Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

giáo án hình học 7 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 82 trang )

Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết 1

Chương I ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH

Ngày soạn: 05.09.2016
Ngày giảng: 7-8.9.2016

I. Mục tiêu:
*Kiến thức : + HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+ Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
*Kỹ năng : + HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
*Thái độ : + Bước đầu tập suy luận.
II- Chuẩn bị :
- GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS : Thước, com pa, bảng nhóm
III. Phương pháp:
-Phát triển tư duy suy luận cho HS.
-Đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp (1’)
2.Kiểm tra bài cũ (thông qua)
3.Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh.(15’)


GV cho HS vẽ hai đường thẳng
I) Thế nào là hai góc đối
xy và x’y’ cắt nhau tại O. GV
đỉnh:
)
Hai góc đối đỉnh là hai góc
viết kí hiệu góc và giới thiệu O
)
mà mỗi cạnh của góc này là
1, O 3 là hai góc đối đỉnh. GV
tia đối của một cạnh của
dẫn dắt cho HS nhận xét quan
góc kia.
hệ cạnh của hai góc.
->GV yêu cầu HS rút ra định
-HS phát biểu định
nghĩa.
)
)
GV hỏi: O 1 và O 4 có đối đỉnh nghĩa.
không? Vì sao?
Củng cố: GV yêu cầu HS làm -HS giải thích như định
Hình 1
nghĩa.
bài 1 và 2 SGK/82:
1)
2.a) Hai góc có mỗi
cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của
a)


là hai góc đối góc kia được gọi là hai
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của góc đối đỉnh.
b) Hai đường thẳng cắt
cạnh Oy’.
nhau tạo thành hai cặp
b)

là hai góc đối góc đối đỉnh.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của
cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối
của cạnh Oy’.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt đông 2: Tính chất của hai góc đối đỉnh.
15 phút
GV yêu cầu HS làn ?3: xem
II) Tính chất của hai góc
hình 1.
đối đỉnh:
) )
)
)
o
Hai góc đối đỉnh thì bằng
a) Hãy đo O 1, O 3. So sánh hai a) O 1 = O 3 = 32

)
)
o
nhau.
góc đó.
b) O 2 = O 4 = 148
) )
b) Hãy đo O 2, O 4. So sánh hai c) Dự đoán: Hai góc
góc đó.
đối đỉnh thì bằng nhau.
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu
a, b. GV cho HS hoạt động
nhóm trong 5’ và gọi đại diện
nhóm trình bày. GV khen
thưởng nhóm nào xuất sắc
nhất.
-GV cho HS nhình hình thể để
chứng minh tính chất trên (HS
KG) -> tập suy luận.
-GV: Hai góc bằng nhau có đối HS: chưa chắc đã đối
đỉnh không?
đỉnh.
Hoạt động 3: Củng cố.(10 phút)
GV treo bảng phụ Bài 1 Bài 1 SBT/73:
SBT/73:
a) Các cặp góc đối
Xem hình 1.a, b, c, d, e. Hỏi đỉnh: hình 1.b, d vì mỗi
cặp góc nào đối đỉnh? Cặp góc cạnh của góc này là tia
nào không đối đỉnh? Vì sao?
đối của một cạnh của

góc kia.
b) Các cặp góc không
đối đỉnh: hình 1.a, c, e.
Vì mỗi cạnh của góc
này không là tia đối
của một cạnh của góc
kia.
4. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)
-Học bài, làm 3, 4 SGK/82;
-Chuẩn bị bài luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết 2

LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 05.09.2016
Ngày giảng: 7-8.9.2016

I. Mục tiêu:
*Kiến thức: +HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
*Kỹ năng: +Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận và biết

cách trình bày một bài tập.
*Thái độ: + Say mê cẩn thận.
II- Chuẩn bị :
- GV : com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
- HS : Thước, com pa, bảng nhóm
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
-Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
-Sữa bài 4 SGK/82.
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.(25phút)
Bài 5 SGK/82:
Bài 5 SGK/82:
a) Vẽ
=560
b) Vẽ

kề bù với
=?

c) Vẽ

kề bù với

.Tính


?
b) Tính
=?
- GV gọi HS đọc đề và gọi HS


kề bù nên:
nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho
trước, cách vẽ góc kề bù.
+
= 1800
- GV gọi các HS lần lượt lên bảng
560 +
= 1800
vẽ hình và tính.
- GV gọi HS nhắc lại tính chất hai
= 1240
góc kề bù, hai góc đối đỉnh, cách
chứng minh hai góc đối đỉnh.

c)Tính
:
Vì BC là tia đối của
BC’.
BA là tia đối của
BA’.

