Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tuyển tập 20 đề thi học sinh giỏi môn hoá học lớp 9 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.56 KB, 42 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THÀNH PHỐ PLEIKU
NĂM HỌC : 2015-2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN THI : HOÁ HỌC
Th
ời gian : 150 phút( không kể thời gian phát
đề )
Đề bài
Bài 1: ( 2 điểm)
1. Cho Ba lần lượt vào các ống nghiệm
chứa lượng dư các dung dịch muối riêng
biệt sau : AgNO3( Ống nghiệm 1),
AlCl3( Ống nghiệm 2), Na2CO3( Ống
nghiệm 3).Nung chất rắn ở ống nghiệm 2
và 3 đến khối lượng không đổi được hai
chất rắn mới. Trộn hai chất rắn mới với
nhau rồi cho vào một lượng nước dư
được dung dịch X chứa hai chất tan .Sục
khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X
.Viết PTHH
2. Trong bốn ống nghiệm có đựng riêng biệt
dung dịch loãng trong suốt của bốn chất.
Biết rằng
- Trong các dung dịch này có một dung
dịch là axit không bay hơi; ba dung dịch
còn lại là muối magie , muối bari, muối
natri.
- Có 3 gốc axit là clorua, sunfat,cacbonat;
mỗi gốc axit trên có trong thành phần ít


nhất của một chất.
a. Hãy cho biết tên từng chất tan có chứa
trong mỗi dung dịch trên.
b. Chỉ dùng các ống nghiệm, không có các
dụng cụ và hóa chất khác, làm thế nào để
phân biệt các dung dịch trong bốn ống
nghiệm trên và viết PTHH minh họa
Bài 2( 2 điểm)
Cho m gam hỗn hợp CaCO3 và FeS tác dụng
vừa đủ với V ml dung dịch HCl (D= 1,1 g/ml) thì
thu được a lít hỗn hợp khí X ( đktc) có khối
lượng mol trung bình 40,67 ( g/mol) và dung
dịch Y có khối lượng b gam .
a. Tính a theo m,V,b
b. Áp dụng : Cho m=1,44 gam; V= 400ml;
b=440,83 gam . Tính a
c. Nếu chỉ sử dụng một dữ kiện khối lượng
mol trung bình của X là 40,67 ( g/mol) ,
hãy tính % theo khối lượng của mỗi chất
trong hỗn hợp đầu.
Bài 3:( 2 điểm)

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn và Mg vào 280
ml dung dịch HCl 0,5 mol /l. Dẫn toàn bộ khí thoát ra
qua một ống đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản
ứng trong ống còn lại 12,48 gam chất rắn B. Cho toàn
bộ lượng B ở trên vào dung dịch HCl có nồng độ C%
được dung dịch D trong đó nồng độ phần trăm của
muối là 27%. Để trung hòa D cần 50ml dung dịch
NaOH 2 mol /l. Hãy tính a và C%.

Bài 4: ( 2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam hỗn hợp A gồm Na và
Na2O vào m gam nước, thu được 200 gam dung dịch
B. Trung hòa 80 gam dung dịch B bằng axit HCl rồi cô
cạn dung dịch thu được 4,68 gam muối khan.
a. Tính m gam nước
b. Để trung hòa 120 ml dung dịch C có chứa hỗn
hợp HCl và H2SO4 cần dùng vừa hết 48 gam
dung dịch B, phản ứng làm tạo thành 3,108
gam hỗn hợp muối.Tính nồng độ mol/l của các
axit trong dung dịch C.
Bài 5: ( 2 điểm)
1.Hòa tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và
S ( trong điều kiện không có không khí) bằng dung
dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và
có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó
đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng,
sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng
của Al và S trước khi nung.
2.Một khoáng chất có chứa 20,93 % nhôm; 21,7%
silic; còn lại là oxi và hidro ( về khối lượng ). Hãy
xác định công thức đơn giản nhất của khoáng chất
này.
---------//----------


TP PLEIKU

Năm

học : 2014-2015
MÔN
THI : HOÁ HỌC

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

Thời
gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
Bài 1: Cho chất Y có công thức MX2. Trong đó M là
kim loại chiếm 46,67% về khối lượng , X là phi kim có
khả năng tạo ra 2 oxít XOa và XOb . Phần trăm khối
lượng của X trong 2 oxít trên lần lượt là 50% và 40%.
Tìm công thức hóa học của Y. XOa và XOb
1.
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển
2.
hóa sau( ghi rõ điêu kiện nếu có ).
MX2→ M2O3 → M→ MX → MCL
Bài 2:
1.
Có 5 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng
biệt 5 chất răn sau: NaCl, BaCO3, BaSO4,
Na2SO4, Na2S. Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nêu
phương pháp hóa học để phân biệt 5 lọ hóa chất
trên . Viết các phương trình phản ứng hóa học
(nếu có)
2. a) Tai sao trong nước máy sinh hoạt ở
thành phố lại có mùi của khí clo?
b) Để điều chế cùng một lượng muối đồng

(II) sun fat trong phồng thí nghiệm thì 2
học sinh thực hiện 2 thí nghịêm sau:
Thí nghiệm 1: cho CuO tác dụng với dung
dịch a xít H2SO4 loãng
Thí nghiệm 2: Cho Cu tác dụng với a xít
H2SO4 đặc, đun nóng .
Theo em nên sử dụng thí nghiêm nào? Vì
sao? Viết phương trình phản ứng hóa học.
Bài 3:
Một hỗn hợp B gồm :Al2O3,CuO và FeO
- Cho một luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng
20,3 gam hỗn B nung nóng đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 17,1 gam chất rấn và hỗn hợp khí
C.
- Lấy 50,75 gam hỗn hợp B cho tác dụng vừa đủ với
875ml dung dịnh HCl 2M tạo ra dung dịnh D.Cho
dung dịch NaOH đến dư vào dung dịnh D thu được kết
tua , lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn .
1.Tính khối lượng mỗi chất trong 20,3 g B và tính
m.
2. Dẫn hỗn hợp khí C qua bình đựng V lít dung
dịch Ca(OH)2 0,5M thu được 10 g kết tủa và có 1 khí
thoát ra , đồng thời khối lượng dung dịch trong bình
giảm a gam .Tính V và a.
Bài 4: Cho 18 gam hỗn hợp gồm kim loai kiềm M và o
xit của nó tan hết trong nước thu được dung dịch B và
giải phóng V lít khí ở (đktc). Để trung hòa hết ½ dung
dịch B thì cần 100ml dung dicjhH2SO4 1M



