Nguồn:
Chủ đề : 1
• •ĐẠI CƯƠNG
• • VỀ HÀNH
VI TỔ CHỨC
cùng bài giảng của các cá nhân
và trường đại học trong & ngoài
nước
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TC-MARKETING
1–1
Sau khi đọc chương này, bạn sẽ có thể:
1. Định nghĩa hành vi tổ chức (OB).
2. Giải thích giá trị của việc nghiên cứu có hệ thống đối
với OB
3. Xác định các lĩnh vực khoa học hành vi chính đóng
góp vào OB.
4. Chứng minh việc áp dụng OB là không thể tuyệt đối
chính xác
5. Xác định các thách thức và cơ hội mà các nhà quản lý
gặp phải khi áp dụng các khái niệm OB.
6. Xác định ba mức độ phân tích trong OB.
1-2
Các lĩnh vực của hành vi tổ chức
Hành vi tổ chức nghiên cứu sự ảnh hưởng của
các cá nhân, các nhóm và các cấu trúc có
hành vi ở trong tổ chức.
Mục đích chính của nó là để áp dụng kiến thức
ấy đối với việc cải thiện hiệu quả của một tổ
chức
Hành vi tổ chức là một lĩnh vực nghiên cứu
giúp tìm hiểu những tác động của hành vi cá
nhân, nhóm và cơ cấu trong tổ chức để từ đó
cải thiện hiệu quả làm việc của tổ chức
1-3
Các điểm trọng tâm của OB
•
•
•
•
•
•
•
Công việc
Làm việc
Vắng mặt
Thôi việc
Năng suất
Hiệu suất nhân lực
Quản trị
1-4
Bổ sung cho Trực giác với Nghiên cứu có hệ thống
Complementing Intuition with Systematic Study
Trực giác: "Cảm giác ruột" của bạn giải
thích về hành vi.
Nghiên cứu có hệ thống cải thiện khả năng
dự đoán chính xác hành vi.
• Giả định hành vi là không phải ngẫu nhiên.
• Tính nhất quán căn bản làm cơ sở cho hành vi.
• Chúng có thể được xác định và sửa đổi để phản
ánh sự khác biệt cá nhân.
1-5
Nghiên cứu có hệ thống
• Xem xét các mối quan hệ.
• Nỗ lực để ràng buộc nguyên nhân và
hậu quả.
• Căn cứ để kết luận dựa trên bằng
chứng khoa học:
–Trên các dữ liệu thu thập được trong các
điều kiện được kiểm soát.
–Dữ liệu được đo lường và giải thích một
cách hợp lý nghiêm ngặt.
1-6
Quản trị dựa trên bằng chứng
• Bổ sung cho nghiên cứu có
hệ thống.
• Căn cứ để quyết định dựa
trên các bằng chứng khoa
học tốt nhất có thể.
• Các nhà quản lý hợp lực để
trở nên khoa học hơn trong
suy nghĩ của họ.
1-7
Đóng góp của các ngành khoa học vào cách
Lĩnh vực của OB
1-8
Vi mô:
Cá nhân
Tâm lý học
Tâm lý học xã hội
Vĩ mô:
Nhóm &
Tổ chức
Xã hội học
Nhân chủng học
Anthropology
Không thể tuyệt đối trong OB
Không thể
khái quát đơn
giản và chính
xác
Con người
rất phức tạp
và đa dạng
Khái niệm
OB phải phản
ánh điều kiện
tình huống:
các biến
ngẫu nhiên
Biến tình
huống(Z)
Biến độc
lập (X)
Trong văn
hóa Mỹ
Xếp đưa ngón tay
cái lên ra ám hiệu
Trong văn
hóa Iran
hay Úc
(Boss Gives
“Thumbs Up” Sign)
Xếp đưa ngón
tay cái lên ra
ám hiệu
Biến phụ
thuộc (Y)
Được hiểu
như khen ngợi
Hiểu như lăng
mạ - đồ dở hơi
("Up Yours“)
1-9
Các thách thức và cơ hội đối với OB
Ứng phó với áp lực kinh tế
Ứng phó với toàn cầu hoá
Quản lý nơi làm việc đa dạng
Cải thiện dịch vụ khách hàng
Cải thiện các kỹ năng nhân sự
Kích thích đổi mới và thay đổi
Đối phó với “tính tạm thời“
Làm việc trong các tổ chức được nối mạng
Giúp nhân viên xử lý các xung đột loại công việccuộc sống
Cải thiện hành vi đạo đức