Bài 6 SGK/83:
Vẽ hai đường thẳng cắt nhau sao
cho trong các góc tạo thành có

một góc 470. tính số đo các góc
còn lại.

b) Tính

Bài 6 SGK/83:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy

=>

đối đỉnh với

=>

=


nên:

= 560
:



kề bù


Giáo án Hình học Lớp 7
- GV gọi HS đọc đề.

- GV gọi HS nêu cách vẽ và lên
bảng trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại các nội
dung như ở bài 5.

= 1800

+
470 +
=>

= 1800
= 1330

c) Tính

a) Tính
Vì xx’ cắt yy’ tại O
=> Tia Ox đối với tia Ox’
Tia Oy đối với tia Oy’
Nên

=?


đối đỉnh nên
=>

=


= 1330

đối đỉnh



đối đỉnh

=>
=
= 470
Bài 9 SGK/83:

Bài 9 SGK/83:
Vẽ góc vuông xAy. Vẽ góc x’Ay’
đối đỉnh với góc xAy. Hãy viết
tên hai góc vuông không đối
đỉnh.
- GV gọi HS đọc đề.
- GV gọi HS nhắc lại thế nào là
góc vuông, thế nào là hai góc đối
đỉnh, hai góc như thế nào thì
Hai góc vuông không đối
không đối đỉnh.
đỉnh:


;




;


Hoạt động 2: Nâng cao.
Đề bài: Cho = 700, Om là tia
phân giác của góc ấy.
a) Vẽ
đối đỉnh với
biết rằng Ox và Oa là hai tia đối
nhau. Tính
b) Gọi Ou là tia phân giác của

12 phút
Giải:
a) Tính
=?
Vì Ox và Oa là hai tia
đối nhau nên

là hai góc kề bù.
=>
= 1800 –

.
hay tù?

=>
= 1100
Om: tia phân giác


là góc nhọn, vuông
b) Ou là tia phân giác
=>

= 550

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
=

= 700 (đđ)

=>

= 1250 > 900

=>

là góc tù.

=>
Ta có:
=>

=

1

2

= 350

=

+

= 1450

4. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập.
- Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc.
IV. Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết 3

§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC

Ngày soạn: 12.09.2016
Ngày giảng: 14-15.9.2016


I. Mục tiêu
Qua bài này , HS :
- Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc nhau.
- Công nhận tính chất : có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và vuông góc đường thẳng
a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của 1 đoạn thẳng.
- Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :SGK, êke , giấy rời.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p)
Gọi 1 HS lên bảng trả lời : +Thế nào là 2 góc đối đỉnh? , Tính chất 2 góc đối đỉnh
+ Vẽ góc đối đỉnh của góc 900
3. Bài giảng
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc. (10 phút)
Cho cả lớp làm ?1
Làm như hình 3a,3b
1. Thế nào là hai đường
Dùng bút vẽ theo nếp gấp ,
thẳng vuông góc ?
quan sát các góc tạo thành Thu được hình vẽ :
y
bởi 2 nếp gấp ?
y

x

x’
O
y’

?2
Vẽ 2 đường thẳng xx’ và Nhận xét : các góc đều vuông
ˆ = 900
yy’ cắt nhau tại O , góc xOy xOy
0
= 90 . Giải thích tại sao các
ˆ = 1800 − xOy
ˆ = 900
góc đều vuông ? (dựa vào y'Ox
bài tập 9)
0
ˆ
ˆ

x 'Oy = y'Ox = 90

Ta nói 2 đường thẳng xx’ và Là 2 đường thẳng cắt nhau và
yy’ vuông góc nhau. Vậy tạo thành 1 góc vuông.(hay 4
thế nào là 2 đường thẳng góc vuông).
vuông góc?
Ta kí hiệu như sau :

xx' ⊥ yy'


