% Cu 63, 54  63 0,54 27%
79

Áp dụng công thức: %m X i 

nAi ai 100%
2.65.0, 27.100%
 % m 65Cu (Cu O ) 
 24,53% .
2
2.63,54  16
MA

Chọn A.
IV. BÀI TẬP VỀ CẤU HÌNH ELECTRON:
Các bước viết cấu hình electron:
Bước 1: Điền e lần lượt theo thứ tự: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p,…
Bước 2 (nếu có): Sắp xếp lại: … 3d 4s 4p 4d 5s 5p,…
Lưu ý:
- Có thể viết cấu hình e thu gọn như sau: 1s22s22p6 được viết gọn là [Ne] , 1s22s22p63s23p6 được
viết gọn là [Ar].
- Nếu gặp cấu hình e dạng 3d94s2 thì viết lại là 3d104s1, hoặc 3d44s2 thì viết lại là 3d54s1.
Ví dụ 1: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố Fe (Z=26) và P (Z=15) lần lượt là

A. 2 và 3.
B. 2 và 5.
C. 6 và 3.
D. 6 và 5.
Giải
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

16


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Ta có: Fe (Z=26): 1s22s22p63s23p63d64s2 ([Ar]3d64s2).
P (Z=15): 1s22s22p63s23p3 ([Ne] 3s23p3).
Chọn B.
Ví dụ 2: Một nguyên tố X có tổng số electron trên lớp M là 6. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cl (Z=17).
B. Ne (Z=18).
C. S (Z=16).
D. Mg (Z=12).
Giải
Ta cần lưu ý: lớp M là lớp thứ 3. Do đó ta viết cấu hình e của X sao cho lớp thứ 3 có 6e.
 X: 1s22s22p63s23p4.
Vậy X là S.
Chọn C.
V. BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ DỰA VÀO CẤU HÌNH
ELECTRON:
Xác định vị trí của nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn bao gồm:
- Số thứ tự (ô nguyên tố) = số Z = số p = số e.
- Chu kì = số lớp e.
- Nhóm:

+ Đối với nhóm A: số thứ tự nhóm = số e lớp ngoài cùng.
a b
+ Đối với nhóm B: Thường gặp nguyên tố nhóm B có cấu hình dạng: (n-1)d ns
- Nếu a = 10 thì số thứ tự nhóm = b.
- Nếu a <10 thì số thứ tự nhóm = a+b (trường hợp a+b = 9, 10 thì nguyên tố cũng thuộc nhóm
VIIIB).
Ví dụ 1: Cho nguyên tố X (Z=14). Vị trí của X trên bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IIA.
B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm IIB.
D. Chu kì 3, nhóm IVB.
Giải
Cấu hình e của X (Z=14) là: 1s22s22p63s23p2.
Do e cuối cùng điền vào phân lớp p nên X là nguyên tố nhóm A (loại C, D).
Vị trí của X trên bảng hệ thống tuần hoàn là chu kì 3, nhóm IVA.
Chọn B.
Ví dụ 2: Cho nguyên tố X (Z=24). Vị trí của X trên bảng hệ thống tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IA.
B. Chu kì 4, nhóm VIA.
C. Chu kì 4, nhóm VIB.
D. Chu kì 4, nhóm VB.
Giải
Cấu hình e của X (Z=24) là: 1s22s22p63s23p63d54s1.
Do e cuối cùng điền vào phân lớp d nên X là nguyên tố nhóm B (loại A, B).
Vị trí của X trên bảng hệ thống tuần hoàn là chu kì 4, nhóm VIB.
Chọn C.
VI. BÀI TẬP SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ:
So sánh tính chất các nguyên tố (thường các nguyên tố thuộc nhóm A):
- Viết cấu hình e, xác định vị trí (chu kì, nhóm).
- Vẽ sơ đồ vị trí các nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn.