1. Xác định kim loại M và giá tri của V
2. Tính thành phần phần trăm theo khối
lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban
đầu.
Bài 5:
1. Cho b gam hỗn hợp gồm các chất :
Na2O, NaHCO3, BaCl2 và NH4Cl ( lấy
cùng số mol mỗi chất )vào nước dư thu
được dung dịch A và chất rắn B . Cô
cạn dung dịch A thu được 17,55 g muối
khan.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính b và khối lượng chất rắn B.
2. Hòa tan 5,24 g hỗn hợp gồm Na2CO3 và
NaHSO3 trong dung dịch HCl dư thu
được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
hydro là 28.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
b) Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi
khí trong hỗn hợp X (các khí đo ở
đktc )
---------//----------


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
Năm học : 2013-2014

MÔN THI : HOÁ HỌC
Th
ời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
Bài 1( 2điểm)
a) Từ 7 lọ hóa chất , em có thể điều chế những
chất khí nào ?
Axit sunfuric; natri hidroxit; amoni nitrat; canxi
cacbonat ; natri sunfit; sắt sunfua và kim loại
kẽm.
b) Viết công thức và tên gọi 2 muối dùng trong
nông nghiệp ( phân đạm và phân lân) . Hãy giải
thích tại sao người ta không trộn tro bếp với phân
đạm để bón ruộng?
Bài 2: ( 2điểm)
Cho 18.5g hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng
với 200ml dd HNO3 loãng đun nóng và khuấy
đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 2.24
lít khí NO duy nhất (đktc), dd Z còn lại 1.46g
kim loại.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dd HNO3 đã dùng.
c) Tính khối lượng muối trong dung dịch Z.
Bài 3: ( 2điểm)
Hỗn hợp X gồm K và Al, có khối lượng là 10,5g.
Hoà tan X trong nước thì hỗn hợp X tan hết cho
ra dung dịch A.
a) Thêm từ từ 1 lượng dung dịch HCl 1M vào dd
A. Ban đầu không có kết tủa.Đến khi thể tích dd
HCl 1M thêm vào là 100ml thì dd A bắt đầu cho
kết tủa. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp X.
b) Một hỗn hợp Y cũng gồm K và Al. Trộn 10,5g
hỗn hợp X trên với 9,3g hỗn hợp Y được hỗn hợp
Z. Hỗn hợp Z tan hết trong nước cho ra dd B.
Thêm dd HCl vào dd B thì ngay giọt đầu tiên dd
HCl thêm vào đã có kết tủa. Tính khối lượng K
và Al trong hỗn hợp Y.
Bài 4: ( 2điểm)
Hỗn hợp A gồm MgCO3,CaCO3 và Al2O3, trong
đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 khối lượng
của các muối cacbonat. Nung hỗn hợp A ở nhiệt
độ cao đến khi khối lượng không đổi thu được
chất rắn B có khối lượng bằng 56,8% khối lượng
hỗn hợp A.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong A.
b) Hoà tan chất rắn thu được sau khi nung 11,22

gam A bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M. Hỏi
cần bao nhiêu ml dung dịch HCl ?
Bài 5: ( 2điểm)
Một hỗn hợp C gồm Al và kim loại M ( hóa trị II) tan
hoàn toàn trong H2SO4 cho dung dịch A và khí SO2 ,
khí này bị hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư tạo ra
50,4 gam muối. Khi thêm một lượng kim loại M bằng
hai lần lượng kim loại M có sẵn trong hỗn hợp C (giữ
nguyên lượng Al), thì khối lượng muối thu được sau
phản ứng với H2SO4 tăng 32g, nhưng nếu giữ nguyên
lượng M, giảm 1/2 lượng Al có trong C thì thu được
5.6 lít khí (đktc)
a) Tìm kim loại M

b) Tính thành phần phần trăm các kim loại trong
hỗn hợp C
c) Tính số mol H2SO4 đã dùng ban đầu, biết rằng
khi cho dung dịch A tác dụng với 700 ml dung
dịch NaOH 2M thì lượng kết tủa bắt đầu không
đổi.
--------------Hết--------------


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
Năm học : 2012-2013
Môn :
HOÁ HỌC
Thời
gian : 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1 ( 2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam bột kim
loại A và 34,8 gam bột AxOy vào dung dịch HCl thì cần
dùng 1,4 lít dung dịch HCl 1M .Sau phản ứng thu được
dung dịch B và giải phóng 2,24 lít khí hidro đktc
a) Viết PTHH .Xác định A và AxOy
b) Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH
dư .Lọc lấy kết tủa , rửa sạch rồi nung ở nhiệt
độ cao trong chân không đến khối lượng không
đổi, thu được m gam chất rắn .Tính m
Câu 2 ( 2 điểm)
-Cho 41,175 gam gam hỗn hợp hai kim loại Na, Ba tác
dụng với 59,725 gam nước thu được dung dịch X và có

10,08 lít khí thoát ra đktc.
-Trộn 400ml dung dịch A( chứa HCl) với 100ml dung
dịch B ( chứa H2SO4) được dung dịch C.lấy 10 ml
dung dịch C trộn với 90 ml nước được dung dịch D.
-Dùng 1 gam dung dịch X để trung hòa vừa đủ dung
dịch D trên, thu được kết tủa Y .Cô cạn
phần dung dịch thu được một lượng muối khan Z
.Tổng khối Y và Z là 0,83125 gam
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung
dịch X
b) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung
dịch A,B,C,D .
Câu 3 ( 2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn x gam kim loại R có hóa trị không
đổi vào y gam dung dịch HCl được dung dịch D. Thêm
240 gam dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác
dụng hết với lượng HCl dư , thu được dung dịch E
trong đó nồng độ phần trăm của NaCl và muối clorua
của kim loại R tương ứng là 2,5% và 8,12% .Thêm tiếp
lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết
tủa , rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được
16 gam chất rắn .
a) Viết các phương trình hóa học .
b) Xác định kim loại R và nồng độ % của dung
dịch HCl đã dùng.
Câu 4 ( 2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 24,625 gam hỗn hợp muối gồm KCl
, MgCl2 và NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300 ml
dung dịch AgNO3 1,5M .Sau phản ứng thu được dung
dịch A và kết tủa B. Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch A,

