Tải bản đầy đủ (.pdf) (245 trang)

Tuyển tập 50 đề thi học sinh giỏi môn Vật lý lớp 9 (có đáp án chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 245 trang )































1



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1(4,0 điểm)
Lúc 6 giờ 20 phút bạn Minh chở bạn Trang đi học bằng xe đạp, sau khi đi được 10 phút bạn Minh
chợt nhớ mình bỏ quên sách ở nhà nên để bạn Trang xuống xe đi bộ còn mình quay lại lấy sách và đuổi
theo bạn Trang. Biết vận tốc đi xe đạp của bạn Minh là
1
v =12 km/h
, vận tốc đi bộ của bạn Trang là
2
v =6 km/h
và hai bạn đến trường cùng lúc. Bỏ qua thời gian lên xuống xe, quay xe và lấy sách của bạn
Minh.
a) Hai bạn đến trường lúc mấy giờ và bị trễ giờ vào học bao nhiêu? Biết giờ vào học là 7 giờ.
b) Tính quãng đường từ nhà đến trường?
c) Để đến trường đúng giờ vào học, bạn Minh phải quay về và đuổi theo bạn Trang bằng xe đạp với vận
tốc
3
v
bằng bao nhiêu? Khi đó hai bạn gặp nhau lúc mấy giờ? Nơi gặp nhau cách trường bao xa? Biết
rằng, sau khi gặp nhau bạn Minh tiếp tục chở bạn Trang đến trường với vận tốc

3
v
.
Câu 2 (4,0 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế ban đầu chứa nước ở nhiệt độ t
0
= 20
0
C. Người ta lần lượt thả vào bình
này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100
o
C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của
nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t
1
= 40
0
C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.độ. Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình nhiệt lượng kế. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài.
a) Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba?
b) Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi
cân bằng nhiệt là 90
0
C.
Câu 3 (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 1. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu
mạch A và B là 18V và luôn không đổi, R
1
= R
2
= R

3
= 3 Ω, R
x
là một
biến trở. Điều chỉnh R
x
sao cho công suất tiêu thụ trên R
x
đạt cực đại.
Tìm R
x
và công suất cực đại đó. Bỏ qua điện trở của dây nối
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch A và
B là 20V luôn không đổi. Biết R
1
= 3

, R
2
= R
4
= R
5
= 2

, R
3
= 1


.
Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. Tính :
a) Điện trở tương đương của mạch AB.
b) Số chỉ của ampe kế.
Câu 5. (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G
1
, G
2
quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với
nhau một góc 60
0
. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ
lần lượt qua gương G
1
, G
2
rồi quay trở lại S.
b) Tính góc tạo bởi tia tới phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
Câu 6(3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở R
x
người ta mắc một mạch
điện như hình 3. Biết nguồn điện có hiệu điện thế luôn không đổi U.
Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể, điện trở mẫu
R
0
= 15Ω, một biến trở con chạy R
b

.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của
điện trở R
x

HÕT
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

Số báo danh


R
x
R
b
R
0
K
1
+

-

U

A B

K
2
A


Hình 3

1
R

2
R
3
R


A
B
M
N

R
x
Hình 1


A
R
3
R
2
R
1
R

5
Hình 2
R
4

A B

1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA

ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC
(Đáp án gồm 3 trang)

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014-2015
Môn thi: Vật lí. Lớp 9.THCS
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)


CÂU HD GIẢI CHI TIẾT ĐIỂM
a. (1,5 điểm)
A B D C

- Quãng đường Minh và Trang cùng đi trong 10 ph (tức 1/6h) là AB:
Ta có: AB = v
1
/6 = 2km





0,25
- Khi bạn Minh đi xe về đến nhà (mất 10 ph) thì bạn Trang đi bộ đã đến D.
Ta có : BD = v
2
/6 = 6/6 = 1km

0,25
- Khoảng cách giữa Minh và Trang khi Minh đi xe bắt đầu đuổi theo là AD:
Ta có: AD = AB+BD = 3km

0,25
- Thời gian từ lúc bạn Minh đi xe đuổi theo đến lúc gặp Trang ở trường là:
T = AD/(v
1
-v
2
) = 3/6 = 1/2h = 30ph
0,25

- Tổng thời gian đi học: T = 30ph + 2.10ph = 50ph
0,25
Câu 1

4,0 đ

1.a
1,5đ









- Vậy hai bạn đến trường lúc 7h10ph ⇒ Hai bạn trễ học 10 ph.
0,25
1.b
b. Quãng đường từ nhà đến trường: AC = t. v
1
= 1/2.12 = 6km
0,5
c. Ta có: Quãng đường xe đạp phải đi: S = AB+AC = 8km
0,25
- Thời gian còn lại để đến trường đúng giờ là:
T = 7h – (6h20ph + 10ph) = 30ph = 0,5h

0,25
- Vậy để đến đúng giờ Minh phải đi xe đạp với vận tốc là:
v
3
= S/T = 8/0,5 = 16km/h

0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe quay về đến nhà là:
t
1

= AB/v
3
= 2/16 = 0,125h = 7,5ph.

0,25
khi đó bạn Trang đi bộ đã đến D
1
cách A là:
AD
1
= AB+ v
2
.0,125=2,75km.