- Vận dụng các qui luật theo hàng (chu kì), theo cột (nhóm) để so sánh.
- Nếu gặp trường hợp các nguyên tố chéo hàng hoặc cột thì mượn nguyên tố trung gian để so
sánh.
Ví dụ 1: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố 3Li, 8O, 9F, 11Na, được xếp theo thứ tự tăng dần
từ trái sang phải là
A. F, O, Li, Na.
B. F, Li, O, Na.
C. F, Na, O, Li.
D. Li, Na, O, F.
Giải
Ta có:
2 1
3Li: 1s 2s , thuộc chu kì 2, nhóm IA.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.
17


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
2 2 4
8O: 1s 2s 2p , thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
2 2
5
9F: 1s 2s 2p , thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
2 2 6 1
11Na: 1s 2s 2p 3s , thuộc chu kì 3, nhóm IA
Sơ đồ vị trí các nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn:
IA
Li
Na


Chu kì 2
Chu kì 3

VIA VIIA
O
F

Vận dụng qui luật biến đổi bán kính nguyên tử ta được bán kính nguyên tử các nguyên tố được
xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là F, O, Li, Na.
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho các nguyên K (Z=19), N (Z=7), Si (Z=14), Mg (Z=12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần độ âm điện từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Giải
Ta có:
K (Z=19): [Ar]4s1, thuộc chu kì 4, nhóm IA.
N (Z=7): 1s22s22p3, thuộc chu kì 2, nhóm VA.
Si (Z=14): [Ne]3s23p2, thuộc chu kì 3, nhóm IVA.
Mg (Z=12): [Ne]3s2, thuộc chu kì 3, nhóm IIA.
Sơ đồ vị trí các nguyên tố trên bảng hệ thống tuần hoàn:

Chu kì 2
Chu kì 3
Chu kì 4

IA


IIA

Na
K

Mg

IVA
C
Si

VA
N

Vận dụng qui luật biến đổi độ âm điện, mượn hai nguyên tố trung gian Na, C ta sắp xếp được các
nguyên tố trên theo chiều giảm dần độ âm điện từ trái sang phải là N, Si, Mg, K.
Chọn A.
VII. BÀI TẬP VỀ TÌM NGUYÊN TỐ DỰA VÀO OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT
KHÍ VỚI HIĐRO:
Mối liên hệ giữa hóa trị cao nhất đối với oxi và hóa trị đối với hiđro:
Nhóm
Oxit cao nhất
Hợp chất khí với hiđro

IVA
RO2
RH4

VA
R 2 O5

RH3

VIA
RO3
RH2

VIIA
R 2 O7
RH

Từ công thức oxit cao nhất hoặc hợp chất khí với hiđro có thể xác định được nguyên tố (thông
qua KLNT):
% mO mO
%m H m H
m
hoặc
hoặc %m R  R 100%


%mR mR
%m R
mR
M

Ví dụ 1: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH4. Trong oxit cao nhất với oxi, R chiếm
27,27% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. P.
B. N.
C. Si.
D. C.

Giải
Từ hợp chất khí của R với hiđro có dạng RH4, suy ra oxit cao nhất của R là RO2
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

18


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
% mO mO
100  27, 27 2.16
Ta có:


 R  12(C ) .

27, 27
R
%mR mR
Chọn D.
Ví dụ 2: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 50%.
B. 27,27%.
C. 60%.
D. 40%.
Giải
X có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np4 nên X thuộc nhóm VIA. Do đó, công thức hợp chất
khí với hiđro của X là XH2, oxit cao nhất là XO3.
%mH mH
100  94,12 2

Trong XH2, ta có:


  X  32 (S).
%mX mX
94,12
X
m
32.100%
 40% .
 Trong XO3: % mX  X 100% 
M
32  16.3
Chọn D.
VIII. BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ KHI BIẾT
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA ION:
Xác định cấu hình e của nguyên tử khi biết cấu hình e của ion:
- Nếu là cation n+ : thêm vào cấu hình e của cation n electron.
- Nếu là anion n-: bớt đi n electron từ cấu hình của anion.
Ví dụ: Cation X2+ và anion Y- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình e của X và
Y lần lượt là
A. 1s22s22p4 và 1s22s22p63s1.
B. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p4.
C. 1s22s22p63s2 và 1s22s22p5.
D. 1s22s22p6 và 1s22s22p63s1
Giải
Biểu diễn quá trình tạo ion X2+ và Y- như sau:
X → X2+ +2e
Y + 1e → Y X: 1s22s22p63s2, Y: 1s22s22p5
Chọn C.

