Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Các chủ đề môn Công nghệ 8 năm học 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.6 KB, 9 trang )

Chủ đề 1: VẬT LIỆU – DỤNG CỤ VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
GIA CÔNG CƠ KHÍ BẰNG TAY
I. Yêu cầu
- Nội dung chủ đề: Vật liệu – Dụng cụ và một số phương pháp gia công cơ khí
bằng tay được thay thế từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 21 trong phân phối chương trình
chi tiết hiện hành.
II. Chủ đề gồm
1. Tên chủ đề: Vật liệu – Dụng cụ và một số phương pháp gia công cơ khí bằng
tay
- Số tiết: 04
- Thực hiện: Từ tiết 18 đến tiết 21 của PPCT chi tiết
2. Cơ sở xây dựng:
- Căn cứ vào chuẩn KTKN;
- Căn cứ tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực;
- Căn cứ công văn số 793/PGD&ĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Phòng Giáo dục
và Đào tạo “V/v Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015-2016”; công văn số
1278/PGD&ĐT ngày 23/11/2015 về thông báo tổ chức thực hiện chuyên đề xây
dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề năm học 2015-2016; công văn số
1379A/PGD&ĐT-GDTrH ngày 19 tháng 12 năm 2015 về kết luận Hội nghị
chuyên đề xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề.
3. Nội dung của chủ đề:
3.1. Nội dung:
- Gia công cơ khí.
- Chi tiết máy và lắp ghép.
- Truyền và biến đổi chuyển động
3.2. Giáo dục kĩ năng sống: Chủ đề giáo dục một số kĩ năng sống sau đây:
- Kĩ năng giao tiếp
- Kĩ năng tự đánh giá bản thân
- Kĩ năng lắng nghe
- Kĩ năng làm việc nhóm


- Kĩ năng động viên người khác
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
3.3. Nội dung liên môn: Vận dụng kiến thức môn hình học.


4. Mục tiêu.
a) Kiến thức:
- Nhận biết được các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được công dụng và cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí phổ biến
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa và dũa kim loại.
- Biết các thao tác cơ bản về cưa, dũa kim loại.
- Biết được qui tắc an toàn trong quá trình gia công
b) Kĩ năng:
Mô tả được cấu tạo các dụng cụ câm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ
khí.
- Sử dụng được thước cặp để đo dường kính trong, đường kính ngoài của một số
chi tiết nhỏ.
c) Thái độ:
- Hình thành kỹ năng làm việc theo tác phong công nghiệp
- Rèn kỹ năng nhận biết với các loại dụng cụ cơ khí khác.
- Có thói quen làm việc theo quy trình, cẩn thận, kiên trì.
- Hứng thú với môn học, không coi môn học là môn phụ.
- Biết ứng dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Phát huy tinh thần hợp tác nhóm
d) Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

đ) Các năng lực hướng tới
* Năng lực chung: Năng lực tính toán; năng lực tư duy; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực tự học; năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
• Giải quyết các vấn đề;
• Giao tiếp công nghệ;
• Tranh luận về các nội dung công nghệ;
• Vận dụng các cách trình bày;
• Sử dụng các ký hiệu, quy ước.


5. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chủ đề
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội
( Sử dụng các động từ hành động để mô tả)
Vận dụng
Vận dụng
dung
Nhận biết
Thông hiểu
thấp
cao
- Biết tính - Biết cách - Biết lựa - Kể được
chất cơ bản phân
loại chọn và sử tên các vật
VẬT
của vật liệu vật liệu cơ dụng vật liệu cơ khí
LIỆU
cơ khí.
khí phổ biến liệu

cơ phổ biến và

(Bài 1)
(Bài 2)
khí.
phạm
vi
KHÍ
(Bài 3)
ứng dụng
(Bài 3)
- Biết được - Biết được - Biết cách
hình
dạng, công dụng sử
dụng
cấu tạo và vật một số dụng một
số
liệu chế tạo cụ cơ khí dụng cụ cơ
DỤNG
các dụng cụ phổ
biến. khí
phổ
CỤ CƠ
cầm tay đơn (Bài 4, 6)
biến.
KHÍ
giản được sử
(Bài 5)
dụng trong
ngành cơ khí.