Giáo viên: Trịnh Thị Thủy

x

x’
O
y’

- Ta nói 2 đường thẳng
xx’ và yy’ vuông góc
nhau.
- Ta kí hiệu như sau :

xx' ⊥ yy'


Giáo án Hình học Lớp 7
Nêu cách diễn đạt như SGK
trang 84.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc(12p)
Muốn vẽ 2 đường thẳng
Tính chất (sgk)
vuông góc nhau ta làm thế Làm như BT9
Bài tập :
nào ?
1. Điền vào chỗ
a
Ngoài ra còn cách vẽ nào a ⊥ a'
trống :
khác ?

- Hai đường thẳng vuông
Yêu cầu 2 HS lên làm ?3,?4
góc với nhau là 2 đường
a’thẳng …
cả lớp làm vào vở.
Điểm O nằm ở đâu?
- Cho đường thẳng a và
Với mỗi điểm O thì có mấy
điểm M , có một và chỉ
đường thẳng đi qua O và Làm ?4 theo nhóm
một đường thẳng b đi
vuông góc đường thẳng a Điểm O có thể nằm trên đường qua M và …
cho trước ?
thẳng a hoặc nằm ngoài đường
Ta thừa nhận tính chất sau : thẳng a.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng (10’)
V ẽ đoạn thẳng AB, trung
Quan sát hình 5,6 và vẽ
điểm I của nó; vẽ đường
theo
thẳng d đi qua I và vuông HS vẽ trên bảng , cả lớp vẽ
Chỉ có duy nhất 1 đường
góc AB?
vào vở:
thẳng đi qua O và vuông
Gọi 2 HS lên vẽ.
góc a.
d

Ta nói d là đường trung trực

của đoạn thẳng AB.
Vậy thế nào là đường trung
trực của đoạn thẳng AB?
Định nghĩa (sgk)
Chú ý 2 điều kiện : đi qua
trung điểm và vuông góc.
Ta nói A và B đối xứng
nhau qua d nếu d là trung
trực của AB.
Muốn vẽ đường trung trực
vủa 1 đoạn thẳng ta làm thế
nào ?
Cho CD = 3cm. Hãy vẽ
đường trung trực của CD?

A

B

I

d

C

I

D

+ Vẽ CD = 3cm

+ Xác định I trên CD sao
cho CI =1,5cm
+Qua I vẽ d vuông góc
CD.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập trong sgk.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết 4

Ngày soạn: 12.09.2016
Ngày giảng: 14-15.9.2016

LUYỆN TẬP

Mục tiêu
Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo thước , êke.

Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị
SGK, thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp(1p)
2. Kiểm tra bài cũ (10p) Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra:
- Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc , vẽ hình .
- Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ đường trung trực của AB = 4cm?
3. Luyện tập (28p)
Hoạt động cuả GV
Hoạt động cuả HS
Nội dung
Bài 15
Bài tập 15
Bài tập 15
Làm như hình 8(sgk)
zt vuông góc xy tại O.
zt vuông góc xy tại O.
có 4 góc vuông là :
có 4 góc vuông là : xOz,zOy,
ˆ
ˆ yOt,
ˆ t Ox
ˆ

ˆ
ˆ yOt,
ˆ t Ox
ˆ
xOz,zOy,


Bài 17(sgk)
Yêu cầu 3 HS lên bảng
Bài 17
kiểm tra, cả lớp cùng
3 HS lên kiểm tra:
làm.
Bài 18(sgk)
Gọi 1 HS lên bảng làm
d2

Bài 17
Hình a: a ⊥ a'
Hình b: a ⊥ a'
Hình c: a ⊥ a'

Bài 18(sgk)
- Học sinh lên bảng làm
y

C
A
O

450
B
d1

Bài 20(sgk)
Chú ý có 2 vị trí của 3

điểm A,B,C
Nhận xét quan hệ giữa d1

x

Bài 20:
Nêu được 3 cách vẽ

Bài 20:
a) A,B,C thẳng hàng

C

A
d2
B
d1

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
và d2?

d1

d2

C


A

B

b) A,B,C không thẳng hàng
d1 và d2 song song khi
A,B,C thẳng hàng, cắt nhau
khi A,B,C không thẳng
hàng.