IX. BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI LIÊN KẾT VÀ CÔNG THỨC HỢP CHẤT TẠO BỞI
HAI NGUYÊN TỐ:
Cách xác định loại liên kết và công thức hợp chất tạo thành bởi 2 nguyên tố:
- Viết cấu hình e, xác định tính chất (kim loại, phi kim).
- Nếu một nguyên tố là kim loại, một nguyên tố là phi kim thì liên kết ion.
- Nếu cả hai nguyên tố là phi kim thì liên kết cộng hóa trị.
Ví dụ: Cho hai nguyên tố X (Z=12) và Y(Z=15). Công thức hợp chất tạo bởi hai nguyên tố trên

A. X2Y3.
B. X2Y5.
C. X5Y2.
D. X3Y2.
Giải
Ta có:
X: [Ne]3s2 là kim loại nhóm IIA nên X  X2+ + 2e
Y: [Ne]3s23p3 là phi kim nhóm VA nên Y + 3e  Y3Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là X3Y2.
Chọn D.
X. BÀI TẬP VỀ XÁC ĐỊNH LOẠI LIÊN KẾT HOẶC SO SÁNH ĐỘ PHÂN CỰC CỦA
LIÊN KẾT DỰA VÀO HIỆU SỐ ĐỘ ÂM ĐIỆN:
Nếu hai nguyên tử tạo liên kết có hiệu độ âm điện:
 0<χ<0,4: Liên kết cộng hóa trị không cực.
 0,4  χ<1,7: Liên kết cộng hóa trị có cực.
 χ ≥ 1,7: Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện càng lớn thì độ phân cực của liên kết càng mạnh.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

19


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ

Ví dụ 1: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na
(0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF.
B. CH4.
C. H2O.
D. CO2.
Giải
Tính hiệu độ âm điện trong từng hợp chất:
NaF: χ = 3,98 – 0,93 = 3,05  liên kết ion.
CH4: χ = 2,55-2,20 = 0,35  liên kết cộng hóa trị không cực.
H2O: χ = 3,44 – 2,20 =1,24  liên kết cộng hóa trị có cực.
CO2: χ = 3,44-2,55 = 0,89  liên kết cộng hóa trị có cực.
Chọn A.
Ví dụ 2: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20), N
(3,04). Độ phân cực của liên kết trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất ?
A. H2O.
B. NH3 .
C. OF2.
D. CH4.
Giải
Tính hiệu độ âm điện trong từng hợp chất:
H2O: χ = 3,44 – 2,20 =1,24.
NH3: χ = 3,04 – 2,20 = 0,84.
OF2: χ = 3,98 – 3,44 =0,54.
CH4: χ = 2,55-2,20 = 0,35.
Trường hợp H2O cho kết quả hiệu độ âm điện lớn nhất.
Chọn A.
C. CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
Câu 1: Dãy các nguyên tố sau: Na (Z=11); Ca (Z=20); Cr (Z= 24); Cu (Z=29) ; Fe (Z= 26). Dãy
nguyên tố có số e lớp ngoài cùng bằng nhau là

A. Na, Cr, Cu.
B. Ca, Cu, Fe.
C. Cr, Cu, Fe.
D. Ca, Cr, Cu, Fe.
Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt
mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các
nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Al và Cl.
B. Al và P.
C. Na và Cl.
D. Fe và Cl.
Câu 3: Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
thì:
A. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. Tính kim lọai tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 4: Cho các nguyên tố K (Z=19), N (Z=7), Si (Z=14), Mg (Z=12). Dãy gồm các nguyên tố
được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Câu 5: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng.
B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
Câu 6: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s2 3p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái

sang phải là
A. Z, X, Y.
B. Y, Z, X.
C. Z, Y, X.
D. X, Y, Z.
2+
6
Câu 7: Nguyên tố R tạo cation R có cấu hình electron kết thúc ở 2p , số hạt mang điện dương
trong nguyên tử R là
A. 10.
B. 12.
C. 24.
D. 22.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

20


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình e ngoài cùng là: 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn là
A. X có số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 9: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3. Công thức phân tử của hợp chất tạo
bởi X và Y có dạng
A. X2Y3.
B. X3Y2.

