Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án tin 12(chương 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.27 KB, 26 trang )

Khái niệm về cơ sở dữ liệu
và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
I. Mục đích yêu cầu:
a) Mục đích, yêu cầu:
 Biết các vấn đề thường phải giải quyết trong một bài toán quản lí và thật sự
cần thiết phải có CSDL;
 Biết vai trò của CSDL trong học tập và trong cuộc sống;
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
- Giáo án, bài giảng .
- Bảng ví dụ hình 1(SGK)
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Lên lớp:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Giới thiệu: (4’)
- Chương trình.
- Mục tiêu chung của chương trình Tin 12.
- Những yêu cầu cần thiết để học tốt Tin 12.
3. Nội dung bài mới
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Tiết 1
15’
Câu 1:Muốn quản lý thông tin
về điểm học sinh của lớp ta nên
lập danh sách chứa các cột nào?
Gợi ý: Để đơn giản vấn đề cột
điểm nên tượng trưng một vài
môn.
Stt, họtên, ngàysinh, giớitính,
đoànviên, toán, lý, hóa, văn, tin,



- Sau khi có bảng hồ sơ lớp
được lưu trữ trong máy tính, thì
các công việc tìm kiếm, quản
lý sẽ nhanh chóng và thuận
tiên hơn không?
Gợi ý: Giả sử như quản lý và
HS: cột Họ tên, giới
tính, ngày sinh, địa chỉ,
tổ, điểm toán, điểm văn,
điểm tin...
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu
1. Bài toán quản lý:
- Trong hầu hết các lĩnh vực, người ta sử
dụng máy tính để giải quyết việc quản lý
Vd: Để quản lý học sinh trong nhà trường,
người ta thường lập các biểu bảng gồm
các cột, hàng để tập hợp lại thành một hồ
sơ lớp chứa các thông tin cần quản lý.
(Xem Bảng. Hình 1/SGK-Tr4)
- Việc lưu trữ dữ liệu giúp trả lời nhanh
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
15’
tìm kiếm trong Word
-Tùy theo yêu cầu bài toán cần
quản lý mà có các cột thông tin
tương ứng, chứ không phải mọi
bài đều phải quản lý những
thông tin giống nhau.
Như vây: Bài toán quản lý HS

và bài toán ql CN giống và khác
nhau như thế nào?
GV: Em hãy nêu lên các công
việc thường gặp khi quản lý
thông tin của một đối tượng nào
đó?
Câu3: Đây chính là biểu bảng
được lập ra với mục đích quản
lý các thông tin đặt trưng của
đối tượng cần quản lý, đặt điểm
tất cả mọi thông tin đều chứa
cùng một bảng dẫn đến hệ quả:
một bảng thông tin đồ sộ chứa
quá nhiều dữ liệu trên một bảng,
chủ yếu được viết và lưu lên
giấy?
HS: - Thuận tiện, ít tốn
thời gian, …
HS: Liệt kê những
thông tin giống và khác
nhau của QLHS và
QLCN
HS: Mục đích cuối cùng
của việc tập lập, cập
nhật, khai thác hồ sơ
chính là phục vụ, hỗ trợ
cho quá trình lập kế
hoạch, ra quyết định, …
chóng được những câu hỏi mà có thể phải
mất rất nhiều thời gian và công sức để tìm

kiếm, thống kê trong hồ sơ sổ sách.
2 Các công việc thường gặp khi xử lý
thông tin của một tổ chức:
 Tạo lập hồ sơ: Xác định đối tượng
cần quản lý, cấu trúc hồ sơ, tập hợp
các thông tin cần thiết.
 Cập nhật hồ sơ: thêm, xóa, sửa chữa
hồ sơ đểđảm bảo phản ánh kịp thời,
đúng thực tế.
 Khai thác hồ sơ: Tìm kiếm, sắp xếp,
thống kê, tổng hợp, phân nhóm hồ
sơ, tổ chức in ấn, …
4. Câu hỏi củng cố và bài tập về nhà (10’)
Câu 1: Các công việc thường gặp khi quản lí thông tin của một đối tượng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt kê tất
cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu 1,2,3, ... để
đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau: Mã học sinh, họ tên, ngày sinh, giới tính, địa
chỉ, tổ. Chỉ ghi tượng trưng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học sinh duy
nhất, có thể đặt A1, A2, ... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm tra,
điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.
5. Dặn dò:
Học bài, xem bài trước ở nhà.
6. Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu (tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu:
a. Mục đích, yêu cầu:
 Biết khái niệm về CSDL, hệ QTCSDL và hệ CSDL;
 Biết các mức thể hiện của CSDL;
b. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
- Giáo án, bài giảng .
- Bảng ví dụ hình 1(SGK)
c. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
II. Lên lớp:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cho 1 vài bài toán quản lý trong thực tế. Cho biết một số thông tin cần thiết
phải QL của HS vd.
- HS2: Với bảng thông tin (HS1) đã tạo. Hãy cho biết các thao tác thường gặp trên
CSDL này.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Nhu cầu lưu trữ thông tin
chính xác, kịp thời chiếm vị
trí quan trọng trong xử lý
→ sự ra đời của CSDL.
Phần mềm giúp người sử
dụng có thể tương tác
CSDL trên máy tính gọi là
- CSDL lưu trên giấy
khác CSDL lưu trên
máy tính ở điểm nào? 3. Hệ Cơ sở dữ liệu:
a. Khái niệm CSDL:

Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp các
dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của
một đối tượng nào đó (như trường học, bệnh
viện, ngân hàng, nhà máy...), được lưu trữ trên
bộ nhớ máy tính để đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin của nhiều người sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
gì? (hệ qtcsdl)
Vd: Ở lớ p 12 dùng phần
mềm ứng dụng quản lý học
sinh với hệ QTCSDL: MS
Access để minh họa cho sự
tương tác của hệ CSDL.
- Phân tích H3
Lưu ý: Nhấm mạnh, nhắc
nhỡ HS tránh hiểu nhằm
các thành phần của Hệ
CSDL bao nhau.
- Tuỳ theo vai trò khác
nhau của nhóm người làm
việc với hệ CSDL mà có
các mức hiểu CSDL khác
nhau
- Phân tích các mức hiểu và
cho vd.

- yêu cầu HS căn cứ trên
sơ đồ trên để đưa thêm
tác nhân : Con người, là

thành phần rất quan
trọng trong hệ thống
CSDL, một thành phần
mà sự tồn tại và phát
triển của cả hệ thống
CSDL đều phải phụ
thuộc vào nó.
Hình 3. Hs về nhà vẽ
bằng bút chì xem như
một bài tập.(hai cách,
cách1:sơ đồ hình tròn
đồng tâm, cách2: sơ đồ
nhân quả)
- Hãy kể tên các mức
hiểu?
- Vậy trong CSDL lớp ta
cần lưu những thông tin
Ví dụ1: lấy lại ví dụ Hình 1
b. Hệ quản trị CSDL
Là phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và
hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và tìm kiếm thông
tin của CSDL, được gọi là hệ quản trị CSDL (hệ
QTCSDL-DataBase Manegement System)
Như vậy, để tạo lập và khai thác một CSDL cần
phải có:
- CSDL
- Hệ QTCSDL
- Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng
máy tính...)
- Ngoài ra, các phần mềm ứng dụng được xây

dựng trên hệ QTCSDL giúp thuận lợi cho người
sử dụng khi muốn tạo lập và khai thác CSDL
Vẽ hình 3: Hệ CSDL
c. Các mức thể hiện của CSDL:
- Mức vật lý: (Mức hiểu của chuyên gia TH)
Cần hiểu một cách chi tiết dữ liệu được lưu trữ
như thế nào?
+ Vd: Trong CSDL Lớp, cần biết hồ sơ lớp được
lưu ở vùng nhớ nào? chiếm bao nhiêu byte, …
- Mức khái niệm: ( Mức hiểu của người quản
trị hệ CSDL)
Cần biết những dữ liệu nào được lưu trữ trong
hệ CSDL? Giữa các dữ liệu có mối quan hệ
nào?
+ Vd: CSDL lớp cần lưu những thông tin: Họ
tên, ngày sinh, giới tính, …
c
s
d
l
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Ứng với một CSDl có 1
mức vật lý, một mức khai
niệm, nhưng có thể có
nhiều khung nhìn khác
nhau.
nào?
- Thử cho vd ( nếu
được)
- Mức khung nhìn: (Mức hiểu của người sử

