Tải bản đầy đủ (.doc) (234 trang)

giáo án sinh 9 mới đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 234 trang )

Sinh hoc 9

Tuần:
1
p
Tiết:
1
-jgvfcdhhsgbgz
- Ngày soạn: 08/08/2013
- Ngày dạy: 12/08/2013

DI

TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Nêu được,nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen (phương pháp phân tích các
thế hệ lai)
2.
Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
- Hệ thống hóa kiến thức
Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết và nắm được các k/n về di
truyền, biến dị, các thuật ngữ, các kí hiệu cơ bản của di truyền học.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực


- Kĩ năng tự tin khi trình bày trước nhóm, tổ, lớp
3.
Thái độ: Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập.
II/ Phương pháp:
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Nêu vấn đề
III/ Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 1.2 SGK
HS: Xem trước nội dung bài.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/Ổn định.(1’)
2/Kiểm tra bài cũ.
3/Các hoạt động dạy học.
a/Khám phá:
Gv: Nhắc lại sơ lược chương trình 6,7,8 và nội dung cần nghiên cứu ở chương trình SH
lớp 9.
Thực vật
Ngành ĐVVS
- SH 6
Nấm
- SH 7
ĐVKXS
RK
Vi khuẩn
Giun
Địa y
Thân Mềm

Chân Khớp
ĐVCXS

Trang 1/234

Lớp cá
Lớp Lưỡng cư
Lớp Bò sát


Sinh hoc 9

Lớp Chim
Lớp Thú
- SH 8

Cơ thể người
Vệ sinh

- Nội dung cần nghiên cứu trong SH 9

Tế bào

Cơ quan
Hệ cơ quan
Chức năng của từng hệ cơ quan…
Di truyền và Biến dị
(Gồm 6 chương)

Tại sao con cái lại mang

những đ 2 giống bố mẹ.

DT học có tầm quan trọng
như thế nào đối với sx và đời sống con người
Sinh vật và Môi trường (Gồm 4 chương)
Giữa các SV với nhau và với môi trường
Tại sao mỗi người cần phải có ý thức bảo vệ
có quan hệ ra sao?
môi trường?
b/ Kết nối:
Di truyền tuy mới hình thành từ đầu TK XX nhưng nó chiếm vị trí rất quan trọng trong
môn sinh học. Menđen là nười đặt nền móng cho di truyền học.
T gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Gv: Nêu vấn đề.
(?) Vì sao con cái sinh ra lại có những
đặc điểm giống hay khác với bố mẹ.
15’

Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm di
truyền và biến dị.
- Gv: Cho hs đọc thông tin và thảo luận
nhóm.
(?) Hãy liên hệ với bản thân và xác định
xem mình giống và khác với bố mẹ ở điểm
nào.
(?) Vậy đặc điểm giống bố mẹ gọi là
hiện tượng gì.
(?) Đặc điểm khác với bố mẹ.

- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 2 hiện tượng:
DT và BD

- Gv: cần nhấn mạnh.
+ Di truyền và biến dị là 2 hiện
tượng song song gắn liền với quá trình
sinh sản.
(?) Hãy trình bày mục đích, nhiệm vụ và
Trang 2/234

- HS: Do di truyền và biến dị
I/ Di truyền học
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Có thể lập bảng và tự rút ra nhận xét.
- HS: Hiện tượng di truyền
- HS: Hiện tượng biến dị.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các
tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ con
cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác
với bố mẹ.
- Di truyền và biến dị là 2 hiện tượng song
song gắn liền với quá trình sinh sản


Sinh hoc 9

ý ngha thc tin ca di truyn hc.
- Mc ớch: úng gúp cho s phỏt trin
kinh t - xó hi.

- Nhim v nghiờn cu c s vc, c ch,
qui lut ca hin tng di truyn.
- Cú ý ngha to ln i vi y hc.c bit
l trong cụng ngh SH.
- Gv: Cú th nờu mt vi TD v giỏ tr thc
tin ca di truyn v bin trong y hc v
chn ging.
13

Hot ng 2:Tỡm hiu pp phõn tớch
cỏc th h lai ca Menen.
- Gv: Cho hs c thụng tin quan sỏt hỡnh
1.2 v gii thiu s lc cỏc cp tớnh trng
trong thớ nghim ca Menen.
- Gv: y/c hs tho lun:
(?) Nờu nhn xột v c im ca tng
cp tớnh trng em lai.
(?) Ti sao Menen thớ nghim thnh cụng
nht l cõy u H Lan.

10

- Di truyn hc nghiờn cu csvc, c ch,
tớnh qui lut ca hin tng dt v bd.

II/Menen- ngi c nn múng cho di
truyn hc.
- HS: T thu nhn thụng tin
- HS: Tng cp TT Trong thớ nghim l
tng phn vi nhau.

- HS: T suy ngh tr li

(?) Ti sao cụng trỡnh ca Menen c
cụng b t 1865 mói n 1900 cỏc nh KH
mi tha nhn. (sau ụng qua i).

- HS: Vỡ lnh vc t bo hc trong thi
im ú cũn rt hn ch cho nờn ngi ta
cha nhn thc c giỏ tr cụng trỡnh ca
ụng, khụng phi l lóng quờn.

- Gv: y/c hs t rỳt kt lun
- Gv cn nhn mnh ni dung c bn ca
pp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen.