C. X5Y2.
D. X2Y2.
Câu 10: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm
dần từ trái sang phải là
A. HBr, HI, HCl.
B. HI, HBr, HCl.
C. HI, HCl, HBr.
D. HCl, HBr, HI.
Câu 11: Z là nguyên tố mà nguyên tử có chứa 20 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử
có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là
A. Z2Y với liên kết cộng hóa trị.
B. ZY2 với liên kết ion.
C. ZY với liên kết cho nhận.
D. Z2Y3 với liên kết cộng hóa trị.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng.
Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Tổng số e có trong phân tử tạo bởi X và Y

A. 32.
B. 34.
C. 36.
D. 38.
5 2
Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình như sau: [Ar] 3d 4s . Nguyên tố X có vị trí trong bảng hệ
thống tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm VB.
B. chu kì 4, nhóm IIA.
C. chu kì 4, nhóm VIIB.
D. chu kì 4, nhóm VIIA.
Câu 14: Các chất mà phân tử không phân cực là

A. HBr, CO2, CH4.
B. NH3, Br2, C2H4.
C. HCl, C2H2, Br2.
D. Cl2, CO2, C2H2 .
Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử nguyên tố
Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết:
A. Kim loại.
B. Cộng hoá trị.
C. Ion.
D. cho nhận.
Câu 16: Cho các phân tử (1) MgO, (2) Al2O3, (3) SiO2, (4) P2O5. Độ phân cực của các phân tử
được xếp theo chiều tăng dần là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (4), (3), (2), (1).
C. (2), (3), (1), (4).
D. (3), (2), (4), (1).
26
26
27
28
Câu 17: Cho các nguyên tử sau : 13 X , 12Y , 13 Z , 13T . Phát biểu đúng là:
A. X và Y là hai đồng vị của nhau.
B. Y và Z là hai đồng vị của nhau.
C. X, Z và T là các đồng vị của nhau.
D. Y, Z, T đều có cùng số nơtron.
Câu 18: R là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự
của lớp electron). Trong số các nhận xét sau đây về R:
(1) Đơn chất R có tính oxi hóa mạnh.
(2) Số electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử R là 5.

(3) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(4) NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
(5) Hợp chất khí với hiđro của R trong dung dịch nước có tính axit mạnh.
Số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

21


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 19: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4NO3.
B. NH3.
C. HCl.
D. H2O.
Câu 20: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung.
B. sự cho - nhận electron.
C. một cặp electron chung.
D. một, hai hay nhiều cặp electron chung.
Câu 21: Các chất trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính axit tăng dần
A. NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2, H2SiO3.
B. H2SiO3, Al(OH)3, Mg(OH)2, H2SO4.
C. Al(OH)3, H2SiO3, H3PO4, H2SO4.

D. H2SiO3, Al(OH)3, H3PO4, H2SO4.


Câu 22: Nguyên tố X có cấu hình electron hoá trị là 3d104s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn

A. Chu kỳ 3, nhóm IB.
B. Chu kỳ 4, nhóm IB.
C. Chu kỳ 4, nhóm IA.
D. Chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 23: Cho các nguyên tố: N (Z=7), Si (Z=14), O (Z=8), P (Z=15). Dãy gồm các nguyên tố
được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là
A. Si, N, P, O.
B. Si, P, N, O.
C. P, N, Si, O.
D. O, N, P, Si.
Câu 24: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị không cực.
B. hiđro.
C. ion.
D. cộng hóa trị phân cực.
Câu 25: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron
trong các phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8)
B. Cl (Z=17)
C. Al (Z=13)
D. Si (Z=14)
27
Câu 26: Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm ( 13 Al ) lần lượt là
A. 13 và 13.
B. 13 và 14.
C. 12 và 14.
D. 13 và 15.