(Bài 3)
Học sinh biết - Biết được Hiểu - Biết các
được
hình cộng dụng được ứng thao
tác
dạng, cấu tạo và cách sử dụng của đơn
giản
CƯA và vật liệu dụng một số phương
cưa và dũa

chế tạo các dụng cụ cơ pháp cưa kim loại,
DŨA dụng cụ cầm khí
phổ và dũa kim thực hiện
KIM
tay đơn giản biến. (Bài loại. (Bài an
toàn
LOẠI được sử dụng 7,9)
12)
trong lao
trong ngành
động (Bài
cơ khí. (Bài
8, 10)
11)
6. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức

Các năng lực
hướng tới của
chủ đề
-NL tự học

-NL giao tiếp
-NL hợp tác
-NL giải quyết
vấn đề
-NL sử dụng
ngôn ngữ
- NL tự học
- NL giao tiếp
- NL hợp tác
- NL giải quyết
vấn đề
- NL sử dụng
ngôn ngữ

- NL tự học
- NL giao tiếp
- NL hợp tác
- NL giải quyết
vấn đề
- NL sử dụng
ngôn ngữ


Bài 1: Câu hỏi 1 – SGK – T63
Bài 2: Câu hỏi 2 – SGK – T63
Bài 3: Câu hỏi 3 – SGK – T63
Bài 4: Câu hỏi 1 – SGK – T70
Bài 5: Câu hỏi 2 – SGK – T70
Bài 6: Câu hỏi 3 – SGK – T70
Bài 7: Câu hỏi 1 – SGK – T73

Bài 8: Câu hỏi 3 – SGK – T73
Bài 9: Câu hỏi 1 – SGK – T77
Bài 10: Câu hỏi 3 – SGK – T77
Bài 11: Nêu cấu tạo của cưa tay và dũa kim loại?
Bài 12: Nêu ứng dụng của cưa tay và đục kim loại trong đời sống?
7. Thiết kế tiến trình dạy học
Tiết
theo

1
2

Tiết
theo
PPCT
18
19

3

20

4

21

Tên bài

Nội dung kiến thức


Vật liệu cơ khí
Vật liệu cơ khí

- Phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu cơ khí.
- Biết được hình dạng, cấu tạo và vật liệu chế
tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử
Dụng cụ cơ khí
dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được công dụng và cách sử dụng một
số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Sau khi học xong học sinh biết được hình
dạng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ
cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành
cơ khí.
Cưa và dũa kim - Biết được cộng dụng và cách sử dụng một
loại
số dụng cụ cơ khí phổ biến.
- Hiểu được ứng dụng của phương pháp cưa
và dũa kim loại.
- Biết các thao tác đơn giản cưa và dũa kim
loại
Chủ đề 2: AN TOÀN ĐIỆN

I. Yêu cầu


- Nội dung chủ đề: An toàn điện, một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện và sơ cứu
người bị tai nạn điện được thay thế từ tiết thứ 32 đến tiết thứ 34 trong phân phối
chương trình chi tiết hiện hành.

II. Chủ đề gồm
1. Tên chủ đề: An toàn điện
- Số tiết: 03
- Thực hiện: Từ tiết 32 đến tiết 34 của PPCT chi tiết
2. Cơ sở xây dựng:
- Căn cứ vào chuẩn KTKN;
- Căn cứ tài liệu tập huấn dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định
hướng phát triển năng lực;
- Căn cứ công văn số 793/PGD&ĐT-GDTrH ngày 10/9/2015 của Phòng Giáo dục
và Đào tạo “V/v Hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2015-2016”; Công văn số
1278/PGD&ĐT ngày 23/11/2015 về thông báo tổ chức thực hiện chuyên đề xây
dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề năm học 2015-2016; Công văn số
1379A/PGD&ĐT-GDTrH ngày 19 tháng 12 năm 2015 về kết luận Hội nghị
chuyên đề xây dựng và tổ chức dạy học theo chủ đề.
3. Nội dung của chủ đề:
3.1. Nội dung:
- An toàn điện
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- Sơ cứu người bị tai nạn điện
3.2. Giáo dục kĩ năng sống: Chủ đề giáo dục một số kĩ năng sống sau đây:
- Kĩ năng giao tiếp
- Kĩ năng tự đánh giá bản thân
- Kĩ năng lắng nghe
- Kĩ năng làm việc nhóm
- Kĩ năng động viên người khác
- Kĩ năng tư duy sáng tạo
3.3. Nội dung liên môn: Vận dụng kiến thức môn vật lý.
4. Mục tiêu.
a) Kiến thức:
- Biết được một số nguyên nhân gây tai nạn điện.