dụng)
Thể hiện phần CSDL mà người dùng cần khai
thác.
+ Vd: Trong CSDL lớp, khung nhìn của
GVCN khác với khung nhìn của GV bộ môn.
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1: Hãy nêu một số hoạt động có sử dụng CSDL mà em biết?
Câu 2: Giả sử phải xây dựng một CSDL để quản lý mượn, trả sách ở thư viện, theo em
cần phải lưu trữ những thông tin gì? Hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của người thủ thư.
Câu 3: Phân biệt CSDL với hệ QTCSDL (Tìm điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa chúng).
6 .Dặn dò:
HS lưu ý Hình 3 trong bài mô tả sự tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL,
có thể trình bày bằng 2 cách,cách 1: bằng các vòng tròn đồng tâm như câu 2 phần bài
tập đã ra, cách 2: bằng sơ đồ nhân quả (mũi tên, tên các thành phần). Chú ý các cách
trình bày để vẽ theo yêu cầu của GV.
Suy nghĩ về vai trò của phần mềm ứng dụng trong mối tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL
6. Rút kinh nghiệm:
§1. Khái niệm về cơ sở dữ liệu (tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
d. Mục đích, yêu cầu:
 Biết các yêu cầu cơ bản của Hệ CSDL
 Và một số ứng dụng của hệ CSDL trong xã hội hiện nay.
e. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Sách GK tin 12, Sách GV tin 12.
- Giáo án, bài giảng .
- Bảng ví dụ hình 1(SGK)
f. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

II. Lên lớp:
1. Ổn định lớp.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: - Trình bày các mức thể hiện của CSDL? Tại sao có các mức đó.
- Cho biết khái niệm về CSDL, hệ TQCSDL và hệ CSDL.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
Thế nào là cấu trúc
của một CSDL?
Tính toàn vẹn?
Để đảm bảo tính toàn
vẹn dữ liệu trên cột
điểm, sao cho điểm
nhập vào theo thang
điểm 10 , các điểm
của môn học phải đặt
ràng buộc giá trị
nhập vào: >=0 và
<=10. ( Gọi là ràng
buộc vùng)
Tính nhất quán?
Thống nhất dữ liệu
trong các bảng, xảy
ra trong các trường
hợp cập nhật thông
tin.
Tính không dư
thừa?
Ví dụ khác: Đã có
cột soluong và

dongia, thì không
cần phải có cột thành
tiền.
Ví dụ
Vd?
Ví dụ : Một CSDL đã có
cột ngày sinh, thì không
cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ
khác đi, trong khi giá trị
của tuổi lại không được
cập nhật tự động vì thế
nếu không sửa chữa số
tuổi cho phù hợp thì dẫn
đến tuổi và năm sinh
thiếu tính nhất quán.
d. Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
a)Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL được lưu
trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc được thể hiện ở các điểm sau:
 Dữ liệu ghi vào CSDL được lưu giữ
dưới dạng các bản ghi .
 Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để tổ
chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ liệu
nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật, thay
đổi cấu trúc .
.
b)Tính toàn vẹn:
Các giá trị được lưu trữ trong CSDL phải thỏa

mãn một số ràng buộc, tùy theo nhu cầu lưu trữ
thông tin.
c. Tính nhất quán:
Tính chất này liên quan tới việc xử lý sai sót
khách quan trong quá trình khai thác thông tin.
d)Tính không dư thừa:
- Một CSDL tốt thường không lưu trữ những
dữ liệu trùng nhau, hoặc những thông tin có thể
dễ dàng tính toán từ các dữ liệu có sẵn.
Chính vì sự dư thừa nên khi sửa đổi dữ liệu
thường hay sai sót, và dẫn đến sự thiếu tính nhất
quán trong csdl.
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
(=soluong*dongia).
Chính vì sự dư thừa
nên khi sửa đổi dữ
liệu thường hay sai
sót, và dẫn đến sự
thiếu tính nhất quán
trong csdl.
Tính an toàn và bảo
mật thông tin?:
Ví dụ về tính bảo
mật: Hệ thống phải
ngăn chặn được mọi
truy cập bất hợp pháp
đến CSDL
- Xây dựng CSDL
xảy ra ít nhất việc
thay đổi 1 bảng ảnh