Câu 27: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của
nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là
33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng ?
A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.
B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.
D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.
Câu 28: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: O (3,44); H (2,20), N (3,04), S (2,58), Mg
(1,31). Độ phân cực của liên kết trong phân tử của dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều
tăng dần từ trái sang phải ?
A. NH3, H2O, MgS, MgO.
B. Mg3N2, NH3, H2O, MgS.
C. MgO, MgS, Mg3N2, H2S.
D. SO2, H2O, H2S, NH3.
Câu 29: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử
của nguyên tố Y có mức năng lượng cao nhất là 4s. Biết tổng số e trên phân lớp ngoài cùng của
X và Y bằng 7 và nguyên tố X không phải là khí hiếm. Số hiệu nguyên tử của X và Y lần lượt là
A. 18 và 19.
B. 17 và 20.
C. 18 và 20
D. 17 và 19.
35
35
18
18
17
Câu 30: Cho 5 nguyên tử 17 X, 16Y, 8 Z, 9T, 8 R . Hai nguyên tử là đồng vị là
A. Z và T.
B. X và Y.
C. Z và R.

D. X và R.
Câu 31: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở
nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X3Y2.
B. X2Y3.
C. X5Y2.
D. X2Y5.
Câu 32: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của Fe2+ là
A. 1s22s22p6 3s23p64s2.
B. 1s22s22p63s2 3p63d6 .
2 2 6
2 6
5
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d .
D. 1s22s22p6 3s2 3p63d4.
52
Câu 33: Số proton và số nơtron ion 24
Cr 3+ lần lượt là
A. 21 và 28.
B. 28 và 24.
C. 24 và 28.
D. 28 và 21.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

22


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 34: Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng só electron trong XY là 20. Biết rằng trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức

oxi hóa cao nhất. Công thức của XY là
A. LiF.
B. AlN.
C. NaF.
D. MgO.
Câu 35: Dãy chỉ gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị có cực là
A. O2, H2O, NH3.
B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S.
D. HF, Cl2, H2.
Câu 36: Cho các nguyên tố: X (Z=9), Y (Z=16), T (Z=17), M (Z=34). Thứ tự tăng dần tính phi
kim từ trái sang phải là
A. X, M, Y, T.
B. M, Y, T, X.
C. T, X, M, Y.
D. Y, M, T, X.
Câu 37: Số nguyên tố mà nguyên tử của nó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các
phân lớp s bằng 7 là
A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 9.
Câu 38: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82. Trong đó, số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện. Phát biểu nào sau đây về X là đúng ?
A. X là kim loại có tính khử mạnh hơn Cu nhưng yếu hơn Cr.
B. X có thể tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
C. Trong hợp chất, X có hai mức oxi hóa là +2 và +3.
D. X có thể tác dụng được với lưu huỳnh ngay ở nhiệt độ thường.
Câu 39: Trong tự nhiên, cacbon có hai đồng vị là 12C và 14C , oxi có ba đồng vị là 16O, 17O và
18

O . Số phân tử CO2 khác nhau tạo ra từ các loại đồng vị trên là
A. 3.
B. 6.
C. 9.
D. 12.
Câu 40: Một nguyên tố R có tổng số eletron trong các phân lớp p bằng 10. R là nguyên tố nào ?
A. O ( Z =8 ).
B. Cl ( Z =17 ).
C. P ( Z =15 ).
D. S ( Z =16 ).
Câu 41: Trong nguyên tử nguyên tố X, ở trạng thái cơ bản, các electron được phân bố trên 4 lớp,
lớp quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là
A. các electron lớp K.
B. các electron lớp N.
C. các electron lớp L.
D. các electron lớp M.
Câu 42: Cho Ne (Z=10), Na (Z =11), F (Z=9). Các ion và nguyên tử Ne, Na+, F- có
A. số khối bằng nhau.
B. số electron bằng nhau.
C. số proton bằng nhau.
D. số notron bằng nhau.
Câu 43: Khi sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính chất nào sau
đây biến đổi tuần hoàn ?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
B. Tỉ khối.
C. Số lớp electron.
D. Số electron lớp ngoài cùng.
Câu 44: Cho nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p5. Công thức oxit cao nhất của X có dạng
A. X2O.
B. X2O5.