- Bng pp phõn tớch cỏc th h lai.Menen
ó phỏt minh ra cỏc qui lut di truyn t
thc nghim, t nn múng cho di truyn

Hot ng 3:Tỡm hiu cỏc thut ng
v kớ hiu ca di truyn hc.
- Gv: Hng dn mt s thut ng v y/c
hs ly TD minh ha cho tng thut ng.
Tính trạng: là những đặc
điểm về hình thái, cấu tạo, sinh
lí của một cơ thể.
Vớ d:
+ Tóc xoăn, môi dày,
+ Thõn cao, qu trũn, qu bu dc..
+ Cu to: Hoa n, hoa kộp; v trớ hoa

ngn, thõn
+ Sinh lớ: chớn sm, chớn mun; sc
sinh sn (ln, nh)

III/Mt s thut ng v kớ hiu c bn
ca di truyn hc
1/ Mt s thut ng.
- HS: T ly TD c th.

Trang 3/234

- Tớnh trng
- Cp tớnh trng tng phn
- Nhõn t di truyn
- Ging (dũng) thun chng


Sinh hoc 9

- Cặp tính trạng tơng phản: là
hai tính trạng biểu hiện trái ngợc
nhau của cùng một loại tính trạng.
Vớ d:
+ Tóc xoăn - tóc thẳng, ngi cao
ngi thp, da trng da en, mụi dy
mng, mi cong thng, lụng mi di
ngn
+ Hạt trơn - hạt nhăn, thõn cao, thõn
thp
- Ging (dũng) thun chng: là giống

có đặc tính di truyền đồng nhất,
các thế hệ sau giống các thế hệ
trớc.
- Gv:Gii thiu mt s kớ hiu c bn
ca di truyn hc.
+ P: cặp bố, mẹ xuất phát ban
đầu.
+ G: giao tử đợc tạo ra. (Gp, GF1)
+ Phép lai đợc kí hiệu bằng dấu:
x.
+ F1: thế hệ con của cặp bố mẹ
xuất phát ban đầu (P).
+ F2: i sau ca F1
+ Fa: thế hệ con trong phép lai

2/ Mt s kớ hiu
- P: Cp b m xut phỏt
- X: Kớ hiu phộp lai
- G: Giao t
+ : Giao t c
+ : Giao t cỏi
- F: Th h con

phân tích.

5

1

- Gv: Ly thớ d minh ha

P : Hoa
x
Hoa trng
AA
aa
G: A , A
a,a
F1 :
Aa
4. Cng c v túm tt bi
- Nờu khỏi nim di truyn v bin d?
- Trỡnh by mc ớch, nhim v v ý ngha thc tin ca di truyn hc?
- Nờu ni dung c bn phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai ca Menen?
- Cho bit mt s thut ng kớ hiu c bn ca di truyn hc?
5. Hng dn hc nh
- Hc thuc bi, xem trc ni dung bi 2
- K bng 2 v s 2.3 vo v bi tp.

Trang 4/234


Sinh hoc 9

Tuần 1
- Tiết: 2
- Ngày soạn: 09/08/2013
- Ngày dạy: 14/08/2013
Bài 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/Mục tiêu
1/Kiến thức

- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen và rút ra nhận
xét
- Phát biểu được nội dung qui luật phân li và nêu được ý nghĩa
2/ Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu thí nghiệm và giải thích
kết quả thí nghiệm, đồng thời nắm được nội dung qui luật phân li của Menđen.
3/ Thái độ
- Củng cố niềm tin vào khoa học nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II/ Phương pháp
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 2.3 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 2 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định (1’)
2/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm di truyền và biến dị? Trình bày mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền
học?
- Cho biết một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
3/ Các hoạt động dạy học
Trang 5/234



Sinh hoc 9

a/ Khám phá
Chúng ta đã biết MenĐen là người đặt nền móng cho di truyền học. Trong công trình nghiên cứu
của ông, thành công và hoàn chỉnh nhất là nghiên cứu trên cây đậu Hà Lan.
b/ Kết nối
Vậy phương pháp n/c của ông trên đối tượng này như thế nào? Thí nghiệm và giải thích kết quả
thí nghiệm ra sao ? Chúng ta cùng n/c lai một cặp tính trạng của MenĐen.
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
20’
Hoạt động 1:Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen
- Gv: cho hs đọc nội dung thí nghiệm
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 2.1 và giới
thiệu thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà lan.
- Gv: y/c hs kẽ bảng 2 để phân tích kiểu hình
ở F1 và tỉ lệ KH ở F2
- Gv: Cho hs thảo luận để hoàn thành bảng.
(?) Hãy nhận xét tỉ lệ kiểu hình ở F1.
(?) Hãy xác định tỉ lệ KH ở F 2 trong từng
trường hợp ở bảng 2.
- Gv: Gợi ý cách xác định tỉ lệ:
- Hoa đỏ = 705 = 3,14 ≈ 3 (đỏ)
Hoa trắng 224
1
1 (trắng)

- Thân cao = 787 = 2,9 ≈ 3 (thân cao)
Thân lùn 277
1
1 (thân lùn)
- Quả lục = 428 = 2,9 ≈ 3 (quả lục)
Quả vàng 152
1 1 ( quả vàng)
- Gv: cần nhấn mạnh:
+ Các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ hoa
trắng, thân cao thân lùn, quả lục, quả vàng...
được gọi là kiểu hình.
+ Vậy KH là tổ hợp toàn bộ các TT của cơ
thể.
+ Menđen gọi TT biểu hiện ngay ở F 1 là TT
trội còn TT lặn ở F2 mới được biểu hiện.
- Gv: y/c hs hoàn thành bt như SGK và cho hs
tự rút ra kết luận:

Hoạt động 2: Tìm hiểu kết quả thí
nghiệm của Menđen
- Gv: y/c hs nghiên cứu thông tin, quan sát sơ
đồ 2.3, giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp
TT của Menđen và cho hs thảo luận:

I. Thí nghiệm của Menđen
- HS: tự thu nhận thông tin

- HS: Tự kẽ bảng vào vở bài tập
- HS: Có tỉ lệ ngang nhau (KH ở F1 mang
TT trội của bố hoặc mẹ)

- HS: Tự xác định tỉ lệ F2 theo sự hướng
dẫn của gv.
- HS: Từng cặp tính trạng trong thí nghiệm
đều có tỉ lệ trung bình 3 : 1

- Bằng pp phân tích các thế hệ lai Menđen
thấy rằng: Khi lai hai bố mẹ khác nhau
về một cặp TT thuần chủng tương phản thì
F2 phân li TT theo tỉ lệ trung bình 3 trội, 1
lặn.
- Thí dụ SGK
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các TT của
cơ thể
II. Menđen giải thích kết quả thí
nghiệm

- HS: Tự thu nhận thông tin, quan hình vẽ,
thảo luận nhóm và thống nhất ý kiến

13
Trang 6/234


Sinh hoc 9



- HS: Tỉ lệ giao tử F1: 1A, 1a
- Hợp tử ở F2 : 1AA, 2Aa, 1aa
(?) Tỉ lệ các loại giao tử ở F 1 và tỉ lệ các loại - HS: vì Aa (thể dị hợp) biểu hiện KH trội

hợp tử ở F2.
giống như AA
(?) Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ 1 trắng.
- Gv: Cần nhấn mạnh:

- HS: Chú ý lắng nghe

+ Giải thích rõ kết quả thí nghiệm của
Menđen.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm
+ Từ kết quả thí nghiệm Menđen đã phát của mình bằng sự phân li và tổ hợp các
hiện ra qui luật phân li.
cặp nhân tố di truền (gen) quy định cặp
tính trạng tương phản thông qua các quá
+ Ý nghĩa của quy luật phân li:
trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Đó là
 Xác định được các tính trạng trội và tập cơ chế di truyền các tính trạng.
trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để - Từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li
tạo giống có ý nghĩa kinh tế
với nội dung: Trong quá trình phát sinh
 Trong sản xuất để tránh sự phân li tính giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
trạng diễn ra trong đó xuất hiện tính trạng xấu nhân tố di truyền phân li về một giao tử và
ảnh hưởng đến phẩm chất và năng xuất của giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ chủng P.
thuần chủng của giống.

5’

1’


- Gv: y/c hs tự rút ra kết luận 
4. Củng cố và tóm tắt bài
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
Theo Menđen tính trạng trội và tính trạng lặn được biểu hiện như thế?
- Bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F 1 sẽ như thế nào về
tính trạng bố hoặc mẹ? tỉ lệ F2 trung bình là bao nhiêu?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào?
- phát biểu nội dung qui luật phân li ?
5. Hướng dẫn học ở nhà

Trang 7/234


Sinh hoc 9

- Học thuộc bài, xem trước nội dung bài 3, làm bài tập 4
- Chép nội dung bài tập phần điền khuyết mục III vào vở bài

Tuần: 2
Tiết: 3
- Ngày soạn: 15/08/2013
- Ngày dạy: 19/08/2013
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
- Nêu được ứng dụng của qui luật phân li với lĩnh vực sản xuất
- Trình bày được khái niệm kiểu gen, thể dị hợp, thể đồng hợp và lai phân tích.
2. Kĩ năng
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh…

- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc sách SGK, để tìm hiểu phép lai phân tích của
Menđen, đồng thời nắm được các khái niệm (kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp…)
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
III. Chuẩn bị:
- GV:Tranh minh họa lai phân tích
- HS: Xem trước nội dung bài 3
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu hình và cho thí dụ minh họa?
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà lan như thế nào? Phát biểu nội dung
qui luật phân li?
3. Các hoạt động dạy học
Trang 8/234


Sinh hoc 9

a/ Khám phá:
Gv: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu được một phần thí nghiệm lai một cặp tính trạng của

MenĐen. Ông ta đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình (bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân
tố di truyền (gen) quy định cặp tính trạng tương phản thông qua quá trình phát sinh giao tử và thụ
tinh. từ đó ông phát hiện ra qui luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền
trong cặp nhân tố di truyền sẽ phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần
chủng P.
b/ Kết nối
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
17’
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm kiểu
I/ Lai phân tích
gen, thể đồng. thể dị hợp.
1/Một số khái niệm
- Gv: Y/c hs nhắc lại:
(?) Nêu tỉ lệ các loại hợp tử trong thí nghiệm - HS: Hợp tử ở F2 có tỉ lệ: 1AA, 2 Aa, 1aa
của Menđen.
- Gv: Từ kết quả từ kết quả trên cho hs
phân tích khái niệm sau:
(?) Kiểu gen là gì.

- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể

(?) Thế nào là thể đồng hợp.

- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau


(?) Thế nào là thể dị hợp.

- Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng khác nhau

- Gv: Y/c hs thảo luận và xác định kết quả của
phép lai sau:
+ P: Hoa đỏ
x Hoa trắng
AA
aa
Gp
A
a
F1
Aa - 100 % hoa đỏ
+ P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa
aa
Gp 1A: 1a
a
F1 1Aa
1aa
1 hoa đỏ :
1 hoa trắng
(lai phân tích)
(?) Làm thế nào để xác định của kiểu gen của
cá thể mang tính trặng trội.
- HS: Cần phải thực hiện phép lai phân
tích. Nghĩa là lai nó với cá thể mang tính

trặng lặn.
- Gv: Y/c hs điền từ thích hợp vào ô trống
trong SGK.
- HS: 1. Trội; 2. Kiểu gen; 3. Lặn; 4. Đồng
hợp : 5. Dị hợp
2/Lai phân tích
Trang 9/234


Sinh hoc 9

- Gv: T kt qu trờn y/c hs rỳt ra kt lun:
(?) Th no l lai phõn tớch.