khi phản ứng kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dung


dịch D.Cho toàn bộ chất rắn C vào dung dịch
HCl loãng dư , sau phản ứng thấy khối lượng của
chất rắn C giảm 1,92 gam .Thêm dung dịch
NaOH dư vào dung dịch D, lọc lấy kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi được 4 gam chất
rắn E .Tính thành phần phần trăm khối lượng các
muối có trong hỗn hợp ban đầu .
Câu 5 ( 2 điểm)
1. Có 4 ống nghiệm , mỗi ống chứa một dung
dịch muối ( không trùng kim loại cũng như gốc
axit) : Clorua,sunfat,nitrat, cacbonat của các kim
loại Ba,Mg,K,Ag
-Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch muối nào ?
- Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 4
dung dịch trên .Viết PTHH của các phản ứng xảy
ra
2. Có 4 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn
hợp dung dịch sau: K2CO3 và Na2SO4,KHCO3 và
Na2CO3 , KHCO3 và Na2SO4 , Na2SO4 và
K2SO4 .Trình bày PP hóa học để nhận biết 4 bình
này mà chỉ dùng thêm HCl và Ba(NO3)2 .Viết
PTHH của các phản ứng xảy ra .

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
Năm học : 2011-2012


a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính khối lượng Al và Fe trong hỗn hợp ban
đầu
c) Tính V lít khí H2 thu được đktc
d) Tính tổng khối lượng muối trong B
Câu 3 ( 2,5 điểm)
Nung 25,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy dư tới
phản ứng hoàn toàn , thu được khí A và 22,4 gam
Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thu được 7,88 gam
kết tủa
Viết các phương trình xảy ra
a)
Tìm công thức phân tử của FexOy
b)
Câu 4 ( 2 điểm)
Hòa tan 23,8 gam hỗn hợp gồm 1 muối cacbonat của
kim loại hóa trị I và 1 muối của kim loại hóa trị II bằng
dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí đktc .Đem cô
cạn dung dịch sau phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu
gam muối khan .
Câu 5 ( 1 ,5điểm)
Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng
hóa trị vào 400 ml dung dịch HCl 1,5M .Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp muối
khan.
a) Chứng minh hỗn hợp A không tan hết
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra đktc
--------//--------


MÔN THI : HOÁ HỌC
Th
ời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ BAÌ
Câu 1 ( 2 điểm)
a) Từ các chất ban đầu
NaCl,H2O,KOH,CaCO3 ,các điều kiện
phản ứng coi như có đủ , hãy viết các PT
phản ứng điều chế các chất sau: NaOH,
H2,Cl2 , axit HCl , nước javen, KClO3 ,
clorua vôi
b) Trình bày phương pháp tách các khí ra
khỏi hỗn hợp .
+ SO2 và O2
+ CO2 và HCl
Câu 2 ( 2 điểm)
Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung
dịch H2SO4 2,25 M (loãng) được dung dịch A .
Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 gam
hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 đktc và
dung dịch B

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU

--------

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Vòng 2)



NĂM HỌC 2010 – 2011
------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9

Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)

---------------------------------------Câu 1: (2 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng
phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl
thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời
gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng
các kim loại trong hợp kim Al – Zn.

Câu 2: ( 2 điểm)

Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư) thu được 10,08
lít H2(đktc).
Mặt khác, 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 (đktc).
Tìm khối lượng mỗi kim loại có trong 20,4 gam hỗn hợp X.

Câu 3: ( 2,5 điểm)

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch
CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung
dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.

b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
c. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.

Câu 4: 2 điểm
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỷ khối so với hidro bằng 24. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít
A (đktc) vào 200g dung dịch NaOH a% thu được dung dịch B gồm 2 muối trung hòa. Tính nồng dộ
phần trăm của dung dịch NaOH và của mỗi muối trong dung dịch B.
Câu 5: (1,5 điểm)
Có hai dung dịch NaOH có nồng độ mol khác nhau và một dung dịch H2SO4.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy dung dịch A trung
hòa hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 thì thể tích dung dịch H2SO4 cũng bằng thể tích dung dịch A.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml dung dịch B trung hòa
vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thì cần 32,5ml dung dịch H2SO4.
Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch đã pha trộn
trung hòa hết 67,5ml dung dịch H2SO4 nói trên.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn của Bộ GD&ĐT ban hành và máy tính bỏ túi theo quy
định.

----------------------HẾT----------------------Họ và tên thí sinh:............................................, Số báo danh:..............., Phòng
thi:............ Chữ kí giám thị 1: ..........................................; Chữ kí giám thị 2:
.......................................


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
-----------------------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Hóa học (Vòng 2)
CÂU
(BÀI)
Câu 1
(2 điểm)

NỘI DUNG
t

ĐIỂM

o

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(1)
to

2
2
Zn + Cl  → ZnCl
(2)
2Al(dư) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(3)
Zn(dư) + 2HCl → ZnCl2 + H2
(4)
to
H 2 + CuO  
(5)
→ Cu + H 2O

Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Zn ban đầu.
Gọi x1, y1 lần lượt là số mol Al, Zn phản ứng ⇒ (x-x1), (y–y1) là số mol Al, Zn dư.
Ta có:
27x + 65y = 40,6 (I)
Từ (1): nAlCl3 = nAl(pư) = x1
Từ (2): nZnCl2 = nZn(pư) = y1
Theo gt, ta có: 27(x-x1)+65(y-y1)+ 133,5x1 + 136y1= 65,45
⇔ 27x +65y + 106,5x1+ 71y1 = 65,45 ⇔ 1,5x1 + y1 = 0,35
Ta có: nCuO =

0,5 điểm

0,25 điểm

(* )
0,25điểm

80
= 1mol.
80

Đặt a là số mol CuO phản ứng ⇒ nCuO ( dö)
Từ (5): nCu = nH

mol
2 ( phaûn öùng)

= (1 – a)mol
= nCuO


=a

( phaûn öùng)

Theo gt, ta có: 80(1- a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol

0,48.100
Do lượng H2 phản ứng 80%, nên: nH2 ( ban ñaàu) =
= 0,6mol
80

0,25điểm

Từ (3-4): nH2 ( ban ñaàu) = 1,5(x- x1)+ y-y1 = 0,6 ⇔ 1,5x + y – (1,5x1 + y1) = 0,6

Câu 2
(2 điểm)

⇒ 1,5x + y = 0,95 ( II)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol

0,25điểm

Vậy : mAl = 0,3 x 27 = 8,1gam ⇒ %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%