0,25
- Thời gian để bạn Minh đi xe đuổi kịp bạn Trang đi bộ là:
t
2
= AD
1
/(v
3
-v
2
) = 0,275h = 16,5ph

0,25
Thời điểm hai bạn gặp nhau: 6h20ph + 10ph + 7,5ph + 16,5ph = 6h 54ph
vị trí gặp nhau cách A: X = v
3

t
2
= 16.0,275 = 4,4km

0,25
1.c
2,0đ
→ cách trường là: 6 - 4,4 = 1,6 km.
0,25
a. Gọi khối lượng của nước là m, khối lượng và nhiệt dung riêng của quả cầu là m
1

c
1
. Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là t
cb
và số quả cầu thả vào nước là N
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra từ các quả cầu là: Q
tỏa
= Nm
1
c
1
(100 – t
cb
).
0,5 đ
* Nhiệt lượng thu vào của nước là: Q
thu
= 4200m(t

cb
– 20)
0,5 đ
* Điều kiện cân bằng: Q
tỏa
= Q
thu


Nm
1
c
1
(100 – t
cb
) = 4200m(t
cb
– 20) (1)
0,5 đ
* Khi thả quả cầu thứ nhất: N = 1; t
cb
= 40
0
C, ta có:
1.m
1
c
1
(100 – 40) = 4200m(40 – 20)


m
1
c
1
= 1400m (2)
Thay (2) và (1) ta được: N.1400m(100 – t
cb
) = 4200m(t
cb
– 20)

100N - Nt
cb
= 3t
cb
– 60 (*)
0,5 đ
* Khi thả thêm quả cầu thứ hai: N = 2, từ phương trình (*) ta được:
200 – 2t
cb
= 3t
cb
– 60

t
cb
= 52
0
C.
Vây khi thả thêm quả cầu thứ hai thì nhiệt độ cân bằng của nước là 52

0
C.
0,5 đ
Câu 2

4,0đ

2.a
3,0đ
* Khi thả thêm quả cầu thứ ba: N = 3, từ phương trình (*) ta được:
300 – 3t
cb
= 3t
cb
– 60

t
cb
= 60
0
C. Vây khi thả thêm quả cầu thứ ba thì nhiệt độ cân
bằng của nước là 60
0
C.
0,5 đ
2.b
1,0đ
b.
* Khi t
cb

= 90
0
C, từ phương trình (*) ta được:
100N – 90N = 270 – 60

N = 21. Vậy cần thả 21 quả cầu để nhiệt độ của nước trong
1,0 đ
2

bình khi cân bằng là 90
0
C.
*Điện trở tương đương của mạch
R

= R
123
+ R
x
= 2 + R
x
.
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
18
I =
R + 2
x

0,5 đ
*Công suất tiêu thụ trên mạch:

324R
2
x
P = I R =
x
2
(R + 2)
x

0,5 đ
*Biến đổi ta được:
2
PR +(4P-324)R +4P=0
x x

Ta có:
2 2 2
∆ = (4P - U ) - 4P


2 2
∆ = (4P -324) -16P -2592P +104976
=
0




P 40,5


W
Vậy công suất cực đại là 40,5 W.
0,5 đ
Câu 3

2,0đ
*Công suất cực đại đạt được khi:
x
b 324 - 4.40.5
R = - = = 2

2a 2.40.5

0,5 đ
Câu 4

3,0đ

4.a
2,0đ




4.b
1,0đ









Ta có sơ đồ mạch như sau: {(R
1
nt R
3
)// (R
2
nt R
4
) }nt R
5

Điện trở R
13
:
R
13
= R
1
+ R
3
= 3 + 1=4(

)

Điện trở R
24

:
R
24
= R
2
+ R
4
= 2 + 2= 4(

)
Điện trở R
1234
=
13 24
13 24
. 4 4
2( )
4 4
R R
R R
×
= = Ω
+ ×

Điện trở tương đương cả mạch: R
AB
= R
5
+ R
1234

= 2 + 2= 4(

)
b) Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB:
I =
20
5( )
4
AB
U
A
R
= =
Vì R
5
nt R
1234
nên I
5
= I
1234
= I = 5A
Hiệu điện thế đoạn mạch mắc song song :

U
1234
= I
1234
×
R

1234
= 5
×
2 = 10(V)
Vì R
13
// R
24
nên U
23
= U
24
= U
1234
= 10V
Cường độ dòng điện qua R
24
: I
24
=
24
24
10
2,5( )
4
U
A
R
= =
Số chỉ của ampe kế: I

A
= I
24
= 2,5A


0,5

0,5

0,5

0,5




0,25

0,25
0,25



0,25
Câu 5

4,0đ
+ Vẽ hình:







+ Cách vẽ: ……………………………………
- Lấy S
1
đối xứng với S qua G
1

- Lấy S
2
đối xứng với S qua G
2

- Nối S
1
và S
2
cắt G
1
tại I cắt G
2
tại J
- Nối S, I, J, S ta được tia sáng cần vẽ.
Kẻ pháp tuyến tại I và J cắt nhau tại K
Trong tứ giác IKJO có 2 góc vuông là:
I
)

và J
)
; có góc:O
)
= 60
0

Do đó góc còn lại IKJ = 120
0

Suy ra: Trong

JKI có:
1
I
)
+
1
J
)
= 60
0
……………………………………………

1,0






0,5








0,5

3

R
x
R
b
R
0
K
1
+

-

U
A B

K
2

A
b
A
Mà các cặp góc tới và góc phản xạ:
1
I
)

=
2
I
)

1
J
)
=
2
J
)

………………………….