4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học bài, làm bài tập trong sgk.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết 5

§3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG
THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG


Ngày soạn: 19.09.2016
Ngày giảng: 21-22.9.2016

I. Mục tiêu:
*Kiến thức: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một
cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
*Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
*Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính chủ động của HS.
- Phát triển tư duy suy luận cho HS.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định: Kiểm tra nề nếp, vệ sinh, sĩ số (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình giảng bài.
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Viên
Hoạt động 1: Góc so le trong. Góc đồng vị (15 phút)
-GV yêu cầu HS vẽ
-HS: Hai cặp góc so le trong I) Góc so le trong. Góc
đường thẳng c cắt a và b và bốn cặp góc đồng vị.
đồng vị:
tại A và B.
?1
-GV giới thiệu một cặp

góc so le trong, một cặp
góc đồng vị. Hướng dẫn
HS cách nhận biết.
-GV: Em nào tìm cặp góc
so le trong và đồng vị
khác?
-GV: Khi một đường
và ;

được
thẳng cắt hai đường thẳng a) Hai cặp góc so le trong:
gọi là hai góc so le trong.
thì tạo thành mấy cặp góc

;

đồng vị? Mấy cặp góc so
và ;
và ;

b)
Bốn
cặp
góc
đồng
vị:
le trong?
;

được gọi là

Củng cố: GV yêu cầu HS
và ;
và ;

hai góc đồng vị.
làm ?1
;

Vẽ đường thẳng xy cắt xt
và uv tại A và B.
a) Viết tên hai cặp góc so
le trong.
b) Viết tên bốn cặp góc

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
đồng vị.
Hoạt động 2: Tính chất (15 phút)
GV cho HS làm ?2:
?2
II) Tính chất:
Nếu đường thẳng c cắt hai
Trên hình 13 cho =
a) Tính
và :
đường thẳng a và b và
=450.
-Vì

kề bù với
trong các góc tạo thành có
0
0
a) Hãy tính ,
một cặp góc so le trong
nên
= 180 –
= 135
bằng nhau thì:
b) Hãy tính ,
-Vì
kề bù với
a) Hai góc so le trong còn
c) Hãy viết tên ba cặp
0
lại bằng nhau.
=>
+
= 180
góc đồng vị còn lại với số
b) Hai góc đồng vị bằng
=>
= 1350
đo của chúng.
nhau.
0
=>
=
= 135

b) Tính
-Vì

,

:

đối đỉnh

;

đối

đỉnh
GV cho HS so sánh và
nhận xét kết quả.
=> Rút ra tính chất.

=>
= 450; =
= 450
c) Bốn cặp góc đồng vị và số
đo: = =450; = =1350;
= =1350; = =450
Hoạt động 3: Củng cố (12 phút)

Bài 21 SGK/89:
a) Góc IPO và góc POR
là một cặp góc sole trong.
b) góc OPI và góc TNO

là một cặp góc đồng vị.
c) góc PIO và góc NTO
là một cặp góc đồng vị.
d) góc OPR và góc POI
là một cặp góc sole trong.
GV cho HS xem hình và
đứng tại chỗ đọc.
Bài 17 SBT/76:
Vẽ lại hình và điền số đo Bài 17 SBT/76:
vào các góc còn lại.
GV gọi HS điền và giải
thích.

4. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
- Học bài, làm bài 22 SGK; 18, 19, 20 SBT/76, 77
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
§4
HAI ĐƯỜNG THẲNG
Ngày soạn: 19.09.2016
Tiết 6
SONG SONG
Ngày giảng: 21-22.9.2016
I. Mục tiêu:

*Kiến thức ::
- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt
hai đường thẳng a, b sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a // b”.
*Kỹ năng :
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song
song với đường thẳng ấy.
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song
song.
*Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo, chủ động của HS.
- Đàm thoại, hỏi đáp, hoạt động nhóm.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
HS1: 1) Sữa bài 20 a, b, c SBT/77
HS2: 1) Sữa bài 22 SGK/89
Cả hai HS): Nêu tính chất về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.(12 phút)
GV cho HS nhắc lại kiến thức hai HS nhắc lại
I/ Đâu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song ở lớp 6.
đường thẳng song song
GV cho HS quan sát hình vẽ của
hai bạn ở phần kiểm tra bài cũ. Có HS: Bài 20: a//b

- Hai đường thẳng a và b
hai đường thẳng nào song song với
Bài 22: a//b
song song với nhau
nhau không?
Kí hiệu:
Vậy: Ta có c cắt a và b và trong các
a//b
góc tạo thành có một cặp góc sole
Tính chất: nếu đường
trong bằng nhau hoặc một cặp góc HS: hai đường thẳng thẳng c cắt a, b và trong
đồng vị bằng nhau thì hai đường a và b song song với các góc tạo thành có một
thẳng như thế nào với nhau?
nhau.
cặp góc sole trong bằng
=> Dấu hiệu nhận biết hai đường
nhau hoặc một cặp góc
thẳng song song.
đồng vị bằng nhau thì a
Củng cố: Xem hình 17, các đường
và b song song với nhau.
thẳng nào song song với nhau.
-GV: muốn chứng minh hai đường

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
thẳng song song với nhau ta phải
làm gì?

HS:

a//b
m//n
HS: Ta chứng minh
cặp góc sole trong
hoặc đồng vị bằng
nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song.(14 phút)
?2 Cho đường thẳng a và điểm A HS: trình bày.
II) Vẽ hai đường thẳng
nằm ngoài đường thẳng a. Hãy vẽ C1: Vẽ hai góc sole song song:
đường thẳng b đi qua A và song trong bằng nhau.
Xem SGK/91
song với a.
C2: Vẽ hai góc đồng
GV cho HS hoạt động nhóm và vị bằng nhau.
trình bày cách vẽ.

Hoạt động 3: Củng cố.(2 phút)
Bài 24 SGK/91:
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được kí hiệu là
a//b.
b) Đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc sole trong
bằng nhau thì a song song với b.
GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu
(nhiều HS nhắc lại)

Bài 25 SGK/91:
Cho A và B. Hãy vẽ một đường
thẳng đi qua A và đường thẳng b
đia qua B: b//a.
GV gọi HS nêu cách vẽ sau đó lên
bảng thực hiện.
GV: Lấy C ∈ a, D ∈ b. giới thiệu
hai đoạn thẳng song song và giới
thiệu hai tia song song.
=> Nếu hai đường thẳng song song
thì mỗi đoạn thẳng (mỗi tia) của
đường thẳng này song song mỗi
đoạn thẳng (mỗi tia) của đường
thẳng kia.

-Vẽ đường thẳng a.
-Vẽ đường thẳng
AB: góc aAB= 600
(Góc aAB= 300; góc
aAB= 450)
-Vẽ b đi qua B:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
gócABb = góc aAB
3.Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học bài, làm 21 -> 26 SBT/77,78.
-Chuẩn bị bài luyện tập.

IV.Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết: 7

LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 26.09.2016
Ngày giảng: 28-29.9.2016

I. Mục tiêu:
Kiến Thức :
- Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng đó.
Kỹ năng :
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song
song.
Thái độ :
- Say mê học toán , cẩn thận .
II. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

- Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Chuẩn bị:
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: SGK, thước, bảng phụ.
IV: Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
HS1: 1) Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 26 SGK/91.
HS2: 1) Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Cách vẽ hai đường thẳng
song song.
2) Làm bài 28 SGK/91
3. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Viên
Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút)
Bài 27 SGK/91:
Bài 27 SGK/91:
Cho tam giác ABC. Hãy
vẽ một đoạn thẳng AD
sao cho AD = BC và
đường thẳng AD song
song với đường thẳng
BC.
GV gọi HS đọc đề.
Thỏa hai điều kiện: AD =
-Vẽ AD thỏa mấy điều
BC và AD//BC

kiện.
-Ta vẽ điều kiện nào
trước?
-GV gọi HS lần lượt lên
bảng vẽ hình.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
-Làm sao vẽ được
AD//BC?
-Làm sao vẽ AD = BC?
-Có mấy trường hợp xảy
ra?
BÀI 29 SKG/92:
Cho góc nhọn xOy và
điểm O’. Hãy vẽ một
góc nhọn x’Oy’ có
O’x’//Ox và O’y’//Oy.
Hãy đo xem hai góc xOy
và x’O’y’ có bằng nhau
không?
-GV gọi HS đọc đề.
-Đề bài cho gì và hỏi gì?
-GV gọi một HS lên vẽ
góc.
-Góc như thế nào là góc
nhọn?
-Nêu cách vẽ O’x’.

-Nêu cách vẽ O’y’.
-GV gọi HS đo số đo góc
xOy và góc x’Oy’. So
sánh.
-> Hai góc nhọn có cạnh
tương ứng song song thì
bằng nhau.

-Cho

nhọn và điểm

O’. Vẽ
có:
O’x’//Ox; O’y’//Oy.
-Góc <900.

Bài 26 SBT/78:
Vẽ hai đường thẳng a, b
sao cho a//b. Lấy điểm
M nằm ngoài đường
thẳng a, b. vẽ đường
thẳng c đi qua M và
c⊥ a, c⊥ b.
-HS nhắc lại
-GV gọi HS nhắc lại cách
vẽ hai đường thẳng song
song; nhắc lại khái niệm
hai đường thẳng vuông
góc và cách vẽ hai đường

thẳng vuông góc.
GV gọi từng HS lên bảng
thực hiện.
3. Hướng dẫn về nhà: (4 phút)
- Xem lại các bài tập đã làm, ôn lại lí thuyết.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy

Bài 26 SBT/78:


Giáo án Hình học Lớp 7
-Chuẩn bị bài: “Tiên đề Ơ-Clit về đường thẳng song song”.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết: 8

§5 TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Ngày soạn: 26.09.2016
Ngày giảng: 28-29.9.2016


I. Mục tiêu:
Kiến thức
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M (M ∉ a) sao cho b // a.
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song
song:
“Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng
nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau”
Kỹ năng:
Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết
cách tính số đo các góc còn lại.
Thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tích cực của HS.
III: Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (2 phút).
Kiểm tra sĩ số, nề nếp, vệ sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Viên
Hoạt động 1: Tiên đề Ơ-Clit (8 phút)
GV gọi HS vẽ đường
I) Tiên đề Ơ-Clit:
thẳng b đi qua M và
Qua một điểm ở ngoài một
b//a.
-Chỉ một đường thẳng.
đường thẳng chỉ có một đường

-Các em vẽ được
thẳng song song với đường
mấy đường thẳng b?
thẳng đó.
->Tiên đề.
-GV cho HS nhắc lại
và ghi bài.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song (18 phút)
GV cho HS hoạt động
II) Tính chất của hai đường
nhóm làm ?2 trong 7
thẳng song song:
phút.
-Nếu một đường thẳng cắt hai
GV gọi đại diện nhóm
đường thẳng song song thì:
trả lời. Cho điểm
a) Hai góc sole trong bằng
nhóm nào xuất sắc
nhau.
nhất.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
Nhận xét: Hai góc sole trong, c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
hai góc đồng vị bằng nhau.
-GV cho HS nhận xét -Hai góc trong cùng phía bù
thêm hai góc trong nhau.
cùng phía.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy



Giáo án Hình học Lớp 7
-> Nội dung của tính
chất.

GT a//b, c cắt a tại A, cắt
KL
= ; = ;

-GV tập cho HS làm
quen cách ghi định lí
bằng giả thuyết, kết
luận.

Bài 32 SGK/94:
-> Củng cố tiên đề ƠClit. GV gọi HS đứng
tại chỗ trả lời.
Bài 33 SGK/94:
Nếu một đường
thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong
bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị
bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng
phía bù nhau.
Bài 34 SGK/94:
Cho a//b và

= 370
a) Tính

tại
B.

