Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Hiệu Quả Của Phối Hợp Bupivacaine Với Sufentanil Và Orphine Trong Gây Tê Tủy Sống Mổ Lấy Thai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.67 KB, 21 trang )

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ

BSCK2. TRẦN HUỲNH ĐÀO
PGS. TS. BS NGUYỄN THỊ THANH VÀ CS


Đ ặt vấn đề
M
T

ổng quan tài liệu

Đ
Kết quả - Bàn luận
Kết luận


Nhiều tác giả nghiên cứu
SUFENTANIL

FENTANYL

+
BUPIVACAINE

+
MORPHINE
khi gây tê tủy sống mổ lấy thai

Phối hợp bupivacaine sufentanil và morphine
trong tê tủy sống mổ lấy


thai hầu như ít tác giả đề
cập.


Tham khảo một số tài liệu, chúng tôi thực hiện đề tài


1. So sánh hiệu quả giảm đau
trong và sau mổ của phối hợp
BSM với BS trong tê tủy sống
mổ lấy thai.
2. Đánh giá ảnh hưởng của nhóm
phối hợp BSM so BS trên trẻ sơ
sinh thông qua chỉ số Apgar.
3. Khảo sát tác dụng phụ của
nhóm phối hợp BSM so BS trên
thai phụ.



Demiraran
cộngsự
sự(2008)
(2008)
Nermin
Draisci vàvàcộng
(2009)
cứu
phối
hợp

bupivacaine
tăng
““Nghiên
“Morphine
Hiệu quả

tủy
an
sống
toàn
trong
phốiMLT
hợpcác
sufentanil,
liều trọng
khác và
sufentanil
với
liều
trong
GTTS
trên
100
SP,
morphine
nhau, phốivà
hợp
bupivacaine
với
bupivacaine”

trongMLT”
gây
trên
tê 100
tủy
sống
SP.
chia
4 nhóm
: không
sufentanil
3 nhóm
liều
mổ
5 nhóm:
lấy
thai”
không
trên
morphine,
64 SP.
Tácnhóm
giảvàphối
morphine
hợp với
liều
sufentail
mcg,
2,5sufentanil
mcg,

5 mcg,
cả mcg
4vànhóm
đều
bupivacaine
100 mcg,1,5
200
10
mcg,
mg,
300
mcg

5 mcg
400
morphine
phối
phối
hợpbupivacaine
bupivacaine
12,5 trọng
mg
150
hợpmcg
với
TTS
so với nhóm
tăng
bupivacaine,
7,5 mg. sufentanil

Kết
Kết
sufentanil
1,5100
mcg
và 2,5
và morphine
Kếtluận:
luận:
TDD.
Sửhợp
dụng
morphine
mcg
với
mcg
với bupivacaine
tăng
trọng
đủgây
để
mổ
bupivacaine
Kết quả:
hiệuliều
quảthấp
giảm
ít tác
đau
dụng

trong
mổgây
ngứa
tốt,tê
phối
hơn
lấy
thai
và giảm
đau
sauliều
mổ.cao
hợp
so với
bupivacaine,
nhóm
morphine
sufentanil
và morphine
400 mcg.kéo dài
giảm đau sau mổ.


Nguyễn
Thế
Lộc
vàKhả
cộng
sựQuý
(2013)

TrầnNguyễn
Huỳnh
Đào

Nguyễn
Thị
(2013)
Văn
Minh,
Hồ
Cảnh
(2006)
định
tuỷbupivacaine
sống
hợp
đểsufentanil,
giảm đau sau
““Xác
Hiệu
quảliều
củamorphine
gây quả
tê tủy
sốngthích
bằng
hỗn
hợp
“Đánh
giá

hiệu
với
mổ lấy
thai.”
bupivacaine
sufentanil
- mổ
morphine
mổ214
lấy thai
morphine- tê
tủy sống
lấy thai”đểtrên
SP. trên
 phụ
Nhómchia
1: Bupivacaine
8 mg
120
sản
2 nhóm tăng
nhóm
1:
8 mg
bupivacaine
vớitrọng
5 mcg
sufen (BS);
 Nhóm 2: bupivacaine thêm 50 mcg morphine
+Nhóm

