Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

Giáo án sinh 9 ngắn gọn dễ dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (959.6 KB, 169 trang )

Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 05/09/2007
Ngày dạy : 12/09/2007
CHƯƠNG I
CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
TIẾT 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.
- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.
II/ Phương tiện dạy học:
1/ Giáo viên:Tranh phóng to hình 1 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 1
SGK
2/ Học sinh: chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
Yêu cầu HS đọc SGK để trả
lời câu hỏi :
- Đối tượng, nội dung và ý
nghĩa của Di truyền học là
gì ?
- GV gợi ý cho HS trả lời
theo từng nội dung.
- GV giải thích cho HS thấy
rõ: Di truyền và biến dị là hai
hiện tượng song song, gắn


liền với quá trình sinh sản.
-GV yêu cầu HS rút ra kết
luận
-GV cho HS liên hệ bản thân:
Xem bản thân giống và khác
bố mẹ ở những đặc điểm
nào ? Tại sao ?
HS đọc SGK, thảo luận nhóm và
cử đại diện trình bày câu trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung. Dưới sự hướng dẫn của
GV, HS cả lớp xây dựng đáp án
chung.
- HS rút ra kết luận về Đối
tượng, nội dung, và ý nghĩa của
Di truyền học.
- Một vài HS phát biểu ý kiến rồi
nhận xét, phân tích để các em
hiểu được bản chất của sự giống
và khác nhau.
* Kết luận:
- DTH nghiên cứu bản
chất và tính quy luật
của hiện tượng di
truyền, biến dị.
- Di truyền học đề cập
đến cơ sở vật chất, cơ
chế và tính quy luật
của hiện tượng di
truyền, biến di.

- DTH cung cấp cơ sở
khoa học cho chọn
giống, có vai trò quan
trọng trong y học, đặc
biệt là trong công nghệ
sinh học.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 1
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động 2
MENĐEN - NGƯỜI ĐẶT NỀN MÓNG CHO DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
GV treo tranh phóng to
hình 1 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu HS nghiên
cứu SGK để trả lời câu hỏi:
Nội dung cơ bản của
phương pháp phân tích các
thế hệ lai của Menđen là
gì?
- GV chỉ cho HS các đặc
điểm của từng cặp tính
trạng tương phản ( trơn –
nhăn, vàng - lục, xám -
trắng...)
HS quan sát tranh, nghiên
cứu SGK rồi thảo luận theo
nhóm và cử đại diện trình
bày kết quả trước lớp.
Các nhóm khác theo dõi bổ
sung và cùng rút ra kết luận

chung.
* Kết luận:
-Phương pháp các thế hệ
con lai bằng toán thống kê
-Men den chỉ theo dõi một
hoặc một vài cặp tímh trạng
2.Menden- Người đặc nền
móng đầu tiên cho di
truyền học hiện đại.
a.Menden
b.Phương pháp nghiên cứu
di truyền của Men den
Lai các cặp bố mẹ
thuần chủng khác nhau về
một hoặc một số cặp tính
trạng rồi theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp
tính trạng đó ở con cháu.
Dùng toán thống kê để phân
tích các số liệu thu thập được
để rút ra các quy luật di
truyền.

Hoạt động 3
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU CƠ BẢN CỦA DI TRUYỀN HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận
theo nhóm để phát biểu định
nghĩa về các thuật ngữ và nêu
các kí hiệu cơ bản của DTH.

GV phân tích thêm khái niệm
thuần chủng và lưu ý HS về cách
viết công thức lai.
HS đọc SGK thảo luận theo
nhóm, cử đại diện phát biểu
ý kiến của nhóm. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung và
cùng thống nhất câu trả lời.
Dưới sự hướng dẫn của GV,
HS nêu được các khái niệm
và kí hiệu.
3.Một vài thuật ngữ
và ký hiệu trong di
truyền được
(SGK)
IV/Kiểm tra – đánh giá:
- GV cho HS đọc chậm và nhắc lại phần tóm tắt cuối bài.
- Gợi ý tra lời câu hỏi cuối bài.
V/ Dặn dò:
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị trước bài mới: Lai một cặp tính trạng.
Ngày soạn : 05/09/2007
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 2
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày dạy : 14/09/2007
TIẾT 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Học xong bài này HS có khả năng:

- Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen.
- Nêu được các khái niệm kiểu gen với kiểu hình, thể đồng hợp với thể dị hợp.
- Phát biểu được nội dung định luật phân li.
- Giải thích được kết quả thí nghiệm của Menđen.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích số liệu và thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
II/ Phương tiện dạy học:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 2.1-3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi
hình 2.1-3 SGK
2/ Học sinh:chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
GV treo tranh phóng to hình
2.1 SGK cho HS quan sát và
yêu cầu nghiên cứu SGK để
xác định kiểu hình ở F
1
và tỉ lệ
kiểu hình ở F
2
.
- Tính trạng ngay ở F
1
là tính
trạng trội (hao đỏ, thân cao,
quả lục).
- Tính trạng đến F
2

mới biểu
hiện là tính trạng lặn (hoa
trắng, thân lùn, quả vàng)
- Yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to hình 2.2 SGK, rút ra
nhận xét về quy luật di truyền
các tính trạng trội, lặn đến F
2
.
HS quan sát tranh nghiên, cứu
SGK và thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày ý kiến của
nhóm.
Dưới sự hướng dẫn của GV,
các nhóm xác định được kiểu
hình ở F
1
và tỉ lệ kiếu hình ở F
2
như sau:
- Kiểu hình ở F
1
: đồng tính
( hoa đỏ, thân cao, quả lục).
- Kiểu hình ở F
2
: phân li theo
tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
- HS quan sát tranh thảo luận
theo nhóm, cử đại diện trình

bày.
( Kiểu hình ở F
2
có: 1/3 số cây
trội thuần chủng, 2/3 trội
không thuần chủng và 1/3 số
cây biểu hịên tính trạng lặn
thuần chủng.)
1.Thí nghiệm của
Menden
a.Thí nghiệm (SGK)
b.Kết luận
Khi lai hai bố mẹ
thuần chủng khác nhau
về một cặp tính tương
phản thì ở F
1
đồng

tính
về tính trạng (của bố
hoặc mẹ), F
2
có sự
phân li tính trạng theo
tỉ lệ trung bình 3 trội : 1
lặn.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 3
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động 2

MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
GV yêu cầu HS quan sát
tranh phóng to hình 2.3 SGK
và nghiên cứu SGK để trả
lời 3 câu hỏi.
- Menđen giải thích kết quả
thí nghiệm như thế nào?
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1
và tỉ lệ các loại kiểu gen là
bao nhiêu ?
- Tại sao F
2
lại có tỉ lệ 3 hao
đỏ : 1 hoa trắng ?
HS quan sát tranh, thảo luận
theo nhóm và cử đại diện
phát biểu ý kiến của nhóm.
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung. Dưới sự hướng dẫn của
GV, HS thống nhất được các
nội dung cơ bản sau:
-Tỉ lệ các loại giao tử ở F
1

1A:1a.
-Tỉ lệ Hợp tử ở F
2
Là: 1AA: 2 Aa : 1aa

-Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
Là 3 hoa đỏ :1 hoa trắng
2.Menden giải thích kết
quả thí nghiệm
Sự phân li của các nhân
tố di truyền trong quá
trình phát sinh giao tử và
sự tái tổ hợp của chúng
trong quá trình thụ tinh là
cơ sở của hiện tượng di
truyền các tính trạng.
IV/ Kiểm tra đánh giá:
- GV cho HS đọc và nêu lại những nội dung trong phần tóm tắt cuối bài.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- Giải bài tập 4 SGK trang 10 (đáp án)
- Vì F
1
toàn cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng
lặn. Ta quy ước gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt đỏ.
Sơ đồ lai:
P: AA (mắt đen) x aa ( mắt đỏ)
G
P
: A a
F
1
: Aa (mắt đen)
G
F1

: 1A : 1a x 1A : 1a
F
2
: (KG) : 1AA : 2Aa : 1aa
(KH) : 3 mắt đen : 1 mắt đỏ
V/ Dặn dò:
- Học thuộc phần tóm tắt cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị trước bài mới : Lai một cặp tính trạng (tiếp theo).
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 4
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 11/09/2007
Ngày dạy : 19/09/2007
TIẾT 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
1/Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều
kiện nhất định.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
- Hiểu và phân được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.

II/ Phương tiên dạy học:
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 3
SGK.
2/ Học sinh:chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
LAI PHÂN TÍCH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
Cho HS đọc SGK để thực
hiên  SGK.
GV: Đậu Hà Lan hoa đỏ ở F
2
kiểu gen AA và Aa.
GV: Khi cây đậu có kiểu gen
AA và Aa với đậu có kiểu
gen aa. Do có sự phân li của
các gen trong phát sinh giao
tử và tổ hợp tự do của các
giao tử trong thụ tinh, nên:
AA x aa  Aa ( hoa đỏ)
Aa x aa  1 Aa : 1 aa
GV cho HS biết phép lai trên
gọi là phép lai phân tích. Vậy
phép lai phân tích là gì?
GV nhận xét và xác định đáp
án đúng.
HS đọc SGK để trả lời câu hỏi :
Khi cho đậu Hà Lan ở F
2
hoa đỏ

và hoa trắng giao phấn với nhau
thì kết quả như thế nào ?
HS đọc SGK thảo luận nhóm, cử
đại diện trình bày và các nhóm
khác bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV cả
lớp thống nhất được đáp án như
sau:
- Kiểu gen AA x aa  Aa (toàn
hoa đỏ)
- Kiểu gen Aa x aa  1 Aa (hoa
đỏ) : 1 aa (hoa trắng)
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, đại
diện một vài HS trình bày câu trả
lời.
3.Lai phân tích
Lai phân tích là phép
lai giữa cá thể mang
tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng
lặn
-Nếu kết quả con lai
đồng tính thì cá thể
đêm lai đồng hợp
tử(AA)
-Nếu kết quả con lai
phân tính thì cá thể
đêm lai dị hợp tử(Aa)
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 5

Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động 2
Ý NGHĨA CỦA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
-Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để
trả lời câu hỏi:
+ Trong sản suất mà sử dụng
những giống không thuần
chủng thì se có tác hại gì?
+ Để xác định độ thuần chủng
của giống cần phải thực hiện
phép lai nào ? (phép lai phân
tích)
GV : Giảng giải thêm theo nội
dung SGK
- HS tìm hiểu SGK, thảo luận
nhóm, cử đại diện trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung và cùng xây dựng đáp án
chung.

* Kết luận : (SGK)
4.Ý nghĩa của tương
quan trội lặn
-Trội thường có lợi
-lặn thường có hại
=>Tập trung nhiều
gen trội trong một
giống
Hoạt động 3

Tiềm hiểu TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Yêu cầu HS quan sát tranh phóng to
hình 3 SGK và đọc SGK để trả lời câu
hỏi :
+Tại sao F
1
có tính trạng trung gian ?
+Tại sao F
2
lại có tỉ lệ KH 1 : 2 : 1 ?
+So sánh kiểu hình F
1,
F
2
giữa trội hoàn
toàn với trội không hoàn toàn.
+Thế nào là trội không hoàn toàn ?
- HS quan sát tranh, đọc
SGK, trao đổi theo nhóm và
cử đại diện trình bày câu trả
lời.
Các nhóm khác bổ sung và
cùng xây dựng đáp án chung
dưới sự hướng dẫn của GV.
+ F
1
mang tính trạng trung
gian là vì gen trội ( A )
không át hoàn toàn gen lặn