10

- lai phõn tớch l phộp gia cỏ th mang
tớnh trng tri cn xỏc nh kiu gen vi
cỏ th mang tớnh trang ln.
+ Nu kt qu phộp lai ng tớnh
thỡ cỏ th mang tớnh trng tri cú
kiu gen ng hp.
+ Nu kt qu phộp lai phõn tớnh
thỡ cỏ th mang tớnh trng tri cú
kiu gen d hp.

Hot ng 2: Tỡm hiu ý ngha ca tng
II/ í ngha tng quan tri ln
quan tri ln.
- Gv: Y/c hs nghiờn cu thụng tin v tho

- HS: t thu nhn thụng tin
lun:
(?) Ngi ta xỏc nh TT trng v TT ln
- HS:Tỡm nhng TT tt (gen tri )
nhm mc ớch gỡ.
to ging cú ý ngha KT, loi b TT ln

6

5

(?) Mun xỏc nh ging cú thun chng hay - HS: Lai phõn tớch ( nhc li ni dung )
- HS: kt lun phn ghi nh
khụng cn phi thc hin phộp lai no.
- Gv: Y/c hs t rỳt ra kt lun
Hot ng 3: Tỡm hiu v phõn bit
III/Tri khụng hon ton
di truyn tri khụng hon ton vi
tri hon ton.
(khụng dy)
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các
- GV: ễn li kin thc lai mt cp tớnh trng
Nờu khỏi nim v kiu hỡnh v cho thớ d gen trong tế bào của cơ thể
thuộc một loài sinh vật. (thớ d AA,
minh ho
Kiu hỡnh l t hp ton b cỏc tớnh Aa, aa)
trng ca c th. Kiểu hình thay đổi Hóy ly thớ d v tớnh trng ngi
theo giai đoạn phát triển và điều minh ho cho khỏi nim cp tớnh trng
kiện của môi trờng. Trong thực tế tng phn
khi đề cập đến kiểu hình ngời ta - Ngi cao ngi thp

chỉ quan tâm đến một hay một - Da trng da en
- Túc thng túc xon
số tính trạng
Thớ d: Hoa , hoa trng,thõn cao, - Mt en mt nõu
thõn lựn,qu lc, qu vng
4.Cng c v túm tt bi.
- Nờu k/n kiu gen ? Th ng hp ? Th d hp ?
- Mun xỏc nh c kiu gen ca cỏ th mang tớnh trng tri cn phi lm gỡ ?
- Th no l lai phõn tớch ?
- Xỏc nh tớnh trng tri v tớnh trng ln nhm mc ớch gỡ ?
- Th no l tri khụng hon ton ?
- Nờu s khỏc nhau v kiu hỡnh F 1, F2 gia tri khụng hon ton vi thớ nghim ca
Menen ?
Bi tp: (Khụng cn hs tr li bi tp ny)
Trang 10/234


Sinh hoc 9

Đặc điểm
Kiểu hình F1 (Aa)
Tỉ lệ KH ở F2

1’

Trội hoàn toàn
Tính trạng trội
3 trội : 1 Lặn

Trội không hoàn toàn

Tính trạng trung gian
1 trội : 2 trung gian : 1
lặn

Phép lai phân được dùng Chọn giống để kiểm tra
trong trường hợp
giống có thuần chủng hay
không
BT 4: Đáp án b
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 1
- Kẽ bảng 4 vào vở bài tập.

Tuần 2
Tiết: 4
- Ngày soạn: 17/08/2013
- Ngày dạy: 21/08/2013
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I.

Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li độc lập
- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Men đen
2.Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, nắm được nội dung thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của
Menđen
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II. Phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
- Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III.Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 4 SGK
- HS: Xem trước bài, kẽ trước bảng 4 vào vở bài tập
VI.Tiến trình lên lớp
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Nêu khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp ?
- Thế nào là phép lai phân tích?
Trang 11/234


Sinh hoc 9

3.các hoạt động dạy học
a) Khám phá: Nhắc lại sơ lược một số vấn đề đã được tìm hiểu ở bài số 3.
b) Kết nối: Giới thiệu các vấn đề cần nghiên cứu ở bài tiếp theo.

Trang 12/234



Thời
gian
20’

Hoạt động của Thầy

Hoạt động của Trò
Sinh hoc 9

Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
I. Thí nghiệm của Menđen.
- Gv: Y/c hs nhắc lại kết quả thí nghiệm lai 1 cặp
tính trạng của Menđen
- HS: Nhắc lại kiến thức cũ
- Gv: Cho hs đọc nội dung thí nghiệm lai 2 cặp (3 trội, 1 lặn)
tính trạng của Menđen và quan sát hình 4.
- Gv: Phân tích thí nghiệm của Menđen theo sơ đồ. - HS: Tự thu nhận thông tin

