Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 125 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

MỤC LỤC

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

1

1


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã có những bước chuyển biến
khá vững chắc. Cùng với công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, các
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển, đòi hỏi người quản lý doanh nghiệp phải
năng động, sáng tạo, vận dụng những khả năng sẵn có của mình và nắm bắt được cơ
chế thị trường một cách linh hoạt, kịp thời để hạch toán linh hoạt, kịp thời để hạch
toán kinh doanh. Bởi hạch toán kế toán là công cụ sắc bén không thể thiếu được trong
quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị cũng như trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế
quốc dân ở nước ta hiện nay.
Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, nhằm giúp sinh viên củng cố được phần lý
thuyết đã được nghiên cứu và xử lý thành thạo các tình huống kế toán trong thực tế
hoạt động kinh doanh, đồng thời nắm vững và tuân thủ chế độ tài chính, kế toán hiện
hành. Chính vì vậy mà nhà trường đã tạo cơ hội cho sinh viên đi thực tập tại các đơn vị


sản xuất kinh doanh. Mục đích là giúp cho sinh viên nắm bắt và tìm hiểu thêm về thực
tế dựa trên lý thuyết đã được học ở nhà trường, tạo điều kiện để sinh viên cập nhật, bồi
dưỡng thêm về các kiến thức chuyên môn, kiến thức xã hội, rèn luyện phong cách làm
viếc khoa học...hiểu được công việc của người làm công tác kế toán.
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao
năng suất lao động là con đường cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Tiền lương là một phạm trù kinh tế xã hội đặc biệt quan trọng vì nó liên quan
trực tiếp tới lợi ích kinh tế của người lao động. Lợi ích kinh tế là động lực thúc đẩy
người lao động nâng cao năng suất lao động. Từ việc gắn tiền lương với kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh đến việc nâng cao mức sống ổn định và việc phát triển cơ sở
kinh tế là những vấn đề không thể tách rời. Từ đó sẽ phục vụ đắc lực cho mục đích
cuối cùng là con người thúc đẩy sự tăng trưởng về kinh tế, làm cơ sở để từng bước
nâng cao đời sống lao động và cao hơn là hoàn thiện xã hội loài người.
Nhận thức được tầm quan trọng của những vấn đề trên. Sau khi rời ghế nhà
trường, kết thúc phần lý thuyết để bước vào thời gian thực tập em đã chọn đề tài
là: "Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc”.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương sau:
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

2

2


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp


Chương I : TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT –
KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI
VÀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC.
Chương II : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC.
Chương III : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI VÀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC.
Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiều mặt của Công ty Cổ
phàn Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc, sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô Trường
Đại học Mỏ - Địa chất, đặc biệt được sự hướng dẫn của G.V Phí Thị Kim Thư cùng với sự
cố gắng rất nhiều của bản thân. Song với thời gian có hạn và trình độ bản thân còn hạn
chế nên luận văn chắc chắn sẽ có thiếu sót. Tác giả mong được các thầy cô chỉ bảo để
luận văn được hoàn thiện hơn và tác giả xin phép được bảo vệ luận văn tốt nghiệp này.

Hà Nội, Ngày….. tháng…. năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Gia Duy

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

3

3


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

Chương 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT – KINH
DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

4

4


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc là doanh nghiệp
hoạt động theo luật doanh nghiệp giấy chứng nhận kinh doanh số: 0103655329/GPKD
do phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 26/03/2009 và
thay đổi lần thứ 4 ngày 14/12/2011.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc
Trụ sở công ty : Số 378 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Thành
phố Hà Nội.
Văn phòng giao dịch: Số 12A, lô 4E, đường Trung Yên 10A, phường Trung

Hoà, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật của công ty:
Ông: Lê Văn Thành
Chức vụ: Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị.
Số điện thoại : 043.7835347
Fax: 043.7835347
Mã số thuế : 0103655329
Tài khoản số: 0761100049008 tài khoản VNĐ và 0761100050006 tài khoản tiền
USD tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Phòng giao dịch Bà Triệu, Hà
Nội.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương
mại và Phát triển Tây Bắc.
Từ sau khi thành lập, Công ty đã ý thức được việc xây dựng cho mình một lực
lượng mạnh để đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Công ty đã trang bị hệ thống thiết bị
thi công nhiều chủng loại đủ để phục vụ thi công các công trình dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thuỷ lợi… Các thiết bị có chất lượng tốt, hiện đại do các nước
Nhật, Đức… sản xuất. Công ty đã tiến hành củng cố, xây dựng đội ngũ cán bộ công
nhân viên mạnh mẽ đủ khả năng thi công các công trình quy mô lớn, yêu cầu kỹ thuật
cao, đạt kết quả tốt nhất.
Các mặt hoạt động năm sau phát triển hơn năm trước kể cả quy mô xây dựng,
yêu cầu kỹ mỹ thuật, giá trị sản lượng, năng lực tài chính, kinh nghiệm điều hành, sản
xuất kinh doanh, làm nghĩa vụ đối với Nhà nước và địa phương.
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