0,25điểm

Gọi x = nAl; y = nZn; z = nFe có trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Giả sử phần 0,2 mol hỗn hợp X gấp k lần phần 20,4 gam hỗn hợp X thì trong 0,2

mol hỗn hợp X có:
nAl = k.x (mol); nZn = k.y (mol); nFe = k.z(mol)
= 0, 2
k ( x + y + z)
(I ) Ta có:

+
+
= 20, 4
27
x
65
y
56
z
(

II )
+ Tác dụng với dung dịch HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x
1,5x
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y
y

0,25điểm

0,5 điểm



Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z
z
10, 08
⇒ n H2 =
= 0, 45 = 1, 5x + y + z
22, 4
hay: 3x + 2y + 2z = 0,9
(III)
+ Tác dụng với khí clo:
to
2Al + 3Cl2 
→ 2AlCl3
kx 1,5kx
o
Zn + Cl2 t 
→ ZnCl2
ky ky
o
2Fe + 3Cl2 t 
→ 2FeCl3
kz
1,5kz
6,16
⇒ nCl 2 =
= 0, 275 = 1, 5kx + ky + 1, 5kz
22, 4
hay: k(3x + 2y + 3z) = 0,55
(IV)

+
+
k (3 x 2 y 3 z )
Lấy (IV) : (I), ta có:
=
0, 55
k ( x + y + z)
0,
2
⇒ 0,05x – 0,15y + 0,05z = 0
(V)
Giải hệ phương trình: (II), (III), (V): x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
Khối lượng nhôm = 2,7 gam
Khối lượng kẽm = 6,5 gam
Khối lượng sắt = 11,2 gam
Các PTHH:
→ MgSO4 + Cu
Mg + CuSO4
(1)
Câu 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
(2)
(2,5 điểm)
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
(3)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
(4)
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
(5)
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

(6)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(7)
to
Mg(OH)2 → MgO + H2O
(8)
to
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
9)
a. Tính nồng độ CuSO4:
Từ: (1), (2), (3), (4):
11, 65
0, 05
nCuSO4 =
0,
05mol
=
=

=
= 0,
M
(
CuSO
)
4
4
nBaSO C
25M

233
0, 2
b. Tính khối lượng từng kim loại:
+ Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1):
3, 47 −1, 29
nMg tham gia phản ứng =
= 0, 0545 > 0, 05
64 − 24
Trái với điều kiện trên, vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3),
(4).
Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y.
Theo phản ứng (1), (2): số mol Cu tạo thành là x + 1,5y, ta có:
(x + 1,5y)64 – (24x + 27y) = 3,47 – 1,29 = 2,18
⇒ 40x + 69y = 2,18
(*)
Theo phản ứng (3), (4):
x + 1,5y = 0,05
(**)
x + 1, 5
40x + 69 y = 2,18 y = 0, 05
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình: 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm


0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm


 x = 0, 02
⇒

 y = 0,
02
Vậy: mMg = 0,02.24 = 0,48g; mAl = 1,29 – 0,48 = 0,81 g.

0,25 điểm
0,25 điểm


Câu 4
(2 điểm)

c. Tìm khoảng xác định của m:
+ Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7):
m1 = 0,02.40 + 0,01.102 = 1,82gam
0,25 điểm
+ Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hòa tan bởi phản ứng
(7):
0,25 điểm
m2 = 0,02.40 = 0,8gam

0,25 điểm
Vậy khoảng xác định của m là: 1, 82 ≥ m ≥
0, 8
Gọi số mol CO2 và SO2 là x mol và y mol.
44 x + 64
M A = 24.2 = 48g
(a)
yx+ y
=
Ta có số mol của hỗn hợp khí là 0,2mol ⇒ x + y = 0,2
(b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình:
 44 x + 64 y
= 48
m = 0,16.44 = 7, 04 g.
x =
0,16
 CO2
 x+y
⇒
⇒
mSO2 = 0, 04.64 = 2, 56 g
y = 0, 04
 x + y = 0,

2
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(1)
0,16 0,32
0,16

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(2)
0,04 0,08
0,04
Ta có, số mol của NaOH là 0,4mol, nên khối lượng của NaOH là: 0,4.40 =
16g
16
C %( NaOH ) =
100% =

3

SO

2
2

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

3

2

mddB = mdd NaOH + mCO + mSO = 200 + 7, 04 + 2, 56 =
209, 6g.
16, 96

100%  8,
C % Na2CO3 =
Từ đó ta có được:
C % Na2
SO3

Câu 5

0,25 điểm

8%
200
0,16.106
=
= 16, 96g; mNa = 0, 04.126 = 5, 04 g.

mNa CO
2

0,25 điểm

09%
209, 6
5, 04
100%  2,
=

4%.
209, 6
Gọi C1, C2, C lần lượt là nồng độ mol của hai dung dịch NaOH và dung dịch

(1,5 điểm) H2SO4.
Từ phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
⇒ nNaOH = 2nH2 SO4

+ Thí nghiệm 1: Gọi V là thể tích mỗi dung dịch NaOH, ta có:
VC1 +VC2 = 2VC.2
C1 + C2 = 4C
(I)
+ Thí nghiệm 2: 20C1 + 10C2 = 32,5C.2
2C1 + C2 = 6,5C
(II)
Từ (I) và (II), suy ra: C1 = 2,5C và C2 = 1,5C
Gọi V’ là thể tích dung dịch NaOH có nồng độ C1, ta có:
V’C1 + (70-V’)C2 = 67,5C.2

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Thay C1
= 2,5C và
C2 =
1,5C, ta
có:

V’ = 30
Tỷ lệ thể
tích của 2
dung dịch



NaOH:
30

=

3
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm


+ Học sinh có thể làm theo
các cách khác , nếu đúng vẫn
cho điểm tối đa.