→ Vậy ở F2 ta thu được 4 loại KH
- Gv: Y/c hs kẽ bảng 4, thảo luận và điền nội dung
phù hợp vào bảng với những câu hỏi gợi ý như
sau:
(?) Tính số hạt.
(?) Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2.
(?) Tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F2
- HS: Tự hoàn thành bảng theo
-Gv: Gợi ý cách ước lượng đơn giản nhất: Là lấy sự hướng dẫn của gv
các số: 315, 108, 101 lần lượt chia 32. sau đó làm

tròn thì cho ra TLKH ở F2
KH
F2
Vàng
trơn
Vàng
nhăn
Xanh
trơn
Xanh
nhăn

Số
hạt

TL TL từng cặp tính trạng
KH
ở F2
F2

315

9

101

3

108


3

Vàng ‗
Xanh
≈3
1
Trơn ‗
Nhăn
≈3
1

315 +101 ‗ 416
108 + 32
140
315 + 108 ‗ 423
101 + 32
133

- Bằng thí nghiệm 2 lai 2 cặp
tính trạng theo pp phân tích các
thế hệ lai Menđen đã phát hiện
sự di truyền độc lập các cặp
tinh1 trạng.
- Gv: Từ kết quả bảng trên cho hs tiếp tục hoàn - Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp
thành bài tập và tự rút ra kết luận:
tính trạng thuần chủng tương
- Gv: có thể cho hs trình tóm tắt thí nghiệm và phản di truyền độc lập với nhau
kết quả thí nghiệm.
Trang 13/234
cho F2 có TLKH bằng tích các tỉ

32

1


Sinh hoc 9

Tuần 3:
Tiết : 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của Menđen
- Trình bày được quy luật phân li độc lập
- Phân tích được ý nghĩa của qui luật phân li độc lập đối với giống và tiến hóa.
2.Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Viết sơ đồ lai
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cách giải thích kết quả thí
nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Kĩ năng phân tích, suy đoán kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não

-Trực quan
- Vấn đáp tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị:
- GV:Sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- HS: Xem trước nội dung bài 6, kẽ trước bảng 5 vào vở bài tập
IV/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Căn cứ vào đâu mà Menđen lại cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu trong
thí nghiệm của mình di truyền độc với nhau?
- Biến dị tổ hợp là gì? Được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3. Các hoạt động dạy học
Trang 14/234


Sinh hoc 9

a/ Khám phá
Gv: Giới thiệu sơ lược đã n/c tiết trước, sau tiếp tục nội dung cần n/c tiếp theo.
b/ Kết nối
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian
26’
Hoạt động 1: Tìm hiểu kết quả thí nghiệm 2 cặp tính trạng của Menđen.
I. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm.
- Gv:Y/c hs đọc thông tin về cách giải thích kết

quả thí nghiệm của Menđen, quan sát sơ đồ
hình 5.
- HS: Tự thu nhận thông tin
- Gv: Giải thích kết quả thí nghiệm và hướng
dẫn hs cách qui ước gen.
- Gv: Thực hiện phép lai:
- HS: Tự viết sơ đồ lai theo sự hướng dẫn
của gv
P AABB (V,trơn)
x aabb (X, nhăn)
G AB

ab

F1
GF1
F2
đồ

- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs thảo luận:
(?) Hãy giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử.

AaBb
AB

Ab

aB

ab


Gồm 16 hợp tử được thể hiện trong sơ

- HS: Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 loại
giao tử đực và 4 loại giao tử cái → F 2 có 16
tổ hợp giao tử.

(?) Điền nội dung phù hợp vào bảng 5.
- HS: Trao đổi và tự hoàn thành bảng
- Gv: Từ những kết quả phân tích trên Menđen
Bảng 5
đã phát hiện ra gì? Nội dung như thế nào.

→ Phát hiện ra qui luật phân li độc lập với nội
dung là: Các cặp nhân tố di truyền( cặp gen) đã
phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao
tử.

Trang 15/234

KHF2 Hạt
vàng,
TL
trơn
Tỉ lệ
1AABB
của
2AABb
mỗi
AaBB

KG ở 4AaBb
F2

Hạt
vàng,
nhăn
1AAbb
2Aabb

Hạt
xanh,
trơn
1aaBB
2aaBb

Hạt
xanh,
nhăn
1aabb


Sinh hoc 9

Tỉ lệ
của
mỗi
KH ở
F2

9 hạt

vàng
trơn

3 hạt
vàng
nhăn

3 hạt
xanh
trơn

1 hạt
xanh
nhăn

- Gv: Y/c hs rút ra kết luận: 

- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập
của các cặp tính trạng bằng qui luật phân li
- Gv: Có thể vận dụng vào bài tập 4 để hs nắm độc lập.
cách qui ước gen, xác định kiểu gen của P, viết - Nội dung của qui luật là: “ Các cặp nhân
tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
sơ đồ
trình phát sinh giao tử”.
7’

Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của qui luật
phân li độc đối với chọn giống và tiến hóa
- Gv: Y/c hs đọc thông tin và thảo luận.
(?) Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính biến dị

tổ hợp lại phong phú.
(?) vậy qui luật phân li độc lập có ý nghĩa như
thế trong chọn giống và tiến hóa
- Gv: Phân tích thêm.
→ Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong
những nguyên nhân làm xuất hiện những biến
dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật
giao phối. Loại biến dị này là 1 trong những
nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và
tiến hóa.
- Gv: Y/c hs tự rút ra két luận: 

5’

1’

II.Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập
- HS: Tự thu nhận thông tin
- HS: Vì F2 có sự tổ hợp các nhân tố di
truyền để hình thành các kiểu hình khác P.

- Sự phân li của các cặp nhân tố di truyền
trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ
hợp tự do của chúng trong quá trình thụ
tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ
hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn
giống và tiến hóa.

4.Củng cố và tóm tắt bài.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?

- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn giống và tiến hóa?( Vì nó tổ hợp lại các TT
xuất hiện KH khác P có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa)
- Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi và bài tập trang 19
- xem trước nội dung bài 6, kẽ bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.