hưửơng đến những
bảng khác.
Liên hệ thực tế, nhất
lại kiến thức đã học ở
lớp 10 → nêu một số
ứng dụng
Ví dụ về tính an toàn
thông tin: Học sinh có thể
vào mạng để xem điểm
của mình trong CSDL của
nhà trường, nhưng hệ
thống sẽ ngăn chận nếu
HS cố tình muốn sửa
điểm. Hoặc khi điện bị
cắt đột ngột, máy tính
hoặc phần mềm bị hỏng
thì hệ thống phải khôi
phục được CSDL.
- Việc ứng dụng hệ CSDL
đã mang lại thay đổi gì ?
e)Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL dùng chung phải được bảo vệ an toàn,
thông tin phải được bảo mật nếu không dữ liệu
trong CSDL sẽ bị thay đổi một cách tùy tiện và
thông tin sẽ bị “xem trộm”.
f)Tính độc lập: Một CSDL có thể sử dụng cho
nhiều chương trình ứng dụng, đồng thời csdl
không phụ thuộc vào phương tiện lưu trữ và hệ
máy tính nào cũng sử dụng được nó.
7. Một số ứng dụng:

- Hoạt động quản lý trường học
-Hoạt động quản lý cơ sở kinh doanh
-Hoạt động ngân hàng
....
4. Củng cố, hướng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không dư thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không dư thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên để cho
ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2: Nếu vi phạm đến tính không dư thừa thì sẽ dẫn đến sự thiếu .............................
Câu 3:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B
có một cụm từ không được dùng đến, và mỗi cụm từ không được dùng quá một lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy
và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với
nhau theo một chủ đề nào đó được
lưu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và
khai thác một CSDL.
4. Phần mềm máy tính giúp người sử
dụng không biết gì về hệ QTCSDL
nhưng có thể dùng nó để khai thác
thông tin trên CSDL
A. Phần mềm ứng dụng
B. Hệ quản trị CSDL
C. Hệ điều hành
D.CSDL

E. Con người
5. Dặn dò:
1) Nhớ các yêu cầu của một hệ CSDL, không cần phát biểu theo thứ tự - cho ví dụ minh
họa khác với ví dụ đã có trong bài học.
2) Xem lại ví dụ về tính không dư thừa có trong bài:
- Đã có cột soluong và dongia, thì không cần phải có cột thành tiền. (=soluong*dongia).
Hãy giải thích vì sao?
6. Rút kinh nghiệm:
Tiết 4. Bài tập (tiết 1/2 tiết)
a) Mục đích, yêu cầu: Học sinh nắm các khái niệm đã học: CSDL, sự cần thiết phải có
CSDL lưu trên máy tính, hệ QTCSDL?, hệ CSDL?, mối tương tác giữa các thành phần
của hệ CSDL, các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan và tự luận..
b) Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương
trình minh họa (quản lý học sinh:gv biên soạn), tranh ảnh chụp sẳn.
c) Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
d) Các bước lên lớp
I) Ổn định lớp:
II) Nội dung bài:
Các câu hỏi trắc nghiệm & tự luận:
Câu 1:Cơ sở dữ liệu (CSDL) là :
a. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy
tính điện tử.
b. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được ghi lên giấy.
c. Tập hợp dữ liệu chứa đựng các kiểu dữ liệu: ký tự, số, ngày/giờ, hình ảnh... của
một chủ thể nào đó.
d. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào đó được lưu trên máy
tính điện tử để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.
Câu 2: Hãy nêu các ưu điểm khi sử dụng CSDL trên máy tính điện tử:
a. Gọn, nhanh chóng

b. Gọn, thời sự (Cập nhật đầy đủ, kịp thời...)
c. Gọn, thời sự, nhanh chóng
d. Gọn, thời sự, nhanh chóng, nhiều nguời có thể sử dụng chung CSDL
Câu 3: Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL
a. Bán hàng
b.Bán vé máy bay
c. Quản lý học sinh trong nhà trường
d.Tất cả đều đúng
Câu 4: Hệ quản trị CSDL là:
a. Phần mềm dùng tạo lập CSDL
b. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL
c.Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL
d. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL
Câu 5: Các thành phần của hệ CSDL gồm:
a. CSDL, hệ QTCSDL
b. CSDL, hệ QTCSDL, con người
c. Con người, CSDL, phần mềm ứng dụng
d. Con người, phần mềm ứng dụng, hệ QTCSDL, CSDL
Câu 6: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL.
a. Tính cấu trúc, tính toàn vẹn
b. Tính không dư thừa, tính nhất quán
c. Tính độc lập, tính chia sẻ dữ liệu, tính an toàn và bảo mật thông tin
d. Các câu trên đều đúng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×