1
I
)

+

2
I
)
+
1
J
)
+
2
J
)
= 120
0
…………………………………………………
Xét

SJI có tổng 2 góc:

I
)
+
J
)
= 120
0
……………………………………………
Do vậy: ISR = 120
0
(Do kề bù với ISJ) ………………………………………….
0,5

0,5
0,5

0,5
Các bước tiến hành thí nghiệm tính giá trị của R
x













- Bước 1: Ngắt K
2
, đóng K
1
, (mạch có R
x
ntR
0
) đọc giá trị ampe: I
1
Ta có:

1 0
( )
x
U I R R
= + (1)














0,5

- Bước 2: Ngắt K
1
, đóng K
2
, mạch có (R
x
ntR
b
) điều chỉnh con chạy biến trở sao cho

ampe kế cũng chỉ giá trị I
1

=> R
b
= R
0
0,5

- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy; đóng K
1
và K
2
, mạch có R
x
nt(R
0
//R
b
) đọc giá trị
ampe kế I
2


0,5
Ta có:









+
+=
x
b
x
RR
RR
RIU
0
0
2
.
<=>
0
2
( )
2
x
R
U I R= + (2)


0,5

Câu 6


3,0đ
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:
1 2 0
2 1
(2 )
2( )
x
I I R
R
I I

=


1,0


HẾT

Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.







PHÒNG GD&ĐT
( ĐỀ CHÍNH THỨC )
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9

NĂM HỌC 2015
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )

Bài 1: (1.0 điểm)
Hai gương phẳng G
1
, G
2
đặt song song
có mặt phản xạ quay vào nhau. Cách nhau
một đoạn . Trên đường thẳng song song với
hai gương có hai điểm S, O với các khoảng
cách được cho như hình vẽ
Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S
đến gương G
1
tại I, phản xạ đến gương G
2

tại J rồi phản xạ đến O











Bài 2: (2.0 điểm)
Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc
thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu?
Bài 3: (2.5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi là
U= 7V, các điện trở R
1
=3

, R
2
= 6

. AB là
dây dẫn có chiều dài l=1,5m, tiết diện đều
S=0,1mm
2
. Điện trở suất

= 4.10
-7

m. Điện
trở của ampe kế và các dây nối không đáng kể.
a. Tính điện trở của dây dẫn AB.
b. Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho
chiều dài AC=
1

2
CB. Tính cường độ dòng
điện qua ampe kế.








Bài 4: (2.0 điểm)
Trộn lẫn rượu vào nước, người ta thu được một hỗn hợp nặng 140gam ở nhiệt độ t=
36
0
C. Tính khối lượng nước và rượu đã pha biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t
1
= 19
0
C và
nước có nhiệt độ t
2
= 100
0
C.
Nhiệt dung riêng của rượu và nước là : c
1
= 2500J/kg.độ; c
2
= 4200J/kg.độ

Bài 5: (2.5 điểm)
Một bóng đèn công suất 100W được sản xuất dùng với hiệu điện thế 110V. Hỏi:
a. Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu khi đèn sáng bình thường ?
b. Muốn sử dụng đèn ở mạng 220V thì cần phải mắc thêm một điện trở như thế nào với đèn?
Có giá trị bao nhiêu?
c. Điện trở phụ làm bằng hợp kim constantan có điện trở suất là 0,5.10
-6

m, tiết diện 2mm
2
.
Hỏi chiều dài của điện trở này là bao nhiêu?
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này trong 5 giờ.
e. Tính tiền điện khi dùng bóng đèn này trong một tháng (30 ngày), mỗi ngày dùng 5 giờ.
Biết 1 kWh có giá 1200 đ.

Hết
S
°
(G
1
)
(G
2
)
O
°
M
C
R

1

R
2

°

B
A
°

A
°

N
PHÒNG GD&ĐT
( ĐÁP ÁN CHÍNH THỨC )
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề )

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Bài Đáp án Điểm


Bài 1

Chọn S

1
đối xứng S qua gương G
1
;
Chọn O
1
đối xứng O qua gương G
2
,
nối S
1
O
1
cắt gương G
1
tại I , gương G
2
tại J.
Nối SIJO ta được tia cần vẽ


0,25 đ

0,25 đ





0,5 đ



Bài 2

- Thời gian mà người ấy đi hết quãng đường 60 km với thời gian
dự định.
t
1
=
vv
S 60

(h)
- Thời gian đi thực tế: t
2
=
5
60
5



vv
S

- Theo điều kiện bài toán ta có: t
1
– t
2
=36 phút =

5
3
h
<=>
5
3
5
6060



vv

<=> 5(v+5).60 – 60.5v=3v(v+5) <=> v
2
+5v –
500 = 0
- Giải pt trên ta được: v = 20 km/h

v = -25 ( loại )
V
ậy vận tốc dự định v = 20 km/h




0.25đ

0.25đ




0.5đ

0.5đ

0.25đ
0.25đ
I

J

S
1

°
O
1

°
S
°
(G
1
)
(G
2
)
O
°




Bài 3

a. Ta có:S=0,1mm
2
=0,1.10
-6
m
2
.
Điện trở của dây AB:
l
R
s



= 4.10
-7
.
6
1,5
0,1.10

=6(

)
b.Vì điện trở của dây dẫn tỉ lệ với chiều dài nên khi con chạy ở

vị trí C thỏa mãn AC=
1
2
CB thì điện trở R
3
của AC và R
4
của CB
có mối liên hệ:
R
3
=
1
2
R
4
Mặt khác R
3
+R
4
= 6


Suy ra: R
3
= 2

và R
4
= 4



Nhận xét:
3
4
2
3
R
R

;
4
2
4 2
6 3
R
R
 

3
4
1 2
R
R
R R
 
mạch cầu là cân bằng. Do đó ampe kế chỉ số 0.