(a).
+F
2
có tỉ lệ 1 : 2 : 1 (không
là 3 : 1) là vì gen trội ( A )
không trội hoàn toàn, không
át được hoàn toàn gen lặn (
5.Trội không
hoàn toàn
Là hiện tượng F
1
mang tính trạng
trung gian giữa
bố và mẹ.
Ví dụ:Bố trắng
mẹ đỏ con hồng.
IV/ Kiểm tra đánh giá:
Cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài.
HS làm bài tập sau:
1/ Đánh dấu +vào ô chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Để F
1
biểu hiện một
tính trạng trong cặp tương phản (hoặc của bố hoặc của mẹ) thì:
a) Số lượng cá thể lai F
1
phải đủ lớn.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 6
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
b) Trong cặp tính trạng tương phản của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính
trạng trội hoàn toàn.

c) Bố mẹ đem lai phải thuần chủng.
d) Cả a và b.
Đáp án : c
2/ Thế nào là trội không hoàn toàn ?
a) Là hiện tượng con cái sinh ra chỉ mang tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
b) Là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F
2
biểu hiện theo tỉ lệ : 1 trội :
2 trung gian : 1 lặn.
c) Là hiện tượng di truyền mà trong đó kiểu hình ở F
1
biểu hiện trung gian giữa bố
và mẹ.
d) Cả b và c
Đáp án : d
V/ Dặn dò :
- Học thuộc phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4.
- Chuẩn bị trước bài mới : Lai hai cặp tính trạng.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung (rút kinh nghiệm) :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 7
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 11/09/2007
Ngày dạy : 21/09/2007
TIẾT 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG

I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Phân tích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen.
- Hiểu và phát biểu được nội dung định luật phân li độc lập của Menđen.
- Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển được kĩ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên: Tranh phóng to hình 4 SGK hoặc máy chiếu phim và phim ghi hình
4 SGK.
2/ Học sinh:chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
Tiềm hiểu THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- GV treo tranh phóng to
hình 4 SGK cho HS quan
sát và yêu cầu các em đọc
SGK, lấy tư liệu để hoàn
thành bảng 4 SGK.
GV giải thích : Tỉ lệ của
mỗi kiểu hình ở F
2
bằng
tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó. Ở thí nghiệm
của Menđen, tính trạng màu
sắc và hình dạng hạt di

truyền độc lập với nhau. Đó
chính là nội dung của định
luật phân li độc lập.
+ Hãy phát biểu định luật
phân li độc lập của
Menđen.
+ GV nhận xét, bổ sung và
đưa ra câu trả lời đúng.
- HS quan sát tranh, đọc SGK và
thảo luận theo nhóm để thực
hiện yêu cầu của GV.
Các HS khác nhận xét, bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, cả
lớp xây dựng được đáp án đúng.
-Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
: 9:3:3:1
-Tỉ lệ từng cặp tính trạng
V: 3 T : 3
X: 1 N : 1
1.Thí nghiệm của
Menden
a.Thí nghiệm (SGK)
b.Kết luận:Khi lai cặp
bố mẹ khác nhau hai
hay nhiều cặp tính
trạng tương phản thuần
chủng thì sự di truyền
của mỗi cặp tính trạng
là độc lập nhau.F

2
có tỉ
lệ mỗi kiểu hình bằng
tích tỉ lệ các tính trạng
hợp thành nó.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 8
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động 2
Tiềm hiểu BIẾN DỊ TỔ HỢP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Yêu cấu HS nghiên cứu SGK
để xác định được : Thế nào là
biến dị tổ hợp ?
- GV nhận xét, bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.
- HS nghiên cứu SGK, thảo luận
nhóm và cử đại điện trình bày câu
trả lời.
*Kết luận :
Sự phân li độc lập của các tính
trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các
tính trạng của P làm xuất hiện
kiểu hình khác P được gọi là biến
dị tổ hợp.
2.Biến dị tổ hợp
Sự tổ hợp các tính
trạng của P làm
xuất hiện các kiểu
hình khác P.Các
kiểu hình này gọi

là biến dị tổ hợp
IV/ Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS đọc lại phần tóm tắt cuối bài và nêu lên nội dung của định luật phân li độc
lập và khái niệm biến dị tổ hợp.
- HS làm bài tập sau :
1) Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng (trong thí nghiệm lai đậu
Hà Lan), di truyền độc lập vì ?
a) Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F
2
bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
b) F
2
phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh,trơn : 1 xanh,
nhăn.
c) Tất cả F
1
có kiểu hình vàng, trơn.
d) Cả a và b.
Đáp án : d
2) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Thực chất của sự di truyền độc
lập các tính trạng là F
2
phải có :
a) Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b) Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c) Các biến dị tổ hợp với 4 kiểu hình khác nhau.
d) Tỉ lệ các kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành chúng.
Đáp án : a và d
V/ Dặn dò :
- Học và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.

- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới : Lai hai cặp tính trạng (tiếp theo)
--------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung (rút kinh nghiệm) :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
....................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 9
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 18/09/2007
Ngày dạy : 26/09/2007
TIẾT 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của
Menđen.
- Nêu được ý nghĩa của định luật phân li độc lập.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
- Phát triển kĩ năng quan sát kênh hình.
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 5 SGK hoặc máy chiếu phim nghi hình 5 SGK.
2/ Học sinh : chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
MENĐEN GIẢI THÍCH KẾT QUẢ THÍNGHIỆM
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Cho HS quan sát tranh
phóng to hình 5 SGK và tìm

hiểu SGK để giải thích : Tại
sao ở F
2
lại có 16 tổ hợp giao
tử ?
- GV : khi cơ thể F
1
(AaBb)
phát sinh giao tử cho ra 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- GV nhận xét, bổ sung đồng
thời hướng dẫn HS cách viết
các kiểu hình ở F
2
.
A-B- : Kiểu hình hai gen trội
A, B.
A-bb : Kiểu hình gen trội A
và gen lặn b.
aaB- : Kiểu hình của gen lặn a
và gen trội B.
aabb : Kiểu hình của hai gen
lặn a và b.
- Cho HS quan sát tranh
phóng to hình 5 SGK và tìm
các cụm từ phù hợp điền vào
ô trống để hoàn thành bảng :
phân tích kết quả lai hai cặp
tính trạng
- HS quan sát tranh, tìm hiểu