C. X2O7.
D. XO3.
Câu 45: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là
A. 1s22s22p53s2.
B. 1s22s22p43s1.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s1.
Câu 46: Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân của
nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử
của hai nguyên tố A và B lần lượt là
A. 12 và 24.
B. 16 và 8.
C. 15 và 7.
D. 7 và 15.
Câu 47: Khối lượng nguyên tử trung bình của Ag là 107,87. Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị,
trong đó đồng vị 107 Ag chiếm 44%. Số khối của đồng vị còn lại là
A. 108.
B. 109.
C. 110
D. 111.
Câu 48: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hidro là RH3. Trong oxit mà
R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố được cấu tạo bởi 115 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện 25 hạt. Số nơtron của nguyên tử trên là
A. 39.
B. 45.

C. 40.
D. 46.
TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.
23


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ
Câu 50: Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng ns2np3. Trong hợp chất khí tạo bởi X và
hiđro, phần trăm khối lượng của X là 82,353% . Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất
của X là
A. 37,837%.
B. 25,926%.
C. 45,865%.
D. 53,378%.
Câu 51: Ở điều kiện thường, crom có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối trong đó thể
tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của crom là 7,2 g/cm3. Nếu coi
nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nguyên tử crom là
A. 0,165nm.
B. 0,155nm.
C. 0,134nm.
D. 0,125nm.
Câu 52: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35 và 37.
Trong HClO4 phần trăm về khối lượng của đồng vị clo 37 (cho H=1, O=16) là
A. 9,204%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
10
11
Câu 53: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị là B và B. Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là

10,812. Nếu có 141 nguyên tử 10B thì số nguyên tử 11B là
A. 609.
B. 611.
C. 610.
D. 612.
3+
Câu 54: Một ion M
có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên1 tử M là
A. [Ar]3d34s2.
B. [Ar]3d64s2.
C. [Ar]3d64s1.
D. [Ar]3d54s1.
63
65
Câu 55: Trong tự nhiên Cu có hai loại đồng vị là C và Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình
của Cu là 63,54. Phần trăm khối lượng của đồng vị 63Cu trong tinh thể CuSO4.5H2O là (cho
O=16, H=1, S=32)
A. 18,59%.
B. 27%.
C. 73%.
D. 18,43%.
2+
Câu 56: X là một nguyên tố hóa học. Ion X có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80
hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình
electron của ion X2+ là
A. 1s22s22p63s23p6.
B. 1s22s22p63s23p64s23d6.
C. 1s22s22p63s23d5.
D. 1s22s22p63s23p63d6.

Câu 57: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tốt
Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim
loại M là
A. Zn.
B. Cu.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 58: Cho bán kính nguyên tử và khối lượng nguyên tử của sắt lần lượt là 1,28A0 và 56
gam/mol. Biết rằng, trong tinh thể sắt, ccac nguyên tử sắt chiếm 74% thể tích, còn lại là khe
rỗng. Khối lượng riêng của sắt (g/cm3) là
A. 7,84.
B. 7,20.
C. 8,64.
D. 6,76.
Câu 59: Phân tử XY2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 114 hạt. Trong đó số hạt mang
điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Số hạt mang điện trong nguyên tử X bằng 37,5% số hạt
mang điện trong nguyên tử Y. X và Y lần lượt là
A. C và S.
B. Fe và S.
C. Cu và Cl.
D. Ca và Cl.
Câu 60: Oxit cao nhất của một nguyên tố X có dạng X2O5. Trong hợp chất khí với hiđro của X,
hiđro chiếm 8,82% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 43,66%.
B. 40%.
C. 25,93%.
D. 60%.
D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
1
11