0.25đ


0.25đ

0.5đ






0.25đ
0.25đ

0.5đ


0.5đ



Bài 4

Gọi m
1,
m
1
là khối lượng của rượu và nước.
Nhiệt lượng rượu thu vào: Q
1
= m
1

c
1
.(t –t
1
)

Nhiệt lượng nước tỏa ra: Q
2
= m
2
c
2
.(t
2
–t)

Khi có cân bằng nhiệt: Q
1
= Q
2

m
1
c
1
.(t –t
1
)

= m

2
c
2
.(t
2
–t)




1 2 2
2 1 1
( ) 4200(100 36)
6,3
( ) 2500(36 19)
m C t t
m C t t
 
  
 



m
1
= 6,3 m
2
Mặt khác m
1
+ m

2
= 140 (g)
6,3 m
2
+ m
2
= 140


m
2

19,18 (g) ; m
1
= 6,3 m
2
= 6,3.19,18

120,82 (g)
Vậy các khối lượng ban đầu:
m
1


120,82 (g), m
2

19,18 (g)

0.25đ

0.25đ

0.25đ
0.5đ

0.25đ

0.25đ
0.25đ


( Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)



Xem nhiều hơn tại: GiaoanDethi.com
Bài 5
a. Cường độ dòng điện qua đèn:
100
0,9( )
110
P
I A
U
  

b. Cần phải mắc nối tiếp một điện trở với bóng đèn.
Giá trị điện trở:
110
122( )

0,9
U
R
I
   

c. Chiều dài điện trở:
6
6
122.2.10
488( )
0,5.10
l RS
R l m
S




    

d. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở sau 5 giờ:
Q= U.I.t= 110.0,9.3600.5= 1782000 J = 1782 kJ
e. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong một tháng:
A=P.t= 0,1.30.5= 15 (kWh)
Tiền điện phải trả trong một tháng:15.1200= 18000 đồng
0.5đ

0,25 đ
0.25đ




0.5đ


0.5đ
0.25đ

0.25đ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG


KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 20 tháng 3 năm 2014
( Đề này gồm 05 câu, 01 trang)

Câu 1(2,0 điểm): Một bình hình trụ có tiết diện đáy S
1
= 100 cm
2
đựng nước. Thả vào bình
một thanh gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S
2
= 50 cm

2
thấy chiều cao của
nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là:
D
1
= 1000 kg/m
3
, D
2
= 750 kg/m
3
. Lấy g = 10 m/s
2
.
a. Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
b. Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn
toàn trong nước ?
c.Tính công tối thiểu của lực cần thực hiện để nhấn chìm khối gỗ xuống đáy bình ?

Câu 2 (2 điểm): Dùng 1 nhiệt kế người ta đo liên tiếp nhiệt độ của một chất lỏng trong 2 bình
nhiệt lượng kế. Số chỉ của nhiệt kế lần lượt là: 80
0
C, 16
0
C, 78
0
C, 19
0
C.
a. Tìm số chỉ của nhiệt kế trong hai lần đo kế tiếp.

b. Sau nhiều lần đo liên tiếp như trên thì số chỉ của nhiệt kế là bao nhiêu?

Câu 3 (2,5điểm): Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U = 24V luôn không đổi, R
1
= 12Ω,
R
2
= 9Ω, R
3
là biến trở, R
4
= 6 Ω. Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.
a. Cho R
3
= 6Ω. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở
R
1
, R
3
và số chỉ của ampe kế.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Tìm R
3
để số chỉ vôn kế là 16V.
c. Nếu di chuyển con chạy để R
3
tăng lên thì số chỉ của
vôn kế thay đổi như thế nào ?

Câu 4 (1,5 điểm): Một bình hình trụ có bán kính đáy là R

1
= 20cm chứa nước ở nhiệt độ
t
1
= 20
0
C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính
R
2
= 10cm ở nhiệt độ t
2
= 40
0
C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính
giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết
khối lượng riêng của nước là D
1
= 1000kg/m
3
và của nhôm là D
2
= 2700kg/m
3
; nhiệt dung
riêng của nước là c
1
= 4200J/kg.K và của nhôm là c
2
= 880J/kg.K. Lấy g = 10 m/s
2

; π = 3,14.
Công thức tính thể tích của hình cầu là:V =
3
3
4
R
π
với R là bán kính hình cầu.
a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. Tính áp lực của quả cầu lên đáy bình.
b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t
3
= 15
0
C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối
lượng riêng của dầu là D
3
= 800kg/m
3
, nhiệt dung riêng của dầu là c
3
= 2800J/kg.K; bỏ qua sự
trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định: nhiệt độ của
hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.

Câu 5 (2,0 điểm): Hai điểm sáng S
1
và S
2
cùng nằm trên trục chính, ở hai bên của một thấu
kính hội tụ, cách thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S

1
và ảnh của S
2
tạo bởi
thấu kính là trùng nhau.
a. Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b. Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính và xác định vị trí của ảnh.
Hết
Họ tên thí sinh:………………………… …… Số báo danh:……………
Chữ kí giám thị 1:……………………………Chữ kí giám thị 2: ………………
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
R
2

R
4

R
1

R
3

U

A

-

+


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN VẬT LÝ 9
NĂM HỌC 2013- 2014
(Đáp án gồm 4 trang)
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
a. (0,75 điểm)
Khi thanh gỗ nằm cân bằng các lực tác dụng lên thanh gỗ là:
Trọng lực P, Lực đẩy Ac-si-mét F
A
có phương chiều được biểu diễn
như hình vẽ:
S
2

h
H


S
1


0.25đ
Goi x là chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
Vì thanh gỗ nằm cân bằng trên mặt nước nên:
P = F
A




10.D
2
. S
2
.h = 10.D
1
.S
2
.x


0.25đ

x = cmmh
D
D
15)(15,02,0.
1000
750
.
1
2
===
0.25đ
b. (0,5 điểm)

Chiều cao phần nổi của thanh gỗ là: h - x = 5cm
Gọi quãng đường nhỏ nhất gỗ dịch chuyển xuống là a và chiều cao
cột nước dâng lên là b.