=

;

=

;

=

;

=

;

+

= 1800;

+

= 1800


Hoạt động 3: Củng cố (14 phút)
Bài 32 SGK/94:
Câu a, b đúng.
Câu c, d sai.
Bài 33 SGK/94:

.

b) So sánh



.

a) Ta có
=
= 370 (cặp
c) Tính .
góc sole trong do a//b)
GV gọi HS nhắc lại lí
b)
=
(cặp góc đồng vị
thuyết và nêu cách
do a//b)
làm, HS khác lên
c) +
= 1800 (cặp góc
bảng trình bày.
trong cùng phía do a//b)

=> = 1800 – 370 = 1430
3. Hướng dẫn về nhà:(3 phút)
- Học bài, hoàn tất các bài vào tập BT, làm 28, 30 SBT/79.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
- Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7

Tiết: 9

§ LUYỆN TẬP

Ngày soạn: 03.10.2016
Ngày giảng: 05-06.10.2016

I. Mục tiêu:
- Kiến thức : - Cho hai đường thẳng song song và một cắt tuyến cho biết số đo của
một góc, biết tính các góc còn lại.
- Kỹ năng : - Vận dụng được tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song
để giải bài tập.
- Thái độ : - Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài giải.
II. Phương pháp:

- Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của học sinh.
- Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Chuẩn bị:
IV: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
HS1: 1) Phát biểu tiên đề Ơ-Clit.
2) Làm bài 35 SGK/94.
HS2: 1) Nêu tính chất của hai đường thẳng song song.
2) Làm bài 36 SGK/94.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo
Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Viên
Hoạt động 1: Luyện tập(22 phút)
Bài 37 SGK/95:
Các cặp góc bằng nhau của hai
Cho a//b. Hãy nêu
tam giác CAB và CDE:
các cặp góc bằng
Vì a//b nên:
nhau của hai tam
=
(so le trong)
giác CAB và CDE.
=
(so le trong)
GV gọi một HS lên
bảng vẽ lại hình. Các
=

(đối đỉnh)
HS khác nhắc lại tính
chất của hai đường
thẳng song song.
Các HS khác lần lượt
lên bảng viết các cặp
góc bằng nhau.
Bài 38 SGK/95:
Bài 38 SGK/95:
GV treo bảng phụ
bài 38.
Tiếp tục gọi HS nhắc
lại tính chất của hai
đường thẳng song
song và dấu hiệu Biết d//d’ thì suy ra:
Biết:
nhận biết hai đường a)
=

a)
=
hoặc
thẳng song song.

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
b)
=> Khắc sâu cách

chứng
minh
hai
đường thẳng song
song.

Baøi 39 SGK/95:
Cho d1//d2 và một góc
tại A bằng 1500. Tính
góc nhọn tạo bởi A và
d2.
GV gọi HS lên vẽ lại
hình và nêu cách làm.

Cho tam giác ABC.
Kẻ tia phân giác AD
của góc A (D ∈ BC).
Từ điểm M ∈ DC, ta
kẻ đường thẳng song
song với AD. Đường
thẳng này cắt cạnh
AC tại E và cắt tia đối
của AB tại F.
a)Chứng minh:
=

=




c)
+
= 1800
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng
nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.
Baøi 39 SGK/95:

b)

=

hoặc

c)
+
= 1800
thì suy ra d//d’.
Nếu một đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì:
a) Hai góc sole trong bằng
nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau.

Giaûi:
Góc nhọn tạo bởi a và d2 là .
Ta có:
+
= 1800 (hai góc
trong cùng phía)
=>
= 300

Hoạt động 2: Chứng minh(12 phút)
a) Chứng minh:
Vì EF//AD
=>
=


=

=

(sole trong)
(AD: phân giác

góc A)
=>
=
Chứng minh:


=

b) Chứng minh:
=

=

(đồng vị vì

AD//EF)

=

(chứng minh

trên)
=>

GV gọi HS đọc đề,
một HS vẽ hình, một
HS ghi giả thiết kết
luận.
Các HS khác nhắc lại
cách vẽ các yếu tố có
trong bài.