21
31
41
51

2
12
22
32
42
52

3
13
23
33
43
53

4
14
24
34
44
54

5
15
25
35

45
55

6
16
26
36
46
56


7
17
27
37
47
57

8
18
28
38
48
58

9
19
29
39
49

59

TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

10
20
30
40
50
60
24


Tài liệu ôn thi đại học môn Hóa vô cơ

CHUYÊN ĐỀ 2. PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
VẬN TỐC PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
I. Các khái niệm:
III. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử:
- Chất khử là chất nhường e (có số oxi hóa 1. Phương pháp thăng bằng electron: Dựa
tăng).
trên nguyên tắc: tổng số e chất khử cho = tổng
- Chất oxi hoá là chất nhận e (có số oxi hóa số e chất oxi hoá nhận. Gồm các bước chính
giảm).
sau:
- Sự khử (quá trình khử) là quá trình nhận e.
- Sự oxi hoá (quá trình oxi hóa) là quá trình Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố
trong phản ứng để tìm ra chất oxi hoá, chất khử

nhường e.
- Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng trong đó chất khử, chất oxi hoá.
có sự nhường và nhận e hoặc là phản ứng trong Bước 2: viết quá trình oxi hoá và quá trình
đó có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố. khử.
Chiều của phản ứng oxi hóa khử:
Bước 3: Thăng bằng số e nhường và nhận bằng
Khm + Oxhm → Oxhy + Khy
cách nhân chéo hệ số (lấy bội số chung nhỏ
II. Các qui tắc tính số oxi hóa:
nhất).
Qui tắc 1: Số oxi hóa của các nguyên tố trong
Bước 4: Đặt hệ số của chất oxi hoá và chất khử
đơn chất bằng không.
Qui tắc 2: Trong một phân tử, tổng số số oxi vào phản ứng, kiểm tra cân bằng số nguyên tử
hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vế
(nếu có).
của từng nguyên tố bằng không.
Qui tắc 3: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi 2. Phương pháp đại số:
hóa nguyên tố bằng điện tích của ion đó.
Trong ion đa nguyên tử, tổng số số oxi hóa của Dựa trên định luật bảo toàn nguyên tố (nguyên
các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng tử một nguyên tố trước và sau phản ứng được
bảo toàn). Gồm các bước chính sau:
nguyên tố bằng điện tích của ion.
Bước 1: Đặt hệ số của các chất trong phương
Qui tắc 4: Trong hầu hết hợp chất:
-Số oxi hóa của hiđro là +1, trừ một số trường trình phản ứng là các chữ cái a, b, c, d, e, g,...
hợp như trong hiđrua kim loại (NaH, CaH2…) Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn cho từng
nguyên tố để thiết lập một hệ gồm một số
số oxi hóa của hiđro là -1.
- Số oxi hóa của oxi là -2 trừ một số trường phương trình đại số.

hợp như trong OF2 số oxi hóa của oxi là +2, Bước 3: Cho một trong các ẩn số a, b, c, d, e,
g, ... một giá trị phù hợp (tùy ý) từ đó suy ra
peoxit (H2O2,...) số oxi hóa của oxi là -1.
Qui tắc 5: Số oxi hóa của nguyên tử cacbon giá trị của các ẩn còn lại.
Phương pháp đại số có ưu điểm là có thể
trong hợp chất hữu cơ được tính dựa vào số
dùng
để
cân bằng mọi phản ứng hóa học, tuy
liên kết xung quanh nguyên tử cacbon, mỗi
nhiên
thường
phải giải một hệ phương trình
liên kết với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
(oxi,…) tính là +1, mỗi liên kết với nguyên tố khá phức tạp. Trong quá trình cân bằng một số
phản ứng có thể sử dụng kế hợp cả phương
có độ âm điện nhỏ hơn (hiđro) tính là -1.
pháp thăng bằng electron và phương pháp đại
số.



TTLTĐH Diệu Hiền- Số 43D – đường 3/2 – TPCT – ĐT: 0964222333 - 0949355366.

25


×