- Biết được một số biện pháp an tòan điện.
b) Kĩ năng: Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
c) Thái độ:
- Hình thành kỹ năng làm việc theo tác phong công nghiệp


- Rèn kỹ năng nhận biết với các loại dụng cụ cơ khí khác.
- Có thói quen làm việc theo quy trình, cẩn thận, kiên trì.
- Hứng thú với môn học, không coi môn học là môn phụ.
- Biết ứng dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Phát huy tinh thần hợp tác nhóm.
d) Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.
đ) Các năng lực hướng tới
* Năng lực chung: Năng lực tính toán; năng lực tư duy; năng lực giải quyết vấn đề;
năng lực tự học; năng lực hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt:
• Giải quyết các vấn đề;
• Giao tiếp công nghệ;
• Tranh luận về các nội dung công nghệ;
• Vận dụng các cách trình bày;
• Sử dụng các ký hiệu, quy ước.
5. Bảng mô tả mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chủ đề
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu

Vận dụng cao
thấp
Nội dung (Mô tả yêu
(Mô tả yêu
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu
cầu cần đạt) cầu cần đạt)
cần đạt)
cầu cần đạt)
1. Nguyên - Trình bày - Mô tả được - Sử dụng - Xử lí được
nhân
được
các việc chạm vào được một số một số tình
gây tai nguyên nhân vật mang điện dụng cụ bảo huống về tai
nạn
gây tai nạn bị tai nạn điện. vệ an toàn nạn điện trong
điện.
điện.
Câu 2.1,2.2
điện đơn giản. thực tế.
Câu 1.1
Câu 3.1
Câu 4.1
2. Một số - Trình bày - Giải thích - Xác định - Sử dụng hiệu
biện pháp được một số được
công được khoảng quả, tiết kiệm và
an toàn khi biện pháp an dụng và cấu tạo cách bảo vệ an toàn điện
sử
dụng toàn
điện của một số an toàn điện ở trong gia đình.

điện.
trong
sản dụng cụ bảo vệ lưới điện cao Câu 4.2
xuất và đời an toàn điện.
áp.
- Sử dụng thành
sống.
Câu 2.3,2.4
Câu 3.2
thạo bút thử


Câu 1.2,1.3
điện.
7. Biên soạn câu hỏi, bài tập theo các mức độ nhận thức.
Mức 1. Nhận biết
Câu 1.1. Một nhóm em nhỏ đang chơi đùa trong nhà. Bất ngờ em Thái Anh cầm
cây sắt chọc vào ổ điện, bị điện giật. Rất may, em bỏ tay ra kịp thời. Hãy cho biết
nguyên nhân nào là cho em Thái Anh bị điện giật.
A. Do chạm trực tiếp vào nguồn điện
B. Do vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện
C. Do cả hai nguyên nhân trên
Câu 1.2. Đèn nhà An bị hỏng cần phải thay bóng. Bố của An thực hiện các công
việc sau để đảm bảo an toàn. Em hãy cho biết các công việc sau đây là đúng hay
sai:
CÔNG VIỆC
Đ
S
1. Tắt công tắc điện trước khi thay bóng
2. Đi dép nhựa, đứng trên ghế gỗ khô

3. Thay bóng trực tiếp bằng tay mà không dùng dụng cụ an toàn điện
Câu 1.3. Nhà bạn An có một chiếc bàn là đã không sử dụng lâu ngày. Gia đình bạn
muốn sử dụng lại, để đảm bảo an toàn điện. Theo em bạn An phải dùng dụng cụ
nào để kiểm tra.
A. Kìm điện
C. Bút thử điện
B. Tua vít
D. Găng tay cao su.
Đáp án
Câu 1.1. A. Do chạm trực tiếp vào nguồn điện
Câu 1.2.
CÔNG VIỆC
Đ
S
1. Tắt công tắc điện trước khi thay bóng
x
2. Đi dép nhựa, đứng trên ghế gỗ khô
x
3. Thay bóng trực tiếp bằng tay mà không dùng dụng cụ an toàn điện
x
Câu 1.3.C. Bút thử điện
* Mức 2. Thông hiểu
Tình huống: Sáng nay mẹ Minh giặt quần áo bằng máy giặt, khi máy giặt đang
hoạt động, Minh chợt nhớ ra còn một chiếc áo để quên trên mắc. Minh mang áo ra
và mở nắp máy giặt bỏ vào. Bỗng Minh có cảm giác tê ở chân khi chân chạm vào
vỏ máy giặt (bằng kim loại).
Câu 2.1. Tại sao Minh có cảm giác đó ?Hãy giải thích?
Câu 2.2. Nếu Minh không chạm chân vào vỏ máy giặt thì có bị điện giật không?
Vì sao?
Câu 2.3. Làm như thế nào để kiểm tra vỏ máy giặt có bị dò điện không?