SGK và theo dõi sự giải thích
của GV, thảo luận, cử đại diện
trình bày.
Các nhóm khác bổ sung và cùng
xây dựng đáp án chung. (F
2

16 tổ hợp là do sự kết hợp nhẫu
nhiên (qua thụ tinh) của 4 loại
giao tử đực với4 loại giao tử
cái.)
Hai HS được gọi lên bảng :một
HS điền vào bảng : Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
, một HS điền vào
hàng : Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
.
HS cả lớp nhận xét bổ sung.
Dưới sự hướng dẫn của GV, tất
cả HS cùng xây dựng đáp án
đúng.
3.Menden giải thích
kết quả thí nghiệm
Do các cặp nhân tố
di truyền phân li độc
lập trong quá trình
phát sinh giao tử.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 10

Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Bảng 5. Phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.
Kiểu hình F
2
Hạt vàng,
trơn
Hạt vàng,
nhăn
Hạt xanh,
trơn
Hạt xanh,
nhăn
Tỉ lệ của mỗi
kiểu gen ở F
2
1 AABB
2 AABb
4 AaBb
9A-B-
1 AAbb
2 Aabb
3 A-bb
1 aaBB
2 aaBb
3 aaBb
1 aabb
1 aabb
Tỉ lệ kiểu hình
ở F
2

9 hạt vàng,
trơn
3 hạt vàng,
nhăn
3 hạt xanh,
trơn
1 hạt xanh,
nhăn
Hoạt động 2
Tiềm hiểu Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để trả lời câu hỏi : ý
nghĩa của định luật phân li
là gì ?
GV : ở mọi SV, nhất là SV
bậc cao, kiểu gen có rất
nhiều gen, do đó số loại tổ
hợp về kiểu gen và kiểu
hình ở con cháu là rất lớn.
HS nghiên cứu SGK,
thảo luận theo nhóm, cử
đại diện phát biểu câu trả
lời.
Các nhóm khác bổ sung
và dưới sự hướng dẫn
của GV cả lớp xây dựng
đáp án đúng.
4.Ý nghĩa của hiện tượng
phân li độc lập

Ý nghĩa của ĐLPLĐL là để
giải thích nguyên nhân của sự
xuất hiện những biến dị tổ
hợp vô cùng phong phú ở các
loài SV giao phối. Loại biến
dị tổ hợp này là nguồn
nguyên liệu quan trọng trong
chọn giống và tiến hóa.
IV/ Kiểm tra đánh giá :
- Cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nội dung và ý nghĩa của
định luật phân li.
V/ Dặn dò :
- Học thuộc và nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3,4 SGK trang 19.
- Chuẩn cho tiết học tới : Thực hành :Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim
loại.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 11
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 18/09/2007
Ngày dạy : 28/09/2007
TIẾT 6 : THỰC HÀNH :
TÍNH XÁC XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :

- Tính được xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.
- Vận dụng những hiểu biết về xác suất để giải thích được tỉ lệ các loại giao tử và các
tổ hợp gen trong lai một cặp tính trạng.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng thực hành và phân tích khi gieo các đồng kim loại và theo dõi, tính toán
kết quả.
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên :
2/ Học sinh : Mỗi HS hoặc mỗi nhóm (3-4 HS) mang theo đồng kim loại.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
GIEO MỘT ĐỒNG KIM LOẠI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS gieo đồng kim loại xuống
mặt bàn và ghi sôd lần xuất hiện của từng
mặt sấp và ngửa, rồi ghi kết quả vào
bảng : Thống kê kết quả gieo một đồng
kim loại (nd như bảng 6.1 SGK).
- GV nêu câu hỏi : Có nhận xét gì về tỉ lệ
xuất hiện mặt sấp và ngửa trong các lần
gieo đồng kim loại.
- Cho HS liên hệ thực tế : Hãy liên hệ kết
quả này với tỉ lệ các giao tử được sinh ra
từ con lai F
1
(Aa).
GV : theo công thức tính xác suất thì :
P(A) = P(a) = 1/2 hay 1 A : 1 a.
- Từng nhóm HS lấy một đồng kim loại,

cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ
cao nhất định. Khi rơi xuống mặt bàn thì
mặt trên của đồng kim loại có thể là một
trong hai mặt (sấp hay ngửa).
- HS ghi kết quả mỗi lần rơi cho tới 25,
50, 100, 200 lần vào bảng (nd như bảng
6.1 SGK).
- HS dựa vào bảng thống kê và sự hướng
dẫn của GV để trả lời câu hỏi.
Đáp án :
+ Tỉ lệ xuất hiện mặt sấp : mặt ngửa khi
gieo đồng kim loại là sấp xỉ 1 : 1.
+ Khi số lần gieo đồng kim loại càng
tăng thì tỉ lệ đó càng dần tới 1.
Đáp án :
Khi cơ thể lai F
1
có kiểu gen Aa giảm
phân cho hai loại giao tử mang gen A và
a xác suất ngang nhau (như khi gieo đồng
kim loại mặt sấp và mặt ngửa xuất hiện
với xác suất ngang nhau).
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 12
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động 2
GIEO HAI ĐỒNG KIM LOẠI
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Cho từng nhóm HS gieo hai đồng kim
loại, rồi thống kê kết quả các lần và vào
bảng (như nội dung bảng 6.2 SGK). Từ