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
Năm học : 2010-2011
MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 1 )
Th
ời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ BAÌ
Câu 1: (2 đ)

1. Tìm hai chất vô cơ thỏa mãn chất X trong
sơ đồ sau:
A1
A2
A3
X
X
X
X
B1
B2
B3
2. Có 4 kim loại Fe, Ba,Cu,Al chứa trong 4
lọ mất nhãn( mỗi lọ một kim loại).Chỉ sử
dụng dung dịch H2SO4 loãng làm thuôc
thử .Nêu pp hóa học nhận biết 4 lọ chứa
kim loại trên.Viết PTHH
3. Trong công nghiệp, nước giaven được
điều chế bằng pp điện phân dung dịch
NaCl không có màng ngăn.Viết PTHH
mô tả cho pp điều chế trên.Giải thích tại
sao nước giaven cũng như nước clo có
ứng dụng tẩy trắng vải , sợi, tẩy màu , sát
trùng , tẩy uế các nơi bị nhiễm khuẩn?
Câu 2(1 đ)
Cho từ từ a mol khí CO2 hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thấy có
kết tủa trắng, sau đó kết tủa bị tan một phần.Lấy
dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư lại thu được 0,8b mol chất kết

tủa trắng.Viết PTHH và tìm mối quan hệ a và b
Câu 3 (3đ)
Một mẫu chất rắn chứa 57,6% CuSO3 ,
5,2% MgSO3 và còn lại là các tạp chất trơ
( không bị nhiệt phân hủy, không tan trong axit..)
1.Đem nung mẫu chất rắn trên sau một thời gian
thấy khối lượng chất rắn giảm đi 23,04% .Tính tỉ
lệ phần trăm mẫu chất rắn đã bị phân hủy.
2. Lấy 100 gam mẫu chất rắn trên cho tan hết
trong dung dịch HCl ( vừa đủ) , lọc bỏ tạp chất
không tan, thu được dung dịch X. Cho 6,9 gam
Na từ từ tan hết vào dung dịch X, tách lấy kết tủa

sau phản ứng rửa sạch, sấy khô và nung nhiệt độ cao
đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y.
Giả sử Cu(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa đồng thời .
Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m gam
chất rắn Y
3. Từ mẫu chất rắn trên, nêu pp hóa học điều chế được
2 kim loại Cu và Mg, viết các PTHH xảy ra
( Chú ý không làm thay đổi khối lượng của các chất
cần điều chế
Câu 4 (2đ)
Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M (hóa trị I)
vào nước thu được dung dịch X và V1 lít khí H2 .Cho
V2 lít khí CO2 hấp thu hết vào dung dịch X thu được
dung dịch Y chứa p gam chất tan ( các khí đo ở đktc)
1. Cho V2 =5/3V1 .Xác định thành phần các chất
trong X và Y
2. Cho p= 4,42 gam , V1 =0,672 lít .Xác định giá

trị x gam và tên kim loại M
Câu 5 (2 đ)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa hỗn
hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại M , N là MO và N2O3
nung nóng. Sau khi phản ứng xảỷ ra hoàn toàn thu
được chất rắn A1 và khí A2 .Toàn bộ khí A2 háp thụ hết
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 5,91 gam kết tủa
trắng .A1 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 12%
(axit loãng) thấy không có khí thoát ra và còn lại 1,92
gam chất rắn không tan.Dung dịch A3 còn lại sau phản
ứng chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,401%
Viết các PTHH xảy ra .Xác định CTHH của 2
oxit của 2 kim loại M và N.
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
TP PLEIKU
Năm
học : 2010-2011
MÔN
THI : HOÁ HỌC(vòng 1 )
Thời
gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ BAÌ
Câu 1: (2 đ)
4. Tìm hai chất vô cơ thỏa mãn chất X trong sơ đồ
sau:
A1
A2
A3
X

X
X
X
B1
B2
B3
5. Có 4 kim loại Fe, Ba,Cu,Al chứa trong 4 lọ mất
nhãn( mỗi lọ một kim loại).Chỉ sử dụng dung
dịch H2SO4 loãng làm thuôc thử .Nêu pp hóa
học nhận biết 4 lọ chứa kim loại trên.Viết
PTHH
6. Trong công nghiệp, nước giaven được điều chế
bằng pp điện phân dung dịch NaCl không có
màng ngăn.Viết PTHH mô tả cho pp điều chế


trên.Giải thích tại sao nước giaven cũng
như nước clo có ứng dụng tẩy trắng vải ,
sợi, tẩy màu , sát trùng , tẩy uế các nơi bị
nhiễm khuẩn?
Câu 2(1 đ)
Cho từ từ a mol khí CO2 hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thấy có
kết tủa trắng, sau đó kết tủa bị tan một phần.Lấy
dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung
dịch Ba(OH)2 dư lại thu được 0,8b mol chất kết
tủa trắng.Viết PTHH và tìm mối quan hệ a và b
Câu 3 (3đ)
Một mẫu chất rắn chứa 57,6% CuSO3 ,
5,2% MgSO3 và còn lại là các tạp chất trơ

( không bị nhiệt phân hủy, không tan trong axit..)
1.Đem nung mẫu chất rắn trên sau một thời gian
thấy khối lượng chất rắn giảm đi 23,04% .Tính tỉ
lệ phần trăm mẫu chất rắn đã bị phân hủy.
2. Lấy 100 gam mẫu chất rắn trên cho tan hết
trong dung dịch HCl ( vừa đủ) , lọc bỏ tạp chất
không tan, thu được dung dịch X. Cho 6,9 gam
Na từ từ tan hết vào dung dịch X, tách lấy kết tủa
sau phản ứng rửa sạch, sấy khô và nung nhiệt độ
cao đến khối lượng không đổi thu được m gam
chất rắn Y. Giả sử Cu(OH)2 và Mg(OH)2 kết tủa
đồng thời .
Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị m
gam chất rắn Y
3. Từ mẫu chất rắn trên, nêu pp hóa học điều chế
được 2 kim loại Cu và Mg, viết các PTHH xảy ra
( Chú ý không làm thay đổi khối lượng của các
chất cần điều chế
Câu 4 (2đ)
Hòa tan hết x gam kim loại kiềm M (hóa
trị I) vào nước thu được dung dịch X và V1 lít
khí H2 .Cho V2 lít khí CO2 hấp thu hết vào dung
dịch X thu được dung dịch Y chứa p gam chất
tan ( các khí đo ở đktc)
3. Cho V2 =5/3V1 .Xác định thành phần các
chất trong X và Y
4. Cho p= 4,42 gam , V1 =0,672 lít .Xác
định giá trị x gam và tên kim loại M
Câu 5 (2 đ)
Cho dòng khí CO dư đi qua ống sứ chứa

hỗn hợp A gồm 2 oxit của 2 kim loại M , N là
MO và N2O3 nung nóng. Sau khi phản ứng xảỷ ra
hoàn toàn thu được chất rắn A1 và khí A2 .Toàn
bộ khí A2 háp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư
thu được 5,91 gam kết tủa trắng .A1 tác dụng vừa
đủ với dung dịch H2SO4 12% (axit loãng) thấy
không có khí thoát ra và còn lại 1,92 gam chất
rắn không tan.Dung dịch A3 còn lại sau phản ứng
chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,401%

Viết các PTHH xảy ra .Xác định CTHH của 2
oxit của 2 kim loại M và N.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU

--------

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Vòng 2)


NĂM HỌC 2010 – 2011
------------------------------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9

Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)


---------------------------------------Câu 1: (2 điểm)
Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng
phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl
thì được V (lít) H2 (đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO nung nóng. Sau một thời
gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng. Xác định % khối lượng
các kim loại trong hợp kim Al – Zn.