bupivacaine,20
mcg
Fen,100mcg
morphine
nhóm7,5mg
2:Nhóm
8 mg
bupivacaine;
2,5
mcg
sufen;100
mcg
3: thêm 75 mcg morphine
+Nhóm
7,5mg
bupivacaine,2mcg
Sufen,100mcg
morphine
morphine
(BSM).
Kết
quả:TG
giảm
đau
BSM:
26,2 ±
 Nhóm 4: thêm 100 mcg morphine
Kết
quả:
đau

BFM
là 23,23
±1,0,75
so
5,3
giờTG
sogiảm
BS
± đau
0,4 ởgiờ.
Tác
dụng
ngứa
Kết
quả:
Thời
gian3,7
giảm
các
nhóm
2, phụ
3, 4giờ
lần
lượt
BSM
là ±24,80
± 1,09
giờ.
2 19,92
nhóm

ảnh20,01
hưởng
là nhiều
1,98
0,76
giờ,
9,50
± 4,5Cả
giờ,
±không
1,89
giờ,
±
ở nhóm
morphine.
Cả
2 nhóm
không
ảnh
lên
thai nhi.
1,2 giờ
hưởng
lên thai nhi. Không
ghi nhận suy hô hấp ở sp



Chúng tôi sử dụng công thức kiểm định về hai số
trung bình của dân số:

n=

[

2σ Z1−α / 2 + Z1− β
2
p

]

2

( µ1 − µ 2 ) 2

Cỡ mẫu tối thiểu: 220,5 BN. Chọn 225 BN/ nhóm.
Thời gian từ 01/08/ 2014 đến 30/05/2015.
Địa điểm Khoa GMHS BV Đa khoa TƯ Cần Thơ
Thuốc:
Nhóm BS: 8mg Marcaine - 5mcg Sufentanil
Nhóm BSM: 8mg Marcaine – 2,5mcg Sufentanil
- 100 mcg Opiphine


Hiệu quả giảm đau trong mổ
Hiệu quả
Tốt
Trung bình
Thất bại
Tổng cộng


Nhóm BS
N (%)

Nhóm BSM
N (%)

221 (98,2)

223 (99,1)

4 (1,8)

2 (0,9)

0

0

225 (100)

225 (100)

P

0,411

Không có sự khác biệt về hiệu quả giảm đau trong mổ của
hai nhóm.
Tác giả Nguyễn Thế Lộc có tỉ lệ giảm đau tốt trong mổ
nhóm BS là 100% và nhóm BM 100%.

Tác giả Draisci có tỉ lệ thành công 100% cả hai nhóm.


Thời gian giảm đau sau mổ

Thời gian
giảm đau
(giờ)

Nhóm BS

Nhóm BSM

TB khác
biệt
(KTC 95%

Giá trị p

4,2 ± 0,6*
(3,0 - 6,0)**

26,0 ± 3,5
(18 – 40)

-21,9
(-22,321,4)

p < 0,001


Sự khác biệt về thời gian giảm đau sau mổ của sản
phụ ở hai nhóm có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.


Thời gian giảm đau sau mổ các tác giả
Nhóm BS

Nhóm BSM

Chúng tôi

4,2 ± 0,6

26,0 ± 3,5

Chúng tôi 2013

3,7 ± 0,4

26,2 ± 5,3

Võ Duy Khoa

3,8 ± 0,8 giờ

Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Thế Lộc

Braga


20,01 ± 1,2 (BM)
23,2 ± 0,7 giờ (BFM)

5,5 ± 1,1 giờ.