1-10
Phản ứng với áp lực kinh tế
Quản trị hiệu quả là đặc biệt quan trọng trong
thời buổi kinh tế khó khăn, biến động
Nhân viên tìm đến các nhà quản trị của họ để có
được sự an toàn trong sự bất ổn của một cuộc
suy thoái hoặc biến động
1-11
Phản ứng với toàn cầu hóa
• Gia tăng các giá trị có yếu tố
nước ngoài
– Khác biệt nhu cầu và nguyện vọng trong
lực lượng lao động
• Làm việc với những người từ
các nền văn hóa khác nhau
– Các kỹ thuật về động viên ở trong nước
và phong cách quản lý có thể không thích
hợp
• Giám sát chuyển động của việc
làm sang các nước có chi phí
lao động thấp
1-12
Quản lý lực lượng lao động đa dạng
1-13
Lực lượng lao động
đa dạng:
Tổ chức đang trở thành
một sự kết hợp đồng
nhất hơn của mọi người
về giới tính, tuổi tác,
chủng tộc, sắc tộc, và
khuynh hướng tình dục
Những gợi ý đa dạng
"Các nhà quản lý phải thay
đổi triết lý đối xử của họ
với tất cả mọi người , để
nhận ra sự khác biệt và
đáp ứng với những khác
biệt trong cách mà đảm
bảo giữ chân nhân viên ,
đảm bảo năng suất cao
hơn, và không phân biệt
đối xử."
1-14
Cải tiến dịch vụ khách hàng & các kỹ năng nhân sự
Phần lớn người lao
động ở các quốc gia
phát triển làm việc
trong các ngành dịch
vụ và họ phải biết làm
thế nào để làm hài lòng
khách hàng của họ.
Kỹ năng nhân sự là rất
cần thiết để thành công
trong tổ chức ngày nay
1-15
Kích thích đổi mới và thay đổi
Mềm dẻo
Cải thiện chất lượng
Duy trì và trụ được
trong cạnh tranh
1-16
Tính tạm thời
Temporariness
Công việc thay đổi liên tục
Các kỹ năng cần phải được
cập nhật cho công nhân để
đạt mục tiêu
Người lao động cần để có
khả năng đối phó với sự
thay đổi
Các nhân viên cần có khả
năng đối phó với sự linh
hoạt, tự phát, tự ý và không
thể tiên đoán
1-17
Làm việc trong các tổ chức được nối mạng
Các nhà quản trị
cần phải thích ứng
các kỹ năng và
phong cách giao
tiếp của họ để
thành công trong
một môi trường
trực tuyến
1-18
Giúp nhân viên xử lý các xung đột
giữa công việc và cuộc sống
Ranh giới giữa công
việc và không làm việc
đã bị lu mờ và các nhà
quản trị đang ngày
càng phải giải quyết các
xung đột, mâu thuẫn
phát sinh giữa công
việc và cuộc sống bên
ngoài công việc.
1-19
Tư duy tích cực
• Tạo ra một môi trường làm việc tích cực có thể là
một lợi thế cạnh tranh
• Cách làm của tổ chức tích cực ( Các điểm tốt của
OB):
– Xem xét, kiểm tra cách thức tổ chức phát triển thế mạnh
của con người, sức sống nuôi dưỡng và phục hồi, và mở
ra các tiềm năng.
–Tập trung vào thế mạnh của nhân viên, không phải điểm
yếu của họ
1-20
Ba mức phân tích OB
1-21
Mức hệ thống
tổ chức
Mức
nhóm
Mức
cá nhân
Bài 5
Bài 3 - 4
Bài 2
Chương trình học
và nghiên cứu
Những gợi ý cho các nhà quản trị
• OB giúp :
– Nghiên cứu để cải thiện các kỹ năng nhân sự
– Xác định giá trị của sự đa dạng lực lượng lao
động
– Trao quyền cho con người và tạo ra một môi
trường làm việc tích cực
– Đối phó với sự thay đổi ở nơi làm việc
– Đối phó trong một thế giới của temporariness
– Tạo một môi trường làm việc lành mạnh có
đạo đức
1-22
Cảm ơn sự theo dõi
của các bạn !