Ta có : S
2
.a = ( S
1
- S
2
) .b
Suy ra a = b



0.25đ
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước :
a + b = h - x = 5cm
Do đó a = 2,5cm.


0.25đ
c. (0,75 điểm)

Quá trình lực thực hiện công để nhấn chìm gỗ xuống đáy bình được
chia thành 2 giai đoạn :
* Giai đoạn 1 : Từ khi bắt đầu nhấn đến khi gỗ chìm hoàn trong nước

Lực ấn khối gỗ tăng dần từ 0 (N) đến F
max
= F
A
- P
F

max
= F
A
- P = 10D
1
S
2
h - 7,5 = 2,5(N)
Khối gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn :
a = 0,025 m
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là :
A
1
= )(03125,0025,0.
2
5,20
.
2
0
max
Ja
F
=
+
=
+












0.25đ
Câu 1
(2 điểm)
* Giai đoạn 2 : Từ khi gỗ chìm hoàn toàn trong nước đến khi gỗ
chạm đáy bình .
Giai đoạn này : Lực cần tác dụng luôn không đổi là F
2
= 2,5N
Gỗ phải dịch chuyển xuống dưới một đoạn là :
x’ = H - a – x = 0,2- 0,15 – 0,025 = 0,025 (m)
Công của lực cần thực hiện tối thiểu ở giai đoạn này là: A
2
= F
2
.x’ =
2,5. 0,025 = 0,0625 (J)






0.25đ

P
F
A
Vậy công của lực cần thực hiện tối thiểu để nhấn chìm gỗ đến đáy
bình tổng cộng là :
A = A
1
+ A
2
= 0,03125 + 0,0625 = 0,09375 (J)


0.25đ
a. (1,25 điểm)

Gọi q
0
, q
1
, q
2
lần lượt là nhiệt dung của nhiệt kế ,của chất lỏng ở bình
cách nhiệt thứ nhất và thứ hai.
*Xét lần nhiệt kế chỉ 78
0
C ở bình 1: Bình 1 đã toả nhiệt và hạ nhiệt
độ từ 80
0
C đến 78
0

C; nhiệt kế thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 16
0
C đên
78
0
C ta có phương trình cân bằng nhiệt:
q
1
(80-78) = q
0
(78-16)

q
1
= 31 q
0
(1)
*Tương tự xét lần nhiệt kế chỉ 19
0
C ở bình 2:
q
2
(19-16) = q
0
(78-19)

q
2
=
3

59
q
0

(2)
* Gọi 2 lần nhúng tiếp theo nhiệt kế chỉ x và y ta có các phương trình
cân bằng nhiệt:
q
1
(78-x) = q
0
(x-19) (3)
từ đó suy ra: x ≈ 76,2
0
C
q
2
(y-19 ) = q
0
(76,2 – y ) (4)
Từ đó suy ra: y ≈ 21,8
0
C
0.25đ




0.25đ


0.25đ



0.25đ

0.25đ
b. (0,75điểm)

Sau nhiều lần đo lên tiếp như trên thì nhiệt độ của nhiệt kế, bình 1và
bình 2 bằng nhau.
Gọi t là nhiệt độ của nhiệt kế khi nhiệt độ của chúng bằng nhau
0.25đ









Câu 2
(2 điểm)
Ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
q
1
( 80- t ) = q
0
( t -16 ) + q

2
( t - 16 ) (5)
Từ (1), (2), (5) tìm được t = 54,4
0
C
0.25đ

0.25đ
a. (1điểm)

Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua ampe kế :

3 4
34
3 4
.
6.6
3
6 6
R R
R
R R
= = = Ω
+ +

R
234
= R
2
+ R

34
= 9 + 3 = 12



2
234
24
2
12
U
I A
R
= = =

U
34
= I
2
.R
34
= 2.3 = 6V
3
3
3
6
1
6
U
I A

R
= = =

1
1
24
2
12
U
I A
R
= = =
I
a
= I
1
+ I
3
= 2 + 1 = 3A





0.25đ


0.25đ

0.25đ


0.25đ
b. (1điểm)













Câu 3
(2,5điểm)

Tìm R
3
để số chỉ vôn kế là 16V . Gọi R
3
= x
U
1
= U - U
V
= 24 - 16 = 8V


1
1
1
8 2
12 3
U
I
R
= = =
A
1 2 1 2
2 13 2 1 1 3 2
1
9 9
12 9 21
I R I R
I R I I R R R
I
I x x
= ⇒ =
+ + +
⇒ = =
+ + +




0.25đ







R
2

R
4

R
1

R
3

U
I
3

I
4

I
2

I
1

I

R
2

R
4

R
1

R
3

U
V
suy ra
1
21 21 2
9 9 3
x x
I I
+ +
= ⋅ = ⋅
= I
4

Ta có U
V
= U
3
+ U

4
= I
3
.R
3
+ I
4
.R
4
= I
1
.R
3
+ I
4
.R
4



2 21 2 2 4(21 ) 10 84
6 16
3 9 3 3 9 9
x x x x
x
+ + +
= ⋅ + ⋅ ⋅ = + = =




10x + 84 = 144 suy ra x = 6

.
Vậy để số chỉ của vôn kế là 16V thì R
3
= 6



0.25đ

0.25đ


0.25đ
c. (0,5điểm)
Khi R
3
tăng thì điện trở của mạch tăng

4
td
U
I I
R
= = : giảm

U
4
= I.R

4
:giảm

U
2
= U – U
4
: tăng


2
2
2
U
I
R
= : tăng

I
1
= I – I
2
:giảm

U
1
= I
1
.R
1

: giảm

U
V
= U – U
1
: tăng.
Vậy số chỉ của vôn kế tăng khi R
3
tăng.