Trang 16/234

làm


Sinh hoc 9

Tuần 3
Tiết: 6
- Ngày soạn:
- Ngày dạy:
Bài 6:THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG TIỀN KIM LOẠI
I/Mục tiêu
1.Kiến thức
- Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua qua việc
gieo các đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai
một cặp tính trạng
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng hợp tác trong nhóm
Kĩ năng sống

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu cách tính tỉ lệ %, xác suất
- Kĩ năng hợp tác, ứng xử,lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, lớp
3.Thái độ
Ý thức tự giác học tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Đồng kim loại, bảng phụ ghi thông kê kết của các nhóm
- HS: Kẽ bảng 6.1, 6.2 vào vở bài tập
III/ Tiến trình lên lớp
1) Ổn định (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?
- Nêu ý nghĩa của qui luật phân độc lập?
3) Các hoạt động dạy học
Gv: Giới thiệu nội dung và mục tiêu cần đạt của bài thực hành
Thời
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gian

Trang 17/234


Sinh hoc 9

20’

13’

 Hoạt động 1: Hướng dẫn qui trình

- Gv: chia nhóm học sinh.
1/ Gieo 1 đồng kim loại

- HS: Ghi nhớ qui trình thực
hành.
- Các nhóm tiến hành gieo
- Gv: Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự đồng kim loại.
do từ độ cao xác định.
- HS: Gieo đồng kim loại,
- Lưu ý qui định trước mặt sắp và ngửa
mỗi nhóm gieo 25 lần và
- Thông kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng 6.1
thông kê mỗi lần rơi vào
bảng 6.1
2/ Gieo 2 đồng kim loại.
- Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và thả rơi tự do
- HS: Gieo 2 đồng kim loại:
từ độ cao xác định
có thể xảy ra một trong ba
- Thông kê kết quả vào bảng 6.2
trường hợp:
+ 2 đồng sấp (SS)
+ 1 đồng sấp, 1đồng ngửa
(SN)
 Hoạt động 2:Thông kê kết quả của các nhóm
- Gv: Y/c các nhóm báo cáo kết quả đã tổng hợp + 2 đồng ngủa (NN)
- Mỗi nhóm gieo 25 lần và
của bảng 6.1 và 6.2 theo mẫu sau:
Tiến
Gieo 1 đồng Gieo 2 đồng tiền kim thông kê vào bảng 6.2

hàn tiền kim loại
loại
h
Nhóm
S
N
SS
SN
NN

Số
lượng
Tỉ
lệ %

- HS: Căn cứ vào kết quả
thông kê và nêu được:
+ Cơ thể lai F1 có kiểu gen
- Gv: Từ kết quả bảng trên y/c hs liên hệ:
+ Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh Aa khi giảm phân cho 2 loại
giao tử mang A và a với xác
ra từ con lai F1 Aa
+ Kết quả bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen ở F 2 trong suất ngang nhau.
+ Kết quả gieo 2 đồng
lai một cặp tính trạng.
tiền kim loại có tỉ lệ: 1SS:
2SN:1NN  tỉ lệ kiểu gen ở
F1 là: 1AA: 2Aa: 1aa
Trang 18/234



Sinh hoc 9

5’
1’

Hoạt động 4: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Cho các nhóm viết thu hoạch theo mẫu bảng 9.1, 9.2
Hoạt động 4: hướng dẫn học ở nhà.
xem lại các kiến thức lai 1 và 2 cặp tính trạng,làm các bài tập trang 22, 23

Tuần: 4
Tiết:7
Ngày soạn: 26/8/2012
Ngày dạy: 04/ 9/ 2012
Bài 7: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức vế các qui luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập
2. Kĩ năng.P
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền .
- Viết sơ đồ lai
II/ Chuẩn bị
- GV: Một số bài tập có liên quan
- HS: Xem lại kiến thức lai 1 cặp tính và lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
III/ Tiến trình lên lớp
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. các hoạt động dạy học

- Gv: Hướng dẫn cách giải bài tập
I/ Lai một cặp tính trạng.
Dạng 1.
- Biết kiểu hình của P → xác định kiểu hình và kiểu gen của F1.
→ cách giải:
- Bước 1: Qui ước gen
- Bước 2: Xác định kiểu gen của P
- Bước 3: Viết sơ đồ lai
Thí dụ: Bài tập 4 trang 10 (không yêu cầu hs giải)
Vì F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho nên cá kiếm mắt đen là tính trạng trội còn cá kiếm mắt
đỏ là tính trạng lặn.
+ Qui ước gen:
A: Qui định mắt đen
a: Qui định mắt đỏ.
Trang 19/234


Sinh hoc 9

+ Kiểu gen của P: (AA mắt đen, aa mắt đỏ)
+ Sơ đồ lai:
P : AA (mắt đen)
x
aa (mắt đỏ)
Gp : A
a
F1 :
Aa (toàn cá kiếm mắt đen)
Cho F1 giao phối với nhau
Aa

x
Aa
GF1:
1A, 1a
1A, 1a
F2 :
1AA, 2Aa, 1aa
(3 cá kiếm mắt đen) (1 mắt cá kiếm mắt đỏ)
Bài tập 1: trang 22
Đáp án a: Vì P lông ngắn thuần chủng x Lông dài.
F1 Toàn lông ngắn( theo qui luật của Menđen). Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố
di truyền
Trong cặp nhân tố di truyền phân li về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
P.
Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con → xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
→ Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
- F: (3 : 1) → P Aa x Aa
- F: (1 : 1) → P Aa x aa
- F: (1 : 2 : 1) → P Aa x Aa ( KH P chỉ ở F2)
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt
đỏ (qui định bởi gen a)
P: Cá mắt đen x Cá mắt đỏ → F 1 : 51% , cá mắt đen : 49 %. Kiểu lai của phép lai trên như thế
nào?
Giải: P
Aa x
aa
Gp 1A, 1a
1a
F1 1Aa
1aa