Câu 2: ( 2 điểm)

Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch HCl (lấy dư) thu được 10,08
lít H2(đktc).
Mặt khác, 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít Cl 2 (đktc).
Tìm khối lượng mỗi kim loại có trong 20,4 gam hỗn hợp X.

Câu 3: ( 2,5 điểm)

Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg. Cho 1,29 gam A phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch
CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dung dịch C, lọc lấy dung
dịch C rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4.
b. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
c. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.

Câu 4: 2 điểm
Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và SO2 có tỷ khối so với hidro bằng 24. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít
A (đktc) vào 200g dung dịch NaOH a% thu được dung dịch B gồm 2 muối trung hòa. Tính nồng dộ
phần trăm của dung dịch NaOH và của mỗi muối trong dung dịch B.
Câu 5: (1,5 điểm)
Có hai dung dịch NaOH có nồng độ mol khác nhau và một dung dịch H2SO4.

- Trộn hai dung dịch NaOH theo thể tích bằng nhau được dung dịch A. Lấy dung dịch A trung
hòa hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 thì thể tích dung dịch H2SO4 cũng bằng thể tích dung dịch A.
- Trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ 2:1 được dung dịch B. Lấy 30ml dung dịch B trung hòa
vừa đủ bởi dung dịch H2SO4 thì cần 32,5ml dung dịch H2SO4.
Hỏi phải trộn hai dung dịch NaOH theo tỷ lệ nào về thể tích để 70ml dung dịch đã pha trộn
trung hòa hết 67,5ml dung dịch H2SO4 nói trên.
Lưu ý: Thí sinh được sử dụng bảng Hệ thống tuần hoàn của Bộ GD&ĐT ban hành và máy tính bỏ túi theo quy
định.

----------------------HẾT----------------------Họ và tên thí sinh:............................................, Số báo danh:..............., Phòng
thi:............ Chữ kí giám thị 1: ..........................................; Chữ kí giám thị 2:
.......................................


KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
-----------------------------

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP PLEIKU

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Hóa học (Vòng 2)
CÂU
(BÀI)
Câu 1
(2 điểm)

NỘI DUNG
t


ĐIỂM

o

2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
(1)
to

2
2
Zn + Cl  → ZnCl
(2)
2Al(dư) + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
(3)
Zn(dư) + 2HCl → ZnCl2 + H2
(4)
to
H 2 + CuO  
(5)
→ Cu + H 2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Al, Zn ban đầu.
Gọi x1, y1 lần lượt là số mol Al, Zn phản ứng ⇒ (x-x1), (y–y1) là số mol Al, Zn dư.
Ta có:
27x + 65y = 40,6 (I)
Từ (1): nAlCl3 = nAl(pư) = x1
Từ (2): nZnCl2 = nZn(pư) = y1
Theo gt, ta có: 27(x-x1)+65(y-y1)+ 133,5x1 + 136y1= 65,45
⇔ 27x +65y + 106,5x1+ 71y1 = 65,45 ⇔ 1,5x1 + y1 = 0,35
Ta có: nCuO =


0,5 điểm

0,25 điểm

(* )
0,25điểm

80
= 1mol.
80

Đặt a là số mol CuO phản ứng ⇒ nCuO ( dö)
Từ (5): nCu = nH

mol
2 ( phaûn öùng)

= (1 – a)mol
= nCuO

=a

( phaûn öùng)

Theo gt, ta có: 80(1- a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol

0,48.100
Do lượng H2 phản ứng 80%, nên: nH2 ( ban ñaàu) =
= 0,6mol

80

0,25điểm

Từ (3-4): nH2 ( ban ñaàu) = 1,5(x- x1)+ y-y1 = 0,6 ⇔ 1,5x + y – (1,5x1 + y1) = 0,6

Câu 2
(2 điểm)

⇒ 1,5x + y = 0,95 ( II)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol

0,25điểm

Vậy : mAl = 0,3 x 27 = 8,1gam ⇒ %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%

0,25điểm

Gọi x = nAl; y = nZn; z = nFe có trong 20,4 gam hỗn hợp X.
Giả sử phần 0,2 mol hỗn hợp X gấp k lần phần 20,4 gam hỗn hợp X thì trong 0,2
mol hỗn hợp X có:
nAl = k.x (mol); nZn = k.y (mol); nFe = k.z(mol)
= 0, 2
k ( x + y + z)
(I ) Ta có:

+
+
= 20, 4
27

x
65
y
56
z
(

II )
+ Tác dụng với dung dịch HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
x
1,5x
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y
y

0,25điểm

0,5 điểm


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
z
z
10, 08
⇒ n H2 =
= 0, 45 = 1, 5x + y + z
22, 4
hay: 3x + 2y + 2z = 0,9
(III)

+ Tác dụng với khí clo:
to
2Al + 3Cl2 
→ 2AlCl3
kx 1,5kx
o
Zn + Cl2 t 
→ ZnCl2
ky ky
o
2Fe + 3Cl2 t 
→ 2FeCl3
kz
1,5kz
6,16
⇒ nCl 2 =
= 0, 275 = 1, 5kx + ky + 1, 5kz
22, 4
hay: k(3x + 2y + 3z) = 0,55
(IV)
+
+
k (3 x 2 y 3 z )
Lấy (IV) : (I), ta có:
=
0, 55
k ( x + y + z)
0,
2
⇒ 0,05x – 0,15y + 0,05z = 0

(V)
Giải hệ phương trình: (II), (III), (V): x = 0,1; y = 0,1; z = 0,2
Khối lượng nhôm = 2,7 gam
Khối lượng kẽm = 6,5 gam
Khối lượng sắt = 11,2 gam
Các PTHH:
→ MgSO4 + Cu
Mg + CuSO4
(1)
Câu 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
(2)
(2,5 điểm)
MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4
(3)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2AlCl3 + 3BaSO4
(4)
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
(5)
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
(6)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
(7)
to
Mg(OH)2 → MgO + H2O
(8)
to
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
9)

a. Tính nồng độ CuSO4:
Từ: (1), (2), (3), (4):
11, 65
0, 05
nCuSO4 =
0,
05mol
=
=

=
= 0,
M
(
CuSO
)
4
4
nBaSO C
25M
233
0, 2
b. Tính khối lượng từng kim loại:
+ Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1):
3, 47 −1, 29
nMg tham gia phản ứng =
= 0, 0545 > 0, 05
64 − 24
Trái với điều kiện trên, vậy xảy ra các phản ứng (1), (2), (3),
(4).