Alexandre
Karaman
Draisci

24,8 ± 1,0 giờ

VAS < 30/ 24 giờ/ 2
nhóm
6,3 ± 5,2

19,5 ± 4,7 giờ

VAS > 50/ giờ 4

VAS < 30/ 24 giờ


Tuổi thai và cân nặng thai nhi, Chỉ số Apgar

Tuổi thai (tuần)
Cân nặng bé (g)

Nhóm BS

Nhóm BSM


P

38,9 ± 1,3

38,9 ± 1,2

0,88

3108,1 ± 445,4 3166,7± 418,0

0,17

Apgar 1 phút

7,6 ± 0,5

7,6 ± 0,5

0,3

Apgar 5 phút

9,7 ± 0,5

9,6 ± 0, 5

0,5



Nghiên cứu

Nhóm BS

Nhóm BSM

Apgar 1
phút

Apgar 5
phút

Apgar 1
phút

Apgar 5
phút

Chúng tôi

7,6 ± 0,5

9,7 ± 0,5

7,6 ± 0,5

9,6 ± 0, 5

Nguyễn
Thế Lộc


9,1 ± 0,3

10

9,2 ± 0,4

10

8 (7 – 10)

10 (8 – 10).

Bouchnack
Asthana

8 (6 - 9)

9 (8 - 9)

8 (6 - 9)

9 (8 - 10)

Draisci

9 (6 – 9)

9 (7 – 9).


9 (8 – 9)

9 (9 – 10)


Tỷ lệ mạch chậm trên sản phụ
Tác dụng phụ

Nhóm BS
N (%)

Nhóm BSM
N (%)

P

Mạch chậm

13 (5,8)

9 (4)

0,38

Tụt huyết áp

62 (27,6)

71 (31,6)


0,54


Asthama nhóm BS là 30% và nhóm BM là
20%,tụt HA khi HATT giảm 30%/ban đầu.
Desai BFM GTTS có tỷ lệ hạ HA 78,3 %.
Bouchnack nhóm BSM HEA 130/0,4 tụt
HA là 40% so với 66% mặn đẳng trương.
Thời gian tụt HA từ 6,5 ± 5,8 phút; kéo
dài tụt HA từ 2,4 ± 2,5 phút.
Nguyễn Thế Lộc tỷ lệ tụt HA ở nhóm BFM
là 11,7% so với nhóm BSM là 8,3%


Các tác dụng phụ
Tác dụng phụ

Nhóm BS
N (%)

Nhóm BSM
N (%)

P

Buồn nôn

13 ( 5,8)

11 (4,9)


0,67

Nôn

3 ( 1,3)

10 (4,4)

0,13

65 ( 28,9)

80 ( 33,9)

0,13

45( 20)

58 ( 25,8)

< 0,01

0

0

Lạnh run
Ngứa
Suy hô hấp


Sự khác biệt về ngứa có ý nghĩa thống kê.


Tác giả

Nhóm BS
%

Nhóm BSM
%

Buồn
nôn

Nôn

Ngứa

Buồn
nôn

Nôn

Ngứa

Chúng tôi

5,8


1,3

20

4,9

4,4
(ondan)

25,8

Chúng tôi (2013)

17,9

6,9

11,1

11,1

10,3

33,3

20

20

50


Nguyễn Văn Minh
Nguyễn Thế Lộc

6,5

16,7

Desai
Braga

10 (ondan)
17,3

30

20

8,7

30

Alexandre

48

18 (onda)

Bouchnack


30

13 HEA

Draisci

19

36,7

56

40

40

62


1. Phối hợp BSM đạt hiệu quả giảm đau tốt
trong mổ và kéo dài thời gian giảm đau sau
mổ 26,0 ± 3,5 giờ.
2. BSM không ảnh hưởng apgar sơ sinh.
3. Tác dụng phụ buồn nôn, nôn giảm nếu dự
phòng ondansetron; tỉ lệ ngứa 25,8% ở
nhóm phối hợp morphine; không ghi nhận
SHH trong và sau mổ ở sản phụ.


CHÂN THÀNH CẢM ƠN!




×