(1 đen)
(1 đỏ)
+ Bài tập 2 trang 22:
Đáp án d: từ kết quả F1: 75 % đỏ thẩm: 25 % xanh lục
→ P Aa x Aa(trội hoàn toàn)
+ Bài tập 3 trang 22 ( không yêu câu hs giải)
Đáp án b, d: Do F1: 25,1 % hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng: 25 % hoa trắng
→ 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng
+ Bài tập 4 trang 23.
Giải:
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) → bố cho 1giao tử a và mẹ cho 1 giao tử a.
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) → bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A → kiểu gen và kiểu hình
của P là:
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa) hoặc
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa).
→ Đáp án đúng b hoặc d.
II. Lai hai cặp tính trạng
Bài tập 4 trang 19.
- Qui ước gen:
A: Tóc xoăn
a: Tóc thẳng
Trang 20/234


Sinh hoc 9

B: Mắt đen
b: Mắt xanh
- Kiểu gen của P: AABB, aabb
- Sơ đồ lai.

P: AABB x aabb
Gp: AB
ab
F1:
AaBb ( Tóc xoăn, mắt đen
Bài tập 5 trang 23
Giải:
Theo đề ra F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103, kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc
lập, F2 là tỉ lệ 9 : 3 : 3 :1 vậy F 1 phải dị hợp cả hai cặp gen, phương án a và d thoả mản yêu cầu của
đề ra.
- Trường hợp 1 (phương án a)
P: AABB x aabb
G p:
AB
ab
F 1:
AaBb
- Trường hợp 2 (phương án d)
P: AAbb x
aaBB
Gp: Ab
aB
F 1:
AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab: AB, Ab, aB, aa
Ab
aB
ab
♂ AB


AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
→ Kiểu hình: 9 đỏ, tròn; 3 đỏ, bầu dục; 3 vàng, tròn; 1 vàng, bầu dục

Bài tập 6
Khi lai hai giống cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng đối lập:
Hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn. Kết quả F1 đồng tính: Hạt vàng, trơn. F2 thu được như sau:
315 hạt vàng, trơn; 101 hạt vàng, nhăn; 108 hạt xanh, trơn; 32 hạt xanh, nhăn.
HãyTự đặt tên cho các gen qui định tính trạng và viết sơ đồ lai từ P đến F 2 rút ra kiểu di
truyền và kiểu hình
Giải
a/ Sự di truyền từng cặp tính trạng ở F2:

Vàng = 315 + 101 = 416 ≈ 3
Xanh 108 + 32
140 1
Trơn = 315 + 108 = 423 ≈ 3
Nhăn 101 + 32 133 1.
b/ quy ước:
A: Gen quy định tính trạng hạt vàng (trội)
a: Gen qui định tính trạng hạt xanh (lặn)
B: Gen qui định tính trạng hạt trơn (trội)
b:Gen qui định tính trạng hạt nhăn (lặn)
- Kiểu di truyền của vàng trơn: AABB
Trang 21/234


Sinh hoc 9

- Kiểu di truyền của xanh nhăn: aabb
c/ Sơ đồ lai:
P: AABB
x
aabb
Gp :

AB

ab

F1:
AaBb
d/ Kết quả:

+ Kiểu di truyền: 100% AaBb
+ Kiểu hình: 100% vàng trơn
Cho F1 lai với nhau. Ta có:


AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

e/ Kết quả:
- Kiểu di truyền: 1AABB : 1AAbb : 1aaBB : 1aabb : 2AABb : 2AaBB: 4AaBb : 2Aabb : 2 :
2aaBb
- Kiểu hình: 9/16 vàng trơn: 3/16 vàng nhăn: 3/16 xanh trơn: 1/16 xanh nhăn.
Bài tập 7:
Ở thực vật, tính trạng hoa màu xanh quy định bởi gen A là trội hoàn toàn, hoa màu vàng quy định
bởi gen a là tính trạng lặn; tính trạng hoa to quy định bởi gen T là trội hoàn toàn, gen t quy định hoa
nhỏ là tính trạng lặn, đồng thời hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau. Khi lai cây hoa xanh,
to,thuần chủng thì sẽ được kết quả về kiểu hình và kiểu gen như thế nào ở F2?
a/ Hãy lập sơ đồ lai
b/ Rút ra các loại kiểu di truyền và kiểu hình.
Giải:
- Gọi A: Gen quy định tính trạng hoa xanh (trội)
a: Gen quy định tính trạng hoa vàng (lặn)
T: Gen T quy định tính trạng hoa to (trội)
t: Gen t quy định tính trạng hoa nhỏ (lặn)
Hai cặp tính trạng này phân li độc với nhau
a/Khi cho lai cây hoa xanh to thuần chủng với cây hoa vàng nhỏ thuần chủng, ta có:
- Kiểu di truyền của hoa xanh to thuần chủng: AATT
- Kiểu di truyền của hoa vàng nhỏ thuần chủng: aatt
Sơ đồ:
P: AATT
x
aatt
Gp: AT
at
F1:
AaTt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 100% AaTt