5

5



Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Trong quá trình hoạt động Công ty đã không ngừng cải tiến mọi mặt về thiết bị,
nhân lực, cơ chế quản lý, khoa học công nghệ. Công ty đã tích cực đầu tư mua nhiều
chủng loại thiết bị phù hợp, tuyển dụng và đào tạo đội ngũ cán bộ có năng lực, đúc kết
kinh nghiệm và tiếp thu các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến để đáp ứng
trình độ và công nghệ thi công ngày một cao.
Công ty luôn luôn chú trọng đến việc giữ chữ tín đối với khách hàng, mở rộng
các quan hệ đối với các đơn vị bạn, cạnh tranh lành mạnh để đứng vững và vươn lên
trên thị trường, tham gia đấu thầu thi công các dự án trong phạm vi toàn quốc.
Đặc biệt từ năm 2009 đến nay, Công ty đã có đổi mới mạnh mẽ và toàn diện tạo
nên những bước nhảy vọt. Công ty đã tạo lập được một hệ thống quản lý thi công, thiết
bị tài chính rất hiệu quả, đóng góp tích cực trong việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh, tạo nền tảng vững chắc cho Công ty có được năng lực thiết bị, kinh nghiệm,
nền tài chính ổn định và lành mạnh.
Qua các hoạt động Công ty đã tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ
đạt chất lượng cao nhiều công trình và được Chủ đầu tư đánh giá cao. Các công trình
đầu tư xây dựng bằng nhiều nguồn vốn khác nhau ( vốn trong nước và quốc tế). Nhiều
công trình có tính chất kỹ thuật phức tạp, quy mô công trình lớn
Công ty có được thành quả như hôm nay là nhờ Công ty luôn xây dựng các mục
tiêu mang tính chất dài hạn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.Mặt khác,
vẫn còn những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty.
1.2.1. Chức năng của Công ty.
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do đó để
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc nhập nguyên vật liệu (sắt, thép,
xi măng…) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng, các phần việc đó phải đảm bảo

tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ
- Xây dựng công trình công nghiệp: Kho, xưởng sản xuất, bến bãi, lắp dựng cột
ăng ten thu phát, xây dựng cơ bản cơ sơ hạ tầng, san lấp mặt bằng.
- Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng hạ tầng
cơ sở kỹ thuật
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

6

6


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Qua nhiều năm hoạt động Công ty đã xây dựng nhiều công trình mới, với
phương châm lấy chữ tín lên hàng đầu, công ty đã giữ được một vị trí kinh tế rất quan
trọng trong nền kinh tế hiện nay
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc là công ty xây
dựng nên nhiệm vụ chính của công ty là tiến hành hoạt động kinh doanh bao gồm lĩnh
vực sau:
+ Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ
+ Xây dựng công trình công nghiệp: Kho, xưởng sản xuất, bến bãi, lắp dựng cột
ăng ten thu phát, xây dựng cơ bản cơ sơ hạ tầng, san lấp mặt bằng.
+ Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng hạ
tầng cơ sở kỹ thuật