Gọi số mol Mg, Al tham gia phản ứng lần lượt là x, y.
Theo phản ứng (1), (2): số mol Cu tạo thành là x + 1,5y, ta có:
(x + 1,5y)64 – (24x + 27y) = 3,47 – 1,29 = 2,18
⇒ 40x + 69y = 2,18
(*)
Theo phản ứng (3), (4):
x + 1,5y = 0,05
(**)
x + 1, 5
40x + 69 y = 2,18 y = 0, 05
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình: 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm


 x = 0, 02
⇒


 y = 0,
02
Vậy: mMg = 0,02.24 = 0,48g; mAl = 1,29 – 0,48 = 0,81 g.

0,25 điểm
0,25 điểm


Câu 4
(2 điểm)

c. Tìm khoảng xác định của m:
+ Khối lượng chất rắn lớn nhất khi không xảy ra phản ứng (7):
m1 = 0,02.40 + 0,01.102 = 1,82gam
0,25 điểm
+ Khối lượng chất rắn nhỏ nhất khi toàn bộ lượng Al(OH)3 bị hòa tan bởi phản ứng
(7):
0,25 điểm
m2 = 0,02.40 = 0,8gam
0,25 điểm
Vậy khoảng xác định của m là: 1, 82 ≥ m ≥
0, 8
Gọi số mol CO2 và SO2 là x mol và y mol.
44 x + 64
M A = 24.2 = 48g
(a)
yx+ y
=
Ta có số mol của hỗn hợp khí là 0,2mol ⇒ x + y = 0,2

(b)
Từ (a) và (b) ta có hệ phương trình:
 44 x + 64 y
= 48
m = 0,16.44 = 7, 04 g.
x =
0,16
 CO2
 x+y
⇒
⇒
mSO2 = 0, 04.64 = 2, 56 g
y = 0, 04
 x + y = 0,

2
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
(1)
0,16 0,32
0,16
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
(2)
0,04 0,08
0,04
Ta có, số mol của NaOH là 0,4mol, nên khối lượng của NaOH là: 0,4.40 =
16g
16
C %( NaOH ) =
100% =


3

SO

2
2

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

3

2

mddB = mdd NaOH + mCO + mSO = 200 + 7, 04 + 2, 56 =
209, 6g.
16, 96
100%  8,
C % Na2CO3 =
Từ đó ta có được:
C % Na2
SO3

Câu 5

0,25 điểm


8%
200
0,16.106
=
= 16, 96g; mNa = 0, 04.126 = 5, 04 g.

mNa CO
2

0,25 điểm

09%
209, 6
5, 04
100%  2,
=

4%.
209, 6
Gọi C1, C2, C lần lượt là nồng độ mol của hai dung dịch NaOH và dung dịch
(1,5 điểm) H2SO4.
Từ phản ứng:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
⇒ nNaOH = 2nH2 SO4

+ Thí nghiệm 1: Gọi V là thể tích mỗi dung dịch NaOH, ta có:
VC1 +VC2 = 2VC.2
C1 + C2 = 4C
(I)
+ Thí nghiệm 2: 20C1 + 10C2 = 32,5C.2

2C1 + C2 = 6,5C
(II)
Từ (I) và (II), suy ra: C1 = 2,5C và C2 = 1,5C
Gọi V’ là thể tích dung dịch NaOH có nồng độ C1, ta có:
V’C1 + (70-V’)C2 = 67,5C.2

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm

Thay C1
= 2,5C và
C2 =
1,5C, ta
có:

V’ = 30
Tỷ lệ thể
tích của 2
dung dịch


NaOH:
30

=

3
0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm


+ Học sinh có thể làm theo các cách khác , nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.


PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
LỚP 9
TP PLEIKU

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Năm học : 2009-2010
MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 1 )
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: ( 1,5 điểm )
Muối A có công thức M2X. Trong M có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố và có tổng số proton bằng
11.Còn X chỉ có 1 nguyên tử. Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvc. Xác định tên nguyên tố X, công
thức hóa học và gọi tên A.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Cho sơ đồ các phản ứng sau :
X + H2 → A.......................A + B → X + D
X + O2 → B.......................B + Br2 + D → Y + Z
X + Fe → C.......................C + Y ( hoặc Z) → A + G
Biết rằng A và B có mùi đặc trưng và dung dịch của A cho kết tủa đen với dung dịch

Pb(NO3)2. Xác định A , B , C , D , X , Y , Z , G. Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ
đã cho ( ghi rõ các điều kiện phản ứng ).
Câu 3: ( 2,0 điểm )
1.Trong tự nhiên nguyên tố Mg và Ca có nhiều trong quặng đolomit (MgCO3.CaCO3).
Trình bày phương pháp hóa học điều chế 2 kim loại Mg và Ca từ quặng đolomit , nếu chỉ
dùng nước và axit clohidric ( các thiết bị cho sẵn ).
2. Cho 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn :
NaHCO3, NaCl, KHSO4, Ba(HCO3)2, Na2SO3.Không dùng thuốc thử để nhận biết, hãy nêu 2 phương
pháp khác nhau để nhận biết 5 dung dịch đã cho.
Câu 4 : ( 3 điểm )
Cho dung dịch A( 150ml dung dịch HCl 1M),dung dịch B( 100ml hỗn hợp Na2CO3 1M
và NaHCO3 0,5M). Thực hiện 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: cho từ từ A vào B, sau khi kết thúc phản ứng thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: cho từ từ B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: cho nhanh B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V3 lít khí.
1. Hỏi V1 và V2 có bằng nhau hay không ? Giải thích trên các giá trị V1 và V2 được
xác định.
2. Cho V3 sục hết vào 95ml dung dịch Ba(OH)2 1M. sau phản ứng thu được p gam
kết tủa trắng. Xác định giá trị p.
. ( các khí đo ở đktc ).
Câu 5 : ( 2 điểm )
Cho a gam bột Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 100ml dung dịch A và x gam phần rắn B.Xác định giá trị a và
C mol/l chất tan có trong dung dịch A trong 2 trường hợp sau :
a. x = 14,6 gam
b. x = 8,6 gam
--------------------0-----------------Ghi chú : Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.của Bộ GD ban hành.
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 9