=

=

b) Chứng minh:



=


trên)
=>

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy

:

(đối đỉnh)
=

=

=

(chứng minh


Giáo án Hình học Lớp 7
3. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
-Ôn lại lí thuyết, xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài 6: “Từ vuông góc đến song song”.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03.10.2016
Tiết: 10 §6 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG
Ngày giảng: 05-06.10.2016

I. Mục tiêu:
-Kiến thức cơ bản:
Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một
đường thẳng thứ ba.
-Kỹ năng cơ bản:
Biết phát biểu chính xác một mệnh đề toán học.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính tự học của học sinh.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng.
HS: SGK, thước, bảng phụ.
IV: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giảng bài)
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song. (10 phút)
GV gọi HS vẽ c⊥a, và b⊥c
I) Quan hệ giữa tính
vuông góc với tính song
sau đó cho HS nhận xét về a
a//b
song:
và b, giải thích.
-Thì chúng song song với 1. Tính chất 1: SGK/96
-> Hai đường thẳng phân
nhau.
2. Tính chất 2: SGK/96

biệt cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì sao?
-> Tính chất 1.
-GV giới thiệu tính chất 2.
-GV hướng dẫn HS ghi GT
và KL.
GT a⊥c
KL a) nếu b⊥c => a//b
b) néu a//b => b⊥c
Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song. (14 phút)
-GV cho HS hoạt động
-HS hoạt động nhóm.
II) Ba đường thẳng song
nhóm làm ?2 trong 7 phút:
?2
song:
Cho d’//d và d’’//d.
a) Dự đoán xem d’ và d’’ có
song song với nhau không?

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


Giáo án Hình học Lớp 7
b) vẽ a ⊥ d rồi trả lời:
a⊥d’? Vì sao?
a⊥d’’? Vì sao?
d’//d’’? Vì sao?
GV: Hai đường thẳng phân
biệt cùng // đường thẳng thứ

ba thì sao?
GV: Muốn chứng minh hai
đường thẳng // ta có các
cách nào?

b) Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’ (1)
Vì d//d’ và a⊥d
=> a⊥d’’ (2)
Từ (1) và (2) => d’//d’’ vì
cùng ⊥ a.
-Chúng // với nhau.

Hai đường thẳng phân
biệt cùng song song với
một đường thẳng thứ ba
thì chúng song song với
nhau.

KL

T
a//b; c//b
a//c

-Chứng minh hai góc sole
trong (đồng vị) bằng
nhau; cùng ⊥ với đường
thẳng thứ ba.
Hoạt động 3: Củng cố (20 phút)


Bài 40 SGK/97: Điền vào
chỗ trống:
Nếu a⊥c và b⊥c thì a// b.
Nếu a// b và c⊥a thì c⊥ b.
Bài 41 SGK/97: Điền vào
chỗ trống:
Nếu a// b và a//c thì b//c.
Giải:
Bài 32 SBT/79:
Bài 32 SBT/79:
b) Vì a⊥c và b⊥c
a) Dùng êke vẽ hai đường
=> a//b
thẳng a, b cùng ⊥ với
c) Các cặp góc bằng nhau:
đường thẳng c.
b) Tại sao a//b.
= ; = (Đồng vị)
c) Vẽ d cắt a, b tại C, D.
= ; =
Đánh số các góc đỉnh C,
đỉnh D rồi viết tên các cặp
= ; = (sole trong)
góc bằng nhau.
-GV gọi 1 HS lên vẽ câu b.
-GV gọi HS nhắc lại các dấu
hiệu để chứng minh hai
-HS nhắc lại.
đường thẳng song song.

-Đối với bài này ta áp dụng
dấu hiệu nào?
-Cùng ⊥ với một đường
-GV gọi HS nhắc lại tính
thẳng thứ ba.
chất của hai đường thẳng
-HS nhắc lại.
song song.
3. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học bài, ôn lại các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm 24,25 SGK; 33, 34, 35, 36SBT/110
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Giáo viên: Trịnh Thị Thủy


×