0,25đ



0,25đ
a. (0,75 điểm)

a) Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt:
Khối lượng của nước trong bình là: m
1
= V
1
D
1
= (
π
R
2

1
.R
2
-
3
2
1 4
. .
2 3
R
π
)D
1
,
thay số ta tính được: m
1
= 10, 46 kg
Khối lượng của quả cầu: m
2
= D
2
.V
2
=
3
2
4
.
3
R

π
.D
2
, thay số ta được m
2

= 11,304 kg







0,25đ
Từ điều kiện bài toán đã cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt:
c
1
m
1
(t – t
1
) = c
2
m
2
(t
2
– t), do đó ta có nhiệt độ của nước khi cân
bằng nhiệt:

t =
1 1 1 2 2 2
1 1 2 2
c m t c m t
c m c m
+
+
, thay số ta tính được t
23,7

0
C





0,25đ
Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
F = P
cầu
– F
A(cầu)
= 10m
2
- 10.
1 4
.
2 3
π

R
3
2
D
1

thay số ta được : F = 92,106 N



0,25đ
b. (0,75 điểm)

Tính khối lượng của dầu m
3
: do thể tích của dầu và nước bằng nhau
nên khối lượng của dầu là : m
3
=
1 3
1
m D
D
, thay số m
3
= 8,368 kg


0,25đ
Khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của hệ là t

x
, ta có phương trình :
c
1
m
1
(t – t
x
) + c
2
m
2
(t – t
x
) = c
3
m
3
(t
x
– t
3
)


t
x
=
1 1 1 2 2 2 3 3 3
1 1 2 2 3 3

c m t c m t c m t
c m c m c m
+ +
+ +

thay số ta tính được t
x


21,05
0
C



0,25đ



















Câu 4
(1,5điểm)

Áp lực của quả cầu lên đáy bình :
F = P
cầu
– F
A(cầu)
= 10m
2
-
1 4
.
2 3
π
R
3
2
(D
1
+ D
3
)
thay số ta được : F = 75,36 N





0,25đ
a. (1 điểm)

Vẽ hình:





Giải thích:
- Hai ảnh của S
1
và của S
2
tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có
một ảnh thật và một ảnh ảo.
- Vì S
1
O < S
2
O

S
1
nằm trong khoảng tiêu cự và cho ảnh ảo; S
2

nằm ngoài khoảng tiêu cự và cho ảnh thật.





0,5đ



0,25đ

0,25 đ
b. (1điểm)










Câu 5
(2 điểm)
- Gọi S’ là ảnh của S
1
và S
2
. Ta có :


1
S I // ON



1
S S
S I S O 6
S O S N S O

′ ′

= =
′ ′ ′


OI// NF'


S O S I S O
S F' S N S O f
′ ′ ′
= =
′ ′ ′
+



S O 6
S O




=
S O
S O f


+




f.S O = 6(S O + f)
′ ′
(1)
- Vì
2
S I // OM
, tương tự như trên ta có :
2
S F S O S M
S O S S S I
′ ′ ′
= =
′ ′ ′





S O f
S O


=



+
S O
S O 12



f.S O = 12(S O - f)
′ ′
(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
Vị trí của ảnh cách thấu kính là : S'O = 24 cm





0,25đ



0,25đ


0,25đ
0,25đ












M
I
N
O
F'
F S
S
S'
1
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA

ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học: 2011-2012

Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 01 trang, gồm 6 câu.

Câu 1 (2 điểm)
Có 3 xe xuất phát từ A đi tới B trên cùng một đường thẳng. Xe 2 xuất phát muộn hơn
xe 1 là 2h và xuất phát sớm hơn xe 3 là 30 phút. Sau một thời gian thì cả ba xe cùng gặp nhau
ở một điểm C trên đường đi. Biết rằng xe 3 đến trước xe 1 là 1h. Hỏi xe 2 đến trước xe 1 bao
lâu? Biết vận tốc mỗi xe không đổi trên cả đường đi.
Câu 2 (4 điểm)
Một thanh cứng AB đồng chất, tiết di
ện đều, có khối lượng riêng D = 1,5g/cm
3
, có
chiều dài L =21cm. Đặt thanh tì lên mép một chậu chứa nước rộng và không đầy, sao cho
đầu B trong chậu thì thanh ngập 1/3 chiều dài trong nước. Biết khối lượng riêng của nước là
D
0
=1g/cm
3
. Bỏ qua lực đẩy Acsimet của không khí. Hãy xác định khoảng cách từ điểm tì O
đến đầu A của thanh.

Câu 3 (4 điểm)
Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao là 25cm, bình
A chứa nước ở nhiệt độ t
0
= 50
0
C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào
bình từ trước. Cột nước và nước đá chứa trong mỗi bình đều có độ cao là h = 10cm. Đổ tất cả
nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm đi
Δh=0,6cm

so với khi vừa mới đổ nước từ bình A vào. Cho khối lượng riêng của nước là D
0
= 1g/cm
3
,
của nước đá là D = 0,9g/cm
3
, nhiệt dung riêng của nước đá là C
1
= 2,1J/(g.độ), nhiệt dung
riêng của nước là C
2
= 4,2J/(g.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là
λ=335J/g . Tìm nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B.
Câu 4 (4 điểm)
Trong sơ đồ mạch điện hình 1, Ampe kế A
2
chỉ 2A, các điện
trở R

1
, R
2
, R
3
, R
4
có trị số khác nhau và chỉ nhận một trong 4 giá trị
là 1
Ω , 2 Ω , 3 Ω , 4 Ω . Xác định trị số các điện trở đó và số chỉ của
Ampe kế A
1
. Biết Vôn kế V chỉ 10V và số chỉ Ampe kế A
1
là số
nguyên, Vôn kế có điện trở rất lớn, các Ampe kế có điện trở không
đáng kể.
Câu 5 (3 điểm)
Nếu đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của một máy biến thế lí tưởng (bỏ qua hao phí) một
hiệu điện thế
xoay chiều xác định thì
hiệu điện thế
giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V.
Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì
hiệu điện thế
giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu
tăng thêm n vòng dây thì
hiệu điện thế
giữa hai đầu để hở của nó là 2U. Tính
hiệu điện thế


giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở khi nó tăng thêm 3n vòng dây.