1.2.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất sản xuất kinh doanh.
Do đặc điểm thi công của công ty là thời gian kéo dài, giá trị công trình lớn, sản
xuất sản phẩm được xây dựng theo đơn đặt hàng, nguyên vật liệu chiếm từ 50% đến
60% giá thành công trình, thiết bị thi công không cố định tại chỗ mà di chuyển từ vị trí
này đến vị trí khác dẫn đến việc quản lý điều hành rất phức tạp, cùng một thời gian
phải tổ chức thi công ở các vị trí khác nhau.
1.3. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty.
1.3.1. Các mặt hàng sản xuất chủ yếu của công ty.
- Xây dựng nhà các loại
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ.
- Xây dựng công trình công nghiệp: Kho, xưởng sản xuất, bến bãi, lắp dựng cột
ăng ten thu phát, xây dựng cơ bản cơ sơ hạ tầng, san lấp mặt bằng.
- Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng hạ tầng
cơ sở kỹ thuật.
Ví dụ như một số công trình Công ty thi công xây dựng như: Công trình: Khối
nhà điều trị nội trú; Dự án: Xây dựng, nâng cấp, cải tạo Bệnh viện Đa Khoa Trung
Ương Thái Nguyên và Thi công xây dựng mới khối nhà kỹ thuật cao 11 tầng; Dự án:
Cải tạo mở rộng nâng cấp Bệnh viện Da Liễu Trung Ương quy mô 150 giường nội trú.
1.3.2. Quy trình thi công của Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển
Tây Bắc
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

7

7


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1 : Quy trình thi công xây dựng
Nhận thầu

Tổ chức thi công

Hoàn thành nghiệm thu

Bàn giao

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công nghiệp có
đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh hưởng lớn đến công tác
quản lý trong đơn vị xây dựng,về tổ chức sản xuất thì phương thức nhận thầu đã trở
thành phương thức chủ yếu. Sản phẩm của công ty là không di chuyển được mà cố
định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của địa hình, địa chất, thời tiêt, giá cả thị
trường … của nơi đặt sản phẩm. Đăc điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị,
nhân công tới nơi tổ chức sản xuất, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp được dự toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình sản
xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất. Xây dựng được
tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư.
Khi hoàn thành các công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử dụng.. Do
vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
1.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty.
Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại và Phát triển Tây Bắc là Công ty được
trang bị công nghệ sản xuất hiện đại đảm bảo cho việc sản xuất sản phẩm và an toàn
lao động, ngoài các tài sản đi thuê hoạt động ra thì Công ty còn trang bị một số máy
móc thiết bị đảm bảo tính đồng bộ, cơ giới hóa, tự động hóa cao, đảm bảo cho Công ty
chủ động trong quá trình sản xuất. Số lượng máy móc của công ty được thống kê trong
bảng sau :


BẢNG THỐNG KÊ CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY
BẢNG 1-1

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

8

8


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Loại Thiết Bị Thi
Công

Luận văn tốt nghiệp

Số
lượng

Công
suất

Nước sản
xuất

Năm
sản

xuất

Sở hữu
hay đi
thuê

Chất
lượng
thực hiện
hiện nay

1
1
1
1

8T
16T
25T
24T

Nhật Bản
Đức
Nhật Bản
Trung Quốc

2013
2015
2016
2015


Thuê
Thuê
Thuê
Thuê

80%
80%
90%
70%

Máy bơm nước các
loại
Máy hàn
Quạt lật
Máy nghiền
Máy trộn
Máy xúc
Máy đục

4

7,5-18
CV

Trung Quốc

2015

Sở hữu


70%

2016
2016
2016
2016
2016
2016

Máy uốn, cắt thép
Máy phát điện
Máy khoan phá bê
tông

3
1
2

Nhật Bản
Nhật Bản
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản
Nhật Bản

Sở hữu

Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Thuê
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu
Sở hữu

80%
85%
70%
90%
60%
70%
70%
70%
70%

Máy thi công
Máy Lu các loại
Lu bánh thép SAKAI
Lu rung KOMASU
Lu rung SAKAI
Lu rung Guilong SV24

Các máy thiết bị
khác
2
1

1
2
1
3

1.5. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty
1.5.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức
*Sơ đồ1.2
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

9

9

2015
2016
2015


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát


Giám đốc

Phòng kinh doanh Phòng hành chính P.tài chính kế toán

Phòng kỹ thuật

Đội thi công xây dựng số Đ
1 ội thi công xây dựng số 2Đội thi công xây dựng số 3

+ Đại hội đồng cổ đông: Là những người tham gia góp vốn để thành lập Công ty.
+ Giám đốc: Là người có quyền cao nhất quyết định mọi vấn đề trong công ty,
trực tiếp phụ trách các lĩnh vực.
Có quyền xây dựng phương thức sản xuất, kỹ thuật, thi công, mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh để đảm bảo khai thác triệt để các nguồn vốn và công suất, vật tư,
thiết bị, nhân lực của công ty nhằm thực hiện tốt chỉ tiêu nhà nước giao. Giám đốc có
quyền sử dụng toàn bộ nguồn vốn được giao và có quyền tạo thêm các nguồn vốn khác
từ lợi nhuận của công ty, từ các nguồn vốn huy động bên ngoài để sử dụng vào mục
đích phát triển sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần cho toàn
thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Căn cứ vào nhiệm vụ, yêu cầu thì giám đốc
có quyền ký hợp đồng ngắn hạn hoặc dài hạn với người lao động và có quyền tuyển
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