Câu 2.4. Theo em, vỏ của máy giặt nên làm bằng vật liệu gì để an toàn cho người
sử dụng.
Đáp án:
Câu 2.1. Minh bị điện giật. Vì điện dò ra vỏ máy giặt, chân Minh đã chạm vào vật
mang điện.
Câu 2.2. Không. Vì chân Minh không chạm vào vật mang điện.
Câu 2.3. Dùng bút thử điện để kiểm tra.
Câu 2.4. Vỏ máy giặt nên làm bằng vật liệu cách điện như nhựa ebonit và
polime…
* Mức 3. Vận dụng cấp độ thấp
Em hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất:
Câu 3.1. Nghị định của chính phủ số 54/1999/ NĐ – CP đã quy định về khoảng
cách bảo vệ an toàn lưới điện cao áp về chiều rộng và chiều cao.
- Cao 1m
- Cao 3m
A.
C.
- Rộng 2m
- Rộng 4m
- Cao 2m
- Cao 4m
B.
D
- Rộng 3m
- Rộng 5m
Câu 3.2. An và Bình cùng dùng bút thử điện (vẫn còn tốt) để kiểm tra ổ điện,
nhưng An kiểm tra bút thử điện thì không thấy đèn báo sáng. Bình kiểm tra thì thấy
sáng (hoặc sáng rất yếu). Em hãy giải thích vì sao lại có sự khác biệt như vậy?

Đáp án
Câu 3.1. B
Câu 3.2. Theo như nguyên lí làm việc của bút thử điện thì khi để tay vào kẹp kim
loại và chạm đầu bút thử điện vào vật mang điện, dòng điện đi từ vật mang điện
qua đèn báo và cơ thể người rồi xuống đất tạo thành mạch điện kín, đèn báo sáng.
- Độ sáng của đèn báo phản ánh độ lớn của dòng điện qua đèn, phụ thuộc vào điện
áp thử.
* Mức 4. Vận dụng cấp độ cao:
Câu 4.1. Ở tỉnh Bắc Ninh có hai người thợ điện phụ trách thôn Hòa Bình, tên là
Hoàng và Hải. Một hôm xảy ra sự cố điện, anh Hoàng cắt điện để sửa chữa mà
không báo cho anh Hải, anh Hải thấy mất điện, ra kiểm tra tưởng Áp tô mát quá tải
tự ngắt, anh Hải liền đóng Áp tô mát trở lại. Lúc này anh Hoàng vẫn đang sửa điện
trên cột điện và bị điện giật. Em hãy đưa ra các phương án giải cứu an toàn cho
anh Hoàng trong trường hợp trên.
Câu 4.2. Đồ đến nhà Sơn chơi, Hưng quan sát thấy máy bơm nước nhà Sơn có một
dây dẫn điện được nối từ vỏ máy bơm nước xuống đất. Hưng nói: nhà Sơn làm như
vậy là quá nguy hiểm. Theo em lời nhận xét trên của bạn Hưng là đúng hay sai? Vì
sao?


Câu 4.1.

- Bố trí người đỡ anh Hoàng để không bị rơi xuống đất;
- Nhờ người báo cho anh Hải biết để cắt điện kịp thời;
- Gây ngắn mạch hệ thống điện để Áp tô mát tự ngắt mạch điện.
Câu 4.2.
- Lời nhận xét của bạn Hưng là sai. Vì:
+ Nhà Sơn đã thực hiện nối đất cho máy bơm;
+ Nếu có trường hợp máy bơm bị rò điện ra vỏ. Dòng điện sẽ đi qua
dây nối rồi xuống đất sẽ không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Vì điện trở của

dây nối đất nhỏ hơn điện trở của cơ thể người.
7. Thiết kế tiến trình dạy học
Tiết theo Tiết theo
Tên bài

PPCT
1
32
Bài 33: An toàn điện
2
33
Bài 34: Thực hành – Dụng cụ bảo vệ an toàn điện
3
34
Bài 35: Thực hành – Cứu người bị tai nạn điện



×