Câu 6 (3 điểm)
Trên hình 2,
Δ
là trục chính, F là tiêu
điểm của một thấu kính hội tụ, S là điểm sáng,
S’ là ảnh thật của S qua thấu kính. Biết S và F
nằm cùng phía so với thấu kính. Bằng phương pháp hình học hãy xác định vị trí quang tâm O
của thấu kính đó.
Hết
Số báo danh
… ……
C

A
2
V

A

B
D
R
1
R
3
R
2

R
4
(Hình 1)
A
1
A
2

Δ
S
F S’
(Hình 2)
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HÓA




KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học: 2011-2012
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ
(Đề chính thức)
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012
(Hướng dẫn gồm 3 trang)

Câu Hướng dẫn giải
Thang
điểm

1
(2 đ)
+) Lấy gốc tọa độ là A

O,Gốc thời gian là lúc
xe 1 xuất phát
+) Ta có đồ thị chuyển động của các xe 1, 2, 3
lần lượt là M
1
N
1
, M
2
N
2
, M
3
N
3

+) Vì ba xe cũng gặp nhau tại C nên đồ thị này
cắt nhau tại một điểm.
+) Theo bài ra : M
1
M
2
= 2 ; M
2
M
3

= 0,5;
N
3
N
1
= 1; suy ra: M
1
M
3
= 2 + 0,5 = 2,5
+) Theo định lý Ta lét :
21 31 31 2 1
21
21 31 31
.1.2
0,8
2,5
NN NN NNMM
NN
MM MM MM
=⇒= ==
Vậy xe 2 đến B trước xe 1 là 0,8h hay
48phút.



0,5

0,5


0,5




0,5
2
(4 đ)
+ Hình vẽ:
+ Khi thanh cân bằng thì:
F
A
.L
A
+P
1
L
1
= (P
0
- P
1
)L
2
(1)
P
0
là trọng lượng của thanh;
V
0

là thể tích của thanh;
Đặt : OA = x; OB = L - x;

0
1
.
P
Px
L
=

00 00
.
33
A
VD g PD
F
D
==

12
cos cos
;;
22
OA OB
LL
α
α
==


()os
6
A
L
LOB c
α
=−
Thay tất cả vào (1), khử P
0
và cos
α
ta được:





0,5

0,5




0,5

0,5

0,5


0,5




0,5


0,5




3
(4 đ)
+ So sánh với khi vừa đổ nước từ bình A vào bình B thì khi cân bằng nhiệt, mực nước trong bình
B giảm đi, chứng tỏ rằng nước đá trong bình B đã tan một phần, nhưng chưa tan hết, bởi nếu tan
hết thì mực nước phải giảm là:

0
.
'1
hD
hh cm
D
Δ=− =

+
Như vậy, trạng thái cuối cùng của hệ gồm cả nước và nước đá, tức là nhiệt độ khi cân bằng là 0
0

C.
+ Gọi h
1
là chiều cao của phần nước đá đã tan, nó tạo ra cột nước có chiều cao:
h
2
= h
1
.D/D
0


0,5

0,5

0,5
x
x
B
x
C
O

N
3

N
2


N
1

M
3

M
2

M
1

1
2
3
t(h)
(
)
2
2
0
00
0
0
5
(186)(95)
36 2 2
95
8, 5
18 6

Lx
D
x
Lx x D D LD D
DLL
DD
OA x L cm
DD

⎛⎞
−+ = ⇔ − = −
⎜⎟
⎝⎠
⎛⎞

⇒== =
⎜⎟

⎝⎠
A
(
Hình 2
)

O
B
L
A
L
2

L
1
A
F
r

1
P
r

2
P
r

α

2
+ Theo đề bài:
00
12 1 1
00
6()
DD D
hhh h h h cm
DDD

Δ= − = ⇒ =Δ =


+ Phương trình cân bằng nhiệt: (h.S.D

0
).C
2
.(t
0
- 0) = (h.S.D).C
1
.(0 - t
x
) + h
1
.S.D.
λ

Trong đó: S là diện tích của đáy bình nhiệt lượng kế; t
x
là nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B
Vậy:
0
00
2
0
10 1
15,4
x
DD
hC
ttC
hCD D DC
λ

Δ
=−−



0,5


1

1



4
(4 đ)
+ Gọi R
1
, R
2
, R
3,
R
4
là trị số các điện trở tương ứng của các điện trở.