TP PLEIKU
Năm học : 2009-2010
MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 2 )
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )


ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (1,5 điểm)
Đem đốt bột sắt trong không khí thu được hợp chất A. Hòa tan A trong HCl dư
được dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B rồi đun nóng trong không
khí cho phản ứng thực hiện hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng
không đổi. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)
Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl ta được dung dịch Y và 448 cm3
khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì thu được 3,33 gam muối khan.
a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho tất cả khí cacbonic nói trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH
0,25M thì thu được những muối gì, khối lượng là bao nhiêu?
Câu 3: (2,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước ta
thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 22,4 gam hidroxit kim loại
khan.
a) Xác định tên kim loại biết thành phần % khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp gần bằng nhau.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch B.
Câu 4: (2 điểm)
Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian
lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại
như trên nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên

7,1%.Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở
hai trường hợp bằng nhau.
Câu 5: (2 điểm)
Cho 16 gam CuO tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng,
sau đó làm lạnh xuống 10*C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch,
biết
rằng độ tan của CuSO4 ở 10*C là 17,4 g / 100g H2O.
----------//---------

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
LỚP 9

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI


TP PLEIKU

Năm học : 2009-2010
MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 2 )
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: (1,5 điểm)
Đem đốt bột sắt trong không khí thu được hợp chất A. Hòa tan A trong HCl dư được dung dịch
B. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B rồi đun nóng trong không khí cho phản ứng thực hiện
hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi. Hãy viết phương trình phản
ứng xảy ra.
Câu 2: (2 điểm)
Hòa tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl ta được dung dịch Y và 448 cm3 khí CO2 (đktc).
Cô cạn dung dịch Y thì thu được 3,33 gam muối khan.

a) Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho tất cả khí cacbonic nói trên hấp thụ vào 100ml dung dịch NaOH 0,25M thì thu được
những muối gì, khối lượng là bao nhiêu?
Câu 3: (2,5 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp kim loại kiềm A và oxit của nó vào nước ta thu được dung
dịch B. Cô cạn dung dịch B thì thu được 22,4 gam hidroxit kim loại khan.
a) Xác định tên kim loại biết thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp gần bằng
nhau.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa dung dịch B.
Câu 4: (2 điểm)
Nhúng thanh kim loại A hóa trị II vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra
thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác cũng lấy thanh kim loại như trên nhúng vào dung dịch
Pb(NO3)2 thì khối lượng thanh kim loại tăng lên 7,1%.Xác định tên kim loại A. Biết rằng số mol
CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai trường hợp bằng nhau.
Câu 5: (2 điểm)
Cho 16 gam CuO tan trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% đun nóng,
sau đó làm lạnh xuống 10*C. Tính khối lượng CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch, biết
rằng độ tan của CuSO4 ở 10*C là 17,4 g / 100g H2O.

PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
LỚP 9
TP PLEIKU

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Năm học : 2009-2010


MÔN THI : HOÁ HỌC(vòng 1 )
Thời gian : 150 phút( không kể thời gian phát đề )
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: ( 1,5 điểm )
Muối A có công thức M2X. Trong M có 5 nguyên tử của 2 nguyên tố và có tổng số proton bằng
11.Còn X chỉ có 1 nguyên tử. Biết khối lượng phân tử A bằng 68 đvc. Xác định tên nguyên tố X, công
thức hóa học và gọi tên A.
Câu 2: ( 1,5 điểm )
Cho sơ đồ các phản ứng sau :
X + H2 → A.......................A + B → X + D
X + O2 → B.......................B + Br2 + D → Y + Z
X + Fe → C.......................C + Y ( hoặc Z) → A + G
Biết rằng A và B có mùi đặc trưng và dung dịch của A cho kết tủa đen với dung dịch
Pb(NO3)2. Xác định A , B , C , D , X , Y , Z , G. Viết các phương trình phản ứng theo các sơ đồ
đã cho ( ghi rõ các điều kiện phản ứng ).
Câu 3: ( 2,0 điểm )
1.Trong tự nhiên nguyên tố Mg và Ca có nhiều trong quặng đolomit (MgCO3.CaCO3).
Trình bày phương pháp hóa học điều chế 2 kim loại Mg và Ca từ quặng đolomit , nếu chỉ
dùng nước và axit clohidric ( các thiết bị cho sẵn ).
2. Cho 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn :
NaHCO3, NaCl, KHSO4, Ba(HCO3)2, Na2SO3.Không dùng thuốc thử để nhận biết, hãy nêu 2 phương
pháp khác nhau để nhận biết 5 dung dịch đã cho.
Câu 4 : ( 3 điểm )
Cho dung dịch A( 150ml dung dịch HCl 1M),dung dịch B( 100ml hỗn hợp Na2CO3 1M
và NaHCO3 0,5M). Thực hiện 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: cho từ từ A vào B, sau khi kết thúc phản ứng thu được V1 lít khí.
Thí nghiệm 2: cho từ từ B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V2 lít khí.
Thí nghiệm 3: cho nhanh B vào A, sau khi kết thúc phản ứng thu được V3 lít khí.
1. Hỏi V1 và V2 có bằng nhau hay không ? Giải thích trên các giá trị V1 và V2 được
xác định.
2. Cho V3 sục hết vào 95ml dung dịch Ba(OH)2 1M. sau phản ứng thu được p gam
kết tủa trắng. Xác định giá trị p.
. ( các khí đo ở đktc ).

Câu 5 : ( 2 điểm )
Cho a gam bột Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M.
Sau khi phản ứng kết thúc thu được 100ml dung dịch A và x gam phần rắn B.Xác định giá trị a và
C mol/l chất tan có trong dung dịch A trong 2 trường hợp sau :
a. x = 14,6 gam
b. x = 8,6 gam
--------------------0-----------------Ghi chú : Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học.của Bộ GD ban hành.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP.PLEIKU
----------------------------------------------Đề chính thức (vòng 1 )


×