10

10


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất


Luận văn tốt nghiệp

chọn lao động làm việc tại công ty, có quyền từ chối không nhận người mà cấp trên
giao xuống nếu như thấy không phù hợp với nhu cầu của công ty để cho bộ máy hành
chính gọn nhẹ mà vẫn đảm bảo mang lại hiệu quả cao cho công ty.
+ Phó giám đốc: Phó giám đốc là người trực tiếp tham mưu cho giám đốc trong
mọi lĩnh vực, cùng nhau bàn bạc hoạch định chiến lược sao cho mang lại hiệu quả cao
nhất, trực tiếp giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực được giao, tự lên kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ của mình quản lý khi đã thông qua sự phê duyệt của giám đốc.
+ Phòng kinh doanh: Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng các phương án về kế
hoạch đầu tư nhằm nâng cao năng lực cơ sở vật chất cho sản xuất kinh doanh tăng sức
cạnh tranh của công ty, đồng thời căn cứ vào các hợp đồng kinh tế, các đơn đặt hàng
để giao nhiệm vụ thanh toán điện, nước, điện thoại với các nhà cung cấp, tổ choc hoàn
thiện các hồ sơ về thực hiện đầu tư mua sắm thiết bị thi công, nâng cao năng lực sản
xuất.
+ Phòng hành chính: Tham mưu cho giám đốc xây dựng các chế độ, quy định
về quản lý, sử dụng lao động trong toàn công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
trước giám đốc công ty về quyết định của mình về quản lý nhân sự.
+ Phòng tài chính, kế toán: Là phòng ban phụ trách theo dõi tình hình tài
chính và việc hạch toán lãi lỗ của công ty đồng thời là phòng ban theo dõi tình hình
thực hiện các nghĩa vụ nhà nước.
+ Phòng kỹ thuật: Trực tiếp chỉ đạo các công trình thi công, triển trai các dự
án, tổ chức thi công kiểm tra chất lượng sản phẩm bàn giao và thanh toán công trình.
Cải tiến kỹ thuật trong quá trình thi công và hình thành bộ máy thi công tại công
trình.Tham mưu cho Giám đốc về công tác kỹ thuật, thực hiện chỉ đạo kế hoạch sản
xuất kinh doanh của công ty.
+ Nhiệm vụ và quyền hạn ở các đội: Các đội có nhiệm vụ thi công và hoàn
thành các công trình đúng thời hạn, kỹ thuật. Có quyền đưa ra ý kiến của mình lên ban
giám đốc công ty về những thiếu sót trong việc thiết kế và lập kế hoạch và chịu trách

nhiệm trước giám đốc và pháp luật về những sai sót trong quá trình thi công.
1.6 . Tình hình tổ chức sản xuất và lao động của Công ty.
1.6.1 Tình hình sản xuất của Công ty.

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

11

11


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Để đáp ứng được nhu cầu quản lý và sản xuất, Công ty đã tổ chức lao động với chế độ
làm việc hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với
một chế độ làm việc áp dụng cho cả hai bộ phận sản xuất trực tiếp và giám tiếp.
Thời gian làm việc của công ty:
-

Đối với công nhân trực tiếp sản xuất là 8h/ ngày
Đối với công nhân làm việc gián tiếp và làm việc gián tiếp ngoài mặt bằng là

-

8h/ ngày/
Đối với phòng ban: Làm việc buổi sáng từ 7h30 đến 11h30, buổi chiều từ 13h
đến 17h, làm việc từ thứ 2 đến sáng thứ 7.