2
34
12
12 34

2
1
12
4
3
34
31
24
12 34
23 14
123 234 124 134
23 14
.
.
;
.;
.
10
2
10 . .
2
10(1)
AB
AB
AB
AB
AB
A
AB
RR

RR
R
RR RR
UR
I
RRR
UR
I
RRR
III
RR
RRRRR
RR RR
R
RR RRR RRR RRR
RR RR
=+
++
=
+
=
+
=−⇒
=−⇒
++

=
+++
⇒−=
R

2
(
Ω
) R
3
(
Ω
) R
1
(
Ω
) R
4
(
Ω
) R
AB
(
Ω
)
1
V
A
A
B
U
I
R
=
3 4 2 1 2 5

2 1 4 3 25/12 4,8
Các trị số điện trở tương ứng trên bảng: R
1
= 2(
Ω
);R
2
= 3(
Ω
);R
3
= 4( Ω );R
4
= 1( Ω );


0,5

0,5


0,5



0,5


0,5


0,5



0,5

0,5
5
(3 đ)
Ta có:
22
11
NU
NU
=
; với U
2
= 100 V.
Vì:
22
111
NnN n
NNN

=−
=
2
1
U
U

-
1
n
N
=
1
U
U
(1) Ö
1
n
N
=
1
2
U
UU

(1’).
Tương tự:
22
111
NnN n
NNN
+
=+
=
2
1
U

U
+
1
n
N
=
1
2
U
U
(2).
Từ (1) và (2) suy ra:
1
2
2
U
U
=
1
3
U
U
Ö U =
3
2
2
U
=
3
200

V.
Mặt khác:
22
111
33NnN n
NNN
+
=+
=
2
1
U
U
+
1
3n
N
=
3
1
U
U
(3).
Từ (1’) và (3) ta có:
1
2
34
U
UU −
=

3
1
U
U
Ö U
3
= 4U
2
– 3U = 200 V.

0,5

0,5


0,5


0,5

0,5


0,5
B

(Hình 2)
A
1
A

2
V

A

C

D

R
1
R
3
R
2
R
4
I
1
I
3
3

6
(3 đ)
• Dựng hình :
- Dựng đường tròn đường kính SS’.
- Dựng đường thẳng vuông góc với SS’ tại F, cắt đường tròn trên tại M.
- Dựng đường tròn tâm S, bán kính SM, cắt FS’ tại O
• Chứng minh :

- Xét 2 tam giác vuông :
Δ
SFM và
Δ
SMS’ có
Cos
'
SF SM
SM SS
α
==⇒
2
.'SM SF SS= ⇒
SM
2
= (SO - FO)(SO + S’O) = SO
2
(theo cách dựng)
OS.OS'
OF=
OS+OS'

(2)
Từ (2) Suy ra điểm O thỏa mãn công thức thấu kính nên O là quang tâm.
- Chứng minh công thức thấu kính.

0,5
0,5
0,5




0,5


0,5

0,5
Lưu ý:
- Học sinh giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
Hết
S
S’
O
M
F
α


PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề bài gồm 01 trang)

Câu 1 (2,0 điểm).
1. Phát biểu nội dung định luật Jun - Len xơ.
2. Viết biểu thức và nêu tên, đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật
Jun - Len xơ.

Câu 2 (2,0 điểm).
1. Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải.
2. Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
trong hình vẽ

Câu 3 (2,0 điểm).
Một bếp điện có ghi 220V- 600W được mắc vào hiệu điện thế 220V.
1. Ý nghĩa của các con số ghi trên bếp điện.
2. Tính cường độ dòng điện qua bếp.
3. Tính điện trở của bếp.
Câu 4 (1,5 điểm).
Mắc điện trở R = 15Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế 30V.
1. Tính cường độ dòng điện trong mạch.
2. Điện trở R là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06mm
2
và có điện
trở suất là 0,5.10
-6
Ωm. Tính chiều dài của dây dẫn.
Câu 5 (2,5 điểm).
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi U=12V, người ta mắc nối
tiếp hai điện trở R
1
=25Ω, R
2
=15Ω.
1. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở.
2. Mắc thêm một điện trở R
3

= 10 Ω vào mạch AB (R
3
được mắc song song
với đoạn mạch gồm R
1
và R
2
nối tiếp). Tính công suất của mạch điện AB.
Hết

Họ tên học sinh:…………………………………Số báo danh:………… ………
Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:…………………………




N
S
+
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG

HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: VẬT LÍ - LỚP 9
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)

A. Hướng dẫn chung.
- Giáo khảo chấm chi tiết, cho điểm từng phần trong bài kiểm tra, khoanh tròn,
gạch chân phần sai của học sinh.

- Làm tròn theo quy định
- Cho điểm tối đa nếu học sinh làm cách khác nhưng vẫn đúng.
- Sai đơn vị toàn bài trừ 0.5 điểm
B. Hướng dẫn chi tiết.

Câu Nội dung đáp án Biểu điểm

1. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỷ lệ với bình phương
cường độ dòng điện, tỉ lệ với điện trở và thời gian dòng điện chạy
qua.

1,0 đ

Câu 1
(2,0 đ)
2. Công thức : Q= I
2
.R.t
Trong đó :
Q là nhiệt lượng đơn vị là (J)
I là cường độ dòng điện đơn vị là A
R là điện trở đơn vị là Ω
0,5 đ


0,5 đ
1. Quy tắc nắm bàn tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn
ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì
ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây.

( nói đúng 4 ngón tay chỉ chiều dòng điện - 0,5đ )
( ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống
dây - 0,5 đ )

1,0 đ
Câu 2
(2,0 đ)
2. Vẽ đúng lực điện từ tác dụng vào dây dẫn hướng xuống dưới
1,0 đ
1.Con số 220V- 600W là hiệu điện thế và công suất định mức của
bếp.
Khi bếp sử dụng ở hiệu điện thế định mức 220V bếp cho công suất
định mức là 600W
0,5 đ

0,25 đ
2.Cường độ dòng điện qua bếp :
P = U.I
600
2,7( )
220
P
I A
U
→ = = =

0,75đ
Câu 3
(2,0 đ)
3. Điện trở của bếp :

P = U.I
I =
U
R

2 2 2
220
81( )
600
U U
P R
R P
→ = → = = = Ω



0,5đ
Câu 4
(1,5 đ)
1. Cường độ dòng điện trong mạch:
I = )(2,0
15
30
A
R
U
==
0,5đ

×