đó rút ra tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp,
ngửa, cả sấp và ngửa.
Hãy liên hệ tỉ lệ này với tỉ lệ kiểu gen ở
F
2
trong hai cặp tính trạng, giải thích hiện
tượng đó.
GV gợi ý, theo công thức tính xác suất
thì :
P (AA) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (Aa) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (aA) = 1/2. 1/2 = 1/4
P (aA) = 1/2. 1/2 = 1/4
 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Tương tự trên, ta có tỉ lệ các loại giao tử
F
1
có kiểu gen AaBb là :
P(AB) = P(A). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(Ab) = P(A). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(aB) = P(a). P(B) = 1/2 . 1/2 = 1/4
P(ab) = P(a). P(b) = 1/2 . 1/2 = 1/4
Từng nhóm HS lấy hai đồng kim loại,
cầm đứng cạnh và thả rơi tự do từ một độ
cao nhất định. Các nhóm HS ghi kết quả
của mỗi lần rơi cho tới 25, 50, 75, 100
vào bảng (nội dung như bảng 6.2SGK).
Dựa vào kết quả ở bảng thống kê và gợi
ý của GV, các nhóm thảo luận để xác
định tỉ lệ % số lần gặp các mặt sấp, ngửa,

cả sấp và ngửa.
HS nghe GV gợi ý, trao đổi theo nhóm
và cử đại diện trình bày câu trả lời.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và
thống nhất đáp án cho cả lớp. Dưới sự
hướng dẫn của GV, HS đưa ra đáp án
như sau :
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F
2
được xác định bởi
sự kết hợp giữa 4 loại giao tử đực với 4
loại giao tử cái có số lượng như nhau :
(AB :Ab : aB : ab) (AB : Ab : aB : ab) là
9 : 3 : 3 : 1.
+ Sở dĩ như vậy là vì : Tỉ lệ của mỗi kiểu
hình ở F
2
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng
hợp thành nó :
IV/ Kiểm tra đánh giá :
- Cho HS hoàn thành bảng 6.1-2 SGK, ghi vào vở bài tập.
V/ Dặn dò :
- Ôn tập nắm vững kiến thức để chuẩn bị học tiết “Bài tập chương 1”.
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 13

Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 25/09/2007
Ngày dạy : 03/10/2007
TIẾT 7 : BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng lí thuyết vào giải các bài tập.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
II/ Phương tiện dạy học :
- Học sinh có thể sử dụng máy tính cầm tay.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động 1
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Hoạt động cảu giáo viên Hoạt động của học sinh
* Lai một cặp tính trạng
Cho HS nghiên cứu SGK để
trả laòi các câu hỏi sau :
- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F
1
hoặc F
2
?
- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu gen của P ?
* Lai hai cặp tính trạng
Yêu cầu HS tìm hiểu SGK

để trả lời các câu hỏi :
- Làm thế nào để xác định tỉ
lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
?
- Làm thế nào để xác định
kiểu gen, kiểu hình của P ?
HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm và cử đại
diện trình bày các câu trả lời. Dưới sự hướng dẫn của
GV, HS xây dựng được các câu trả lời chung cho cả
lớp.
- Để xác định được kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của
chúng ở F
1
hoặc F
2
thì cần phải xác định xem đề bài
cho biết những gì : tính trạng trội, lặn, trung gian
hoặc gen quy định tính trạng và kiểu hình P. Căn cứ
vào yêu cầu của đề bài để suy ra tỉ lệ kiểu gen của P,
tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu của F
1
hoặc F
2 .
- Để xác định được kiểu gen, kiểu hình ở P thì cần
phải xác định đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các
kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình hay tỉ lệ kiểu hình ta
suy ra kiểu gen và kiểu hình của P.

HS tìm hiểu SGK, thảo luận theo nhóm, rồi cử đại
diện phát biểu ý kiến của nhóm. Các nhóm nhận xét,
bổ sung và cùng tìm ra câu trả lời đúng.
- Để xác định được tỉ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F2

thì cần
phải xác định xem đề bài cho biết từng cặp tính trạng
di truyền theo định luật nào. Từ đó, suy ra tỉ lệ của
từng cặp tính trạng ở F
1
hoặc F
2
và tỉ lệ của các cặp
tính trạng là tỉ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
.
- Để xác định kiểu gen, kiểu hình của P thì phải xác
định xem đề bài cho tỉ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
như
thế nào để suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng, rồi xác
định kiểu gen, kiểu hình của P.
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 14
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh

Hoạt động 2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài tập 1: Bài tập 1 SGK trang 22
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Làm thế nào để xác định đúng trong 4
trường hợp a, b, c, d ?
HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi. Dưới sự hướng dẫn của GV đáp án
đúng được xác định như sau :
Đáp án : Căn cứ vào đề bài cho : Tính
trạng lông ngắn là trội hoàn toàn , vậy
câu trả lời đúng là a và c.
Bài tập 2 : Bài tập 3 SGK trang 22
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Làm thế nào để xác định được câu trả
lời đúng trong 4 trường hợp a, b, c, d ?
HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời. Các nhóm khác bổ
sung và dưới sự hướng dẫn của GV, cả
lớp xác định được câu trả lời đúng.
Đáp án : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là 1 : 2 : 1 ta suy ra đây là hiện tượng trội
không hoàn toàn. Vậy câu trảlời đúng là
b và d.
Bài tập 3 : Bài tập 4 SGK trang 23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen
và kiểu hình của bố và mẹ trong 4 trường
hợp a, b, c, d để con sinh ra có người mắt

đen, có người mắt xanh ?
- GV nhận xét, bổ sung và xác định đáp
án đúng.
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày câu trả lời. các nhóm khác bổ
sung .
Đáp án : Để con sinh ra có người mắt
đen, có người mắt xanh thì bố và mẹ phải
có kiểu gen và kiểu hình ở trường hợp b
và c.
IV/ Kiểm tra đánh giá:
- Gọi HS lên bảng giải bài tập 5 SGK trang 23
V/ Dặn dò :
- Làm hết các bài tập còn lại vào vở.
- Chuẩn bị trước bài mới : “ Nhiễm sắc thể ”
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.....................................................................................................................
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 15
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Ngày soạn : 25/09/2007
Ngày dạy : 05/10/2007
CHƯƠNG II :
TIẾT 8 : NHIỄM SẮC THỂ
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này HS có khả năng :
- Nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

- Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2/ Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên : Tranh phóng to hình 8.1 – 5 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình
8.1 – 5 SGK.
2/ Học sinh :chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động day học :
Hoạt động 1
Tiềm hiểu TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NHIỄM SẮC THỂ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
GV treo tranh phóng to
(bấm máy chiếu phim lên
màn hình) hình 8.1 – 2 SGK
cho HS quan sát và yêu cầu
đọc SGK để trả lời câu hỏi :
-Tính đặc trưng của bộ NST
là gì ?
- Số lượng NST trong bộ
NST lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hóa của loài
không ?
GV : trên hình 8.2 SGK cho
thấy : bộ NST của ruồi giấm
có 2 cặp NST hình chữ V,
một cặp hình hạt, một cặp
NSt giới tính (XX ở cá thể
cái và XY ở cá thể đực)
GV giải thích thêm theo nội
dung SGK

HS quan sát tranh, đọc SGK,
thảo luận nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời. Các nhóm
nhận xét, bổ sung , cùng đưa ra
câu trả lời đúng dưới sự hướng
dẫn của GV.
Cả lớp góp ý kiến, dưới sự
hướng dẫn của GV, Hs nêu được
câu trả lời đúng.
Đáp án :
Số lượng NST trong bộ NST
lưỡng bội không phản ánh được
trình độ tiến hóa của các loài
SV.
1.Tính đặc trưng của
bộ NST
-Bộ NST của loài đặc
trưng về số lượng và
hình dạng nhất định
-Ở tế bào sinh dưỡng
NST tồn tại thành
từng cặp tương đồng
gồm hai chiếc giống
nhau gọi là bộ NST
lưỡng bội 2n
-Ở giao tử NST chỉ
tồn tại từng chiếc gọi
là bộ NST đơn bội n
Hoạt động 2
Tiềm hiểu CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ

GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 16
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Tiểu kết
GV treo tranh phóng to hình
8.4 – 5 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em nghiên
cứu SGK để xác định được
cấu trúc của NST.
HS quan sát tranh, thảo
luận theo nhóm và cử
đại diện trình bày về
cấu trúc NST.
Các nhóm khác bổ sung
và dưới sự hướng dẫn
của GV, cả lớp nêu ra
kết luận chung.
2.Cấu trúc của NST
+ NSt có dạng đặc trưng ở kì
giữa : mỗi NST gồm 2 NSt tử
chị em (crômatit) gắn với nhau
ở tâm động.
+ Tâm động là nơi đính NST
vào sợi tơ vô sắc.
+Một NST gồm một phân tử
AND và một prôtêin thuộc loại
Histôn
Hoạt động 3
Tiềm hiểu CHỨC NĂNG CỦA NST

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
Cho HS đọc SGK để nắm
sơ bộ về chức năng của
NST.
GV gợi ý và hướng dẫn HS
thảo luận.
Từng HS độc lập nghiên cứu
SGK và theo dõi những gợi ý
của GV, thảo luận nhóm và nêu
lên được :
+ NST là cấu trúc mang gen
quy định các tính trạng của SV.
+ Nhờ có đặc tính tự nhân đôi
của NST, mà các gen quy định
tính trạng được sao chép lại qua
các thế hệ.
3.Chức năng của NST
Truyền đạt và lưu giữ
thông tin di truyền
IV/ Kiểm tra đánh giá :
- Cho HS đọc kĩ phần tóm tắt cuối bài để nêu lên được hình thái, cấu trúc, chức năng
của NST.
V/ Dặn dò :
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt.
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị bài mới : Nguyên phân.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Ngày soạn : 03/10/2007
Ngày dạy : 09/10/2007
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 17
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
TIẾT 9 : NGUYÊN PHÂN
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được sự biến đổi hình thái NST (chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn) trong chu
kì tế bào.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của quá trình nguyên
phân.
- Nêu được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sinh trưởng và phát triển của SV.
2/ Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ các hình vẽ.
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
II / Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 9.1 – 3 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 9.1- 2 SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 9.1 – 2 SGK.
2/ Học sinh :chuẩn bị bài theo vở bài tập
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST TRONG CHU KÌ TẾ BÀO
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- GV treo tranh phóng to
hoặc bật máy chiếu đưa lên
màn hình 9.1 SGK cho HS

quan sát và yêu cầu đọc
SGK để nắm được các chu
kì tế bào.
- GV bật máy chiếu lên màn
hình (hay dùng tranh phóng
to) hình 9.2 SGK cho HS
quan sát và yêu cầu đọc
SGK để mô tả sự biến đổi
hình thái NST trong chu kì
phân bào.
- Yêu cầu HS tìm các từ,
cụm từ phù hợp điền vào ô
trống để hoàn thành bảng 9.1
SGK.
- HS quan sát tranh, đọc SGK,
thảo luận theo nhóm để xác định
các chu kì tế bào.
HS xác định được : vòng đời của
mỗi tế bào gồm có kì trung gian
và 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì
cuối), tiếp đến là sự phân chia tế
bào và kết thúc sự phân bào.
- HS quan sát hình 9.2 SGK và
đọc SGK, thảo luận theo nhóm,
cử đại diện trình bày trước lớp.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
và cùng đưa ra được cách trình
bày đúng.
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày kết quả điền bảng

của nhóm.
1.Biến đổi hình thái
của NST trong chu kì
tế bào
Ở kì trung gian NSt
có dạng rất mảnh (sợi
NS). . Trong kì này
NST tự nhân đôi làm
thành NST kép, có 2
NST con dính nhau ở
tâm động.
+ Bước vào kì đầu,
các NST con bắt đầu
xoắn. Sự đóng xoắn
đạt mức cực đại vào
kì giữa. Lúc này mỗi
NST có hình thái và
cấu trúc đặc trưng.
Bảng 9.1. Mức độ đóng, duỗi, xoắn của NST qua các kì
Hình thái Kì trung Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 18
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
NST gian
Mức độ
duỗi xoắn
Nhiều nhất ít cực ít ít nhiều
Mức độ
đóng xoắn
ít nhất nhiều cực đại nhiều ít
Hoạt động 2

NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- GV treo tranh phóng to hình
9.3 SGK chỉ cho HS quan sát
và hướng dẫn HS nghiên cứu
SGK, rồi tìm các cụm từ phù
hợp điền vào ô trống để hoàn
thiện bảng 9.2 SGK trang 29.
GV : khi quan sát hình 9.3
SGK và hình 9.2 SGK cần phải
phân biệt được : trung tử, NST,
màng nhân, tâm động, thoi
phân bào.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu
SGK thảo luận theo nhóm, cử
đại diện trình bày trước lớp
- 4 HS của 4 nhóm lên bảng
trình bày những diễn biến cơ
bản của NST qua từng kì phân
bào. Dưới sự hướng dẫn của
GV, cả lớp xây dựng được đáp
án đúng.
Sự kiện quan trọng
trong nguyên phân
là các NST tự nhân
đôi ở kì trung gian
và sự phân li một
cách đồng đều các
NST đơn về hai cực
tế bào đảm bảo mỗi

tế bào con có bộ
NST giống nhau và
giống tế bào mẹ
Bảng 9.2. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của nguyên phân.
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì
Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt.
- Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa - Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau - Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li
về hai cực của tế bào.
Kì cuối - Các NSt đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất
nhiễm sắc.
Hoạt động 3
Tiềm hiểu Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN PHÂN
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- GV nêu câu hỏi :
Nguyên phân có ý nghĩa
gì trong thực tiễn ?
- Theo dõi, bổ sung và
xác nhận câu trả lời
đúng.
- HS suy nghĩ, thảo luận theo nhóm
cử đại diện trả lời.
* Kết luận : Ý nghĩa của quá trình
nguyên phân.
+ Giúp tế bào sinh sản và cơ thể
lớn lên.

Ý nghĩa của nguyên
phân
+ Giúp tế bào sinh sản
và cơ thể lớn lên.
+ Duy trì sự ổn định của
bộ NST đặc trưng của
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 19
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
+ Duy trì sự ổn định của bộ NST
đặc trưng của những loài sinh sản
vô tính.
những loài sinh sản vô
tính.
IV/ Kiểm tra đánh giá :
- HS đọc chậm phần củng cố cuối bài và nêu lên được : Tính đặc trưng của bộ NST,
những diễn biến cơ bản của NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.
- HS làm bài tập 2 SGK trang 30 (đáp án d )
V/ Dặn dò :
- Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Vẽ hình 9.2 SGK trang 27 vào vở
- Trả lời các câu hỏi và bài tập 1, 3, 4, 5 SGK trang 30.
- Chuẩn bị bài mới : Giảm phân

------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn : 05/10/2007

Ngày dạy : 10/10/2007
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 20
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
TIẾT 10 : GIẢM PHÂN
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày đượ diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân I và giảm phân
II.
- Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II.
- Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.
2/ Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, đồng thời phát triển tư
duy lí luận (phân tích, so sánh).
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 10 SGK hoặc máy chiếu và phim ghi hình 10 SGK.
- Phiếu học tập ghi đáp án bảng 10 SGK.
2/ Học sinh :
- Kẻ bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN I
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Tiểu kết
GV nêu vấn đề : Giảm
phân gồm hai lần phân
bào liên tiếp, nhưng NST
chỉ nhân đôi ở kì trung
gian ở lần phân bào I.

Mỗi lần phân bào đều diễn
ra 4 kì (kì đầu, kì giữa, kì
sau và kì cuối).
- GV treo tranh phóng to
(hay bật máy chiếu) hình
10 SGK và yêu cầu HS
đọc SGK để nêu lên được
những diễn biến cơ bản
của NST trong giảm phân
I.
- GV nhận xét, bổ sung và
xác định đáp án.
- HS quan sát tranh,
đọc SGK, trao đổi
theo nhóm, cử đại
diện trình bày đáp
án.
Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung và cùng
nhau xây dựng đáp
án đúng.
1.Những diễn biến cơ bản của
NST ở giảm phân I
+ Kì đầu : Các NST xoắn, co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể
xảy ra bắt chéo với nahu, sau đó lại
tách rời nhau.
+ Kì giữa : Các NST kép tương
đồng tập trung và xếp thành hai

hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.
+ Kì sau : Các cặp NST kép tương
đồng phân li độc lập với nhau đi về
hai cực của tế bào.
+ Kì cuối : Các NST kép nằm gọn
trong hai nhân mới được tạo thành
(bộ NST đơm bội kép).
Hoạt động 2
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN II
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 21
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Yêu cầu HS quan sát
tranh hình 10 SGK và đọc
SGK để rút ra : những diễn
biến cơ bản của NST trong
giảm phân II.
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
- GV gọi 2 HS lên bảng
tìm các từ phù hợp điền
vào ô trống để hoàn chỉnh
bảng 10 SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và
kết luận.
- HS quan sát tranh, đọc
SGK trao đổi theo nhóm
để rút ra kết luận về
những diễn biến cơ bản

của NST trong giảm phân
II.
- Hai HS lên bảng. Một
HS điền vào cột “Lần
phân bào I” và một HS
điền vào cột “Lần phân
bào II”.
Điền xong, nhận xét và
bổ sung để hoàn chỉnh
đáp áp.
2Những diễn biến cơ bản của
NST ở giảm phân II
+ Kì đầu : NST co lại cho thấy
số lượng NST kép trong bộ NST
đơn bội.
+ Kì giữa : NST kép xếp thành
một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
+ Kì sau : Từng NST tách nhau
ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối : Các NST đơn nằm
gọn trong nhân mới được tạo
thành với số lượng là bộ đơn
bội.

Bảng 10. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của giảm phân.
Các kì Những diễn biến cơ bản của NST
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn.

- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc và
có thể xáy ra bắt chéo với nhau,
sau lại tách nhau ra.
NST co lại cho thấy số lượng NST
kép trong bộ đơn bội
Kì giữa Các cặp NSt tương đồng tập trung
và xếp song song, thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
NST kép xếp thành một hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Các cặp NSt kép tương đồng phân
li độc lập với nhau về 2 cực của tế
bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm
động thành 2 NST đơn phân li về 2
cực của tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2
nhân mới được tạo thành (bộ NST
đơn bội kép).
Các NST đơn nằm gọn trong nhân
mới được tạo thành với số lượng là
bộ đơn bội.
IV/ Kiểm tra đánh giá :
HS làm bài tập sau :
1/ Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Giảm phân là gì ?
a) Giảm phân là quá trình phân bào tạo ra 4 tế bào con có bộ NST giống hệt tế bào
mẹ.
b) Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục (2n) ở thời kì chín.

GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 22
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
c) Qua 2 lần phân bào liên tiếp giảm phân cho ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội
(n)
d) Cả b và c.
Đáp án : d
2/ Bài tập 4 SGK trang 33. (đáp án : c )
V/ Dặn dò :
- Học bài và ghi nhớ phần tóm tắt ở cuối bài.
- Trả lời câu hỏi và các bài tập trang 33.
- Chuẩn bị trước bài mớ : Phát sinh giao tử và thụ tinh.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
* Phần bổ sung :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn : 09/10/2007
Ngày dạy : 16/10/2007
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 23
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
TIẾT 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức : Học xong bài này, HS có khả năng :
- Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở ĐV và cây có hoa.
- Nêu được những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái.
- Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.
- Phân tích đựoc ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và
biến dị.

2/ Kĩ năng :
- Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát, phân tích kênh h ình và tư duy lí thuyết (phân tích,
so sánh).
II/ Phương tiện dạy học :
1/ Giáo viên :
- Tranh phóng to hình 11 SGK hoặc máy chiếu và bản trong ghi hình 11 SGK.
2/ Học sinh :
III/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động 1
Tiềm hiểu SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- GV treo tranh phóng to
hình 11 SGK (hoặc bấm
máy chiếu), hướng dẫn
HS tìm hiểu SGK để trình
bày quá trình phát sinh
giao tử ở ĐV.
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
quá trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái có gì
giống và khác nhau.
- HS quan sát tranh và tìm
hiểu SGK, thảo luận theo
nhóm để tìm ra những điểm
giống và khác nhau của quá
trình phát sinh giao tử đực
và giao tử cái.
- Dưới sự hướng dẫn của
GV, các nhóm thống nhất

đáp án.
* Đáp án :
+ Giống nhau :
-Các Tb mầm (noãn nguyên
bào, tinh nguyên bào) đều
nguyên phân liên tiếp nhiều
lần.
-Noãn bào bậc 1 và tinh bào
bậc 1 đều giảm phân để
hình thành giao tử.
1.sự phát sinh giao tử
a.Sự phát sinh giao tử cái:
-Noãn nguyên bào giảm phân I
-> một NNBBII và một thể
cực I-> NNBBII giảm phân II
sinh một trứng và một thể cực
II, thể cực I giảm phân II sinh
hai thể cực II
-Một NNBBI qua giảm phân
sinh một trúng và ba thể cực,
chỉ có trứng mới có khả năng
thụ tinh, bathể cực tiêu biến.
b.Sự phát sinh giao tử đực:
-TNBBI giảm phân I sinh hai
TNBBII,mỗi TNBBII giảm
phân II sinh 4 tinh trùng.
-Một TNBBI qua giảm phân
sinh 4 tinh trùng có khả năng
thụ tinh như nhau.


+ Khác nhau :
Phát sinh giao tử cái Phát sinh gia tử đực
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 24
Trường THCS Phan Thúc Duyện T ổ: Hóa sinh
Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực thứ nhất có kích thước nhỏ và noãn
bào bậc 2 có kích thước lớn
Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2
tinh bào bậc 2.
Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1
thể cực thứ hai có kích thước bé và 1 tế
bào trứng có kích thước lớn.
Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho
2 tinh tử, các tinh tử phát triển thành tinh
trùng.
Từ mỗi noãn bào bậc 1 qua giảm phân
cho 2 thể cực và 1 tế bào trứng, trong đó
chỉ có trứng mới có khả năng thụ tinh.
Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho
4 tinh trùng, các tinh trùng này đều có
khả năng thụ tinh.
Hoạt động 2
Tiềm hiểu sự THỤ TINH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Yêu cầu HS quan sát tranh
phóng to hình 11 SGK để
trình bày : Thực chất của quá
trình thụ tinh là gì ?
- GV nêu câu hỏi : Tại sao sự
kết hợp ngẫu nhiên giữa giao

tử đực và cái lại tạo được
hợp tử chứa các tổ hợp NST
khác nhau về nguồn gốc ?
- GV nhận xét, bổ sung và
chốt kiến thức.
- HS quan sát tranh phóng to
hình 11 SGK và nghiên cứu
SGK, thảo luận theo nhóm và
cử đại diện trình bày trước
lớp.
Dưới sự hướng dẫn của GV,
cả lớp thảo luận và cùng đưa
ra kết luận.
- HS độc lập suy nghĩ, rồi trao
đổi theo nhóm và cử đại diện
trình bày câu trả lời.
2.Sự thụ tinh
Thụ tinh là sự kết hợp
một giao tử đực với một
giao tử cái để hình thành
hợp tử.Thực chất là sự
kết hợp hai bộ NST đơn
bội ở hai giao tử hình
thành bộ NST lưỡng bội
ở hợp tử .
Hoạt động 3
Ý NGHĨA CỦA GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiểu kết
- Dựa vào kiến thức ở mục
I và II hãy nêu ý nghĩa của

giảm phân và thụ tinh?
-Giáo viên thuyết trình
theo SGK
- HS thảo luận theo
nhóm, cử đại diện trình
bày trước lớp. Các nhóm
khác bổ sung, dưới sự
hướng dẫn của GV, cả
lớp xây dựng đáp án
đúng.

3.Ý nghĩa của giảm phân và
thụ tinh
Đảm bảo bộ NST của loài ổn
định qua các thế hệ
IV/ Kiểm tra đánh giá :
GV: Huỳnh Ngọc Tạo Giáo án Sinh học 9 trang 25

×