+ KIểu hình: 100% hoa xanh to
Trang 22/234


Sinh hoc 9

Cho F1 giao phối với nhau, ta có:
AaTT
x
AaTt
GF1: AT, At, aT, at
AT, At, aT, at
F2:

AT
At
aT
at

AT
AATT
AATt
AaTT
AaTt
At
AATt
AAtt
AaTt
Aatt
aT

AaTT
AaTt
aaTT
aaTt
at
AaTt
Aatt
aaTt
aatt
- Kết quả:
+ Kiểu di truyền: 1AATT; 1AATt; 1aatt; 2AATt; 2AaTT; 4AaTt; 2Aatt; 2aaTt
+ Kiểu hình: 9/16 xanh to;3/16 xanh nhỏ; 3/16 vàng to; 1/16 vàng nhỏ.
 Hướng dẫn học ở nhà: Làm lại các bài tập, xem trước bài 8.
Tuần 4
Tiết: 8
- Ngày soạn: 06/8/2012
- Ngày dạy: 12/09/2012
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I/ Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài
- Mô tả được cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể và nêu được chức năng của nhiễm sắc thể
2. Kĩ năng.
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Hoạt động nhóm
Kĩ năng sống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, hợp tác hoạt động nhóm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, biết được cấu trúc và chức năng của

nhiễm sắc thể.
3.Thái độ.
Xây dựng thói quen tự học, tự nghiên cứu
II/ Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Động não
-Trực quan
- Vấn đáp - tìm tòi
- Dạy học nhóm
- Giải quyết vấn đề
III/ Chuẩn bị
- GV: Tranh phóng to hình 8.1 → 8.5 SGK
- HS: Xem trước nội dung bài
IV/ Tiến trình lên lớp
1/ Ổn định ( 1’)
2/ Kiểm tra bài cũ
- Gv: có thể gọi hs lên làm bài tập
Trang 23/234


Sinh hoc 9

3/ Các hoạt động dạy học
a/ Khám phá: Sự di truyền các tính trạng thường liên quan tới NST có trong nhân tế
bào.Vậy tính đặc trưng và cấu trúc của NST như thế nào? Chức năng của chúng ra sao?...
b/ Kết nối:
Thời
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
gian
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đặc trưng

I. Tính đặc trưng của bộ
17’
nhiễm sắc thể.
của bộ NST của mỗi loài.
- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát hình 8.1
và trả lời các câu hỏi sau:
- HS: Tự thu nhận thông tin và trả
lời các câu hỏi theo y/c của gv.

(?) Thế nào là cặp NST tương đồng.

- HS: Cặp NST giống nhau về hình
dạng và kích thước

(?) Cặp NST tương đồng có nguồn từ đâu.

- HS: Một NST có nguồn gốc từ bố
và 1 NST có nguồn từ mẹ

(?) Hãy phân biệt NST lưỡng và NST đơn - NST lưỡng bội là bộ NST chứa cặp
NST tương đồng (2n)
bội.
- NST đơn bội là bộ NST chứa 1
- Gv: Ngoài ra ở những loài đơn tính còn có NST của mỗi cặp tương đồng (n)
sự khác nhau giữa cá thê đực và cá thể cái ở
1 cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và
XY.
- Gv: Cho hs quan sát hình 8.2: Bộ NST ruồi
giấm, nghiên cứu bảng 8 và thảo luận:
(?) Nghiên cứu nội dung trong bảng 8 và - HS: Số lượng NST không phản

cho biết số lượng NST trong bộ lượng bội có ánh trình độ tiến hoa của loài →
phản ánh trình độ tiến hóa của loài
phản ánh trình độ tiến hóa của loài không.
là phụ thuộc vào cấu trúc của NST.
(?) Quan sát kĩ hình 8.2 và mô tả bộ NST
của ruồi giấm về số lượng và hình dạng.
- HS: Nêu được:
→ Số lượng là 8 NST.
+ 2 cặp NST hình chữ V
+ 1 cặp hình que ll
Trang 24/234


Sinh hoc 9

+ 1 cặp hình hạt ••

- Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ
nhiễm sắc thể đặc trưng về số lượng
và hình dạng xác định.
- Ở những loài đơn tính có sự khác
nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở
cặp NST giới tính.
- Thí dụ: Ở ruồi giấm

9’

→ Còn ở con đực số lượng cũng 8 NST
nhưng khác ở chổ có 1 hình móc trong cặp
NST hình que.

- Gv: cần nhấn mạnh: Ở ruồi giấm là những
loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể
đực và cái ở 1 cặp NST giới tính
+ XX: Giới tính cái
II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể.
+ XY: Giới tính đực
- Gv: Cho hs quan sát hình 8.3.Hình dạng
NST ở kì giữa và phân tích như phần thông
- HS: Tự thu nhận thông tin
tin và cho hs tự rút ra kết luận: 


Hoạt động 2: Mô tả cấu trúc hiển vi
của NST.

- Gv: Y/c cầu hs đọc thông tin quan sát hình
8.4 8.5 và thảo luận:
- HS: Số 1 chỉ thành phần cromatic
(?) Quan sát hình 8.5 và cho biết các số 1
→ Số 2 chỉ thành phần cấu trúc
và 2 chỉ những thành phần cấu trúc nào của của tâm động (eo thứ 1).
NST.

- HS: Biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.
→ Mô tả như phần thông tin.
- Ở kì giữa của quá trình phân chia
tế bào. NST có cấu trúc điển hình
(?) Cấu trúc điển hình của NST đươc biểu gồm 2 cromatit đính với nau ở tâm
hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia động
tế bào? Mô tả cấu trúc đó.

III. Chức năng của nhiễm sắc thể
Trang 25/234


×