Tùy thuộc vào điều kiện thực tế mà đối với bộ phận sản xuất gián tiếp chế độ làm việc
có thể thay đổi như thời gian làm việc linh hoạt hơn.
1.6.2 Tình hình tổ chức lao động của Công ty,
BẢNG THEO DÕI TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG HIỆN TẠI CỦA CÔNG TY
Bảng 1-2
STT
1
2
Trong đó:

3
4
Trong đó:

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

TRÌNH ĐỘ CHUYÊN
MÔN
Trên đại học
Tổng số Đại học
Kỹ sư XD
Kỹ sư C.Đ
Kỹ sư CK
Kỹ sư MXD
Kỹ sư CTN
Kỹ sư mỏ địa chất
Kỹ sư thủy lợi
Cử nhân TC KT

Cử nhân NN
Kỹ sư khác
Cao đẳng và trung cấp
Công nhân ( Thuê ngoài )
Công nhân bậc 1
Công nhân bậc 2
Công nhân bậc 2
Công nhân bậc 3
Công nhân bậc 4
Công nhân bậc 5
Công nhân bậc 6
Công nhân bậc 7

12

12

SỐ LƯỢNG
6
17
2
3
1
1
1
1
1
7
0
19

680
98
68
130
106
77
111
55
35


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Qua bảng theo dõi tình hình lao động hiện tại của Công ty ta thấy cán bộ công nhân
của Công ty có trình độ đại học và trên đại học chiếm phần lớn, thể hiện trình độ
chuyên môn cao trong bộ máy tổ chức của Công ty.
Công ty có ba bộ phận công nhân là công nhân lành nghề, công nhân thời vụ trung
bình và lao động phổ thông. Bảng theo dõi trên phản ánh số công nhân lành nghề, qua
đó thấy số lượng công nhân lành nghề chiếm hơn nửa số lượng công ty cho thấy Công
ty đã chú trọng đến việc đào tạo và nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
Trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, an toàn lao động là khâu rất quan trọng và được
đặt lên hàng đầu. Thực hiện tốt các điều kiện trong an toàn lao động và được chấp
hành một cách nghiêm tục: Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động: Mũ, găng tay, áo cho
công nhân, tổ chức công tác tập huấn về an toàn lao động tại các công trình Người lao
động làm việc không quá 8h/ngày và không quá 40h/tuần. Đối với cán bộ quản lý ngày
nghỉ chính thức là chiều thứ 7 và chủ nhật hàng tuần. Đối với các công nhân trực tiếp
xây dựng các công trình thì ngày nghỉ sẽ được các đội trưởng sắp xếp phân công tạo sự
thoải mái cho người lao động mà vẫn đảm bảo được tiến độ công trình. Công ty tuyển

dụng nhân việc một cách công khai, người được tuyển phải phù hợp với yêu cầu của
công việc. Trả lương đầy đủ, đúng kỳ hạn theo năng suất lao động và phù hợp với yêu
cầu của công việc. Công ty thực hiện chế độ đóng góp các loại bảo hiểm theo quy định
của nhà nước. Thường xuyên bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên.

KẾT LUẬN CHƯƠNG I
Qua nghiên cứu tình hình chung về các điều kiện sản xuất chủ yếu Công ty ta thấy:
Năm 2016, khi thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của mình công ty có những
thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi:
- Công ty có đội ngũ người lao động chăm chỉ, có kinh nghiệm quản lý, tay nghề
vững vàng. Đây là điều kiện trực tiếp góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty trong những năm tới.
- Vốn đầu tư thiết bị chủ yếu phục vụ cho qua trình sản xuất đều do Công ty cung
ứng, phục vụ sản xuất kịp thời.
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

13

13


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

- Công ty có cơ sở hạ tầng tương đối tốt và hiện nay đi kèm với nhiều trường đào
tạo nghề xung quanh thuận lợi cho việc tuyển dụng nâng cao chất lượng lao động.
* Khó khăn.

Các công trình thường gặp khó khăn trong quá trình giải phóng mặt bằng vì tiến
độ thi công bị chậm lại, ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty và đặc biệt làm giảm lợi
nhuận.
Do tính cạnh tranh trong thị trường ngành xây dựng ngày càng cao, ngày càng
phát triển nhanh bao nhiêu thì Công ty càng gặp phải cạnh tranh bấy nhiêu.
Việc vận chuyển máy móc thiết bị, đáp ứng lao động thời vụ đảm bảo chất lượng
gặp nhiều khó khăn do các công trình ở xa nhau.
Nhìn chung những thuận lợi và khó khăn đã ảnh hưởng đáng kể đến kết quả sản
xuất kinh doanh năm 2016 của công ty sẽ được tìm hiểu và phân tích đánh giá chi tiết
cụ thể chương 2.

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

14

14


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÂY BẮC

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051


15

15


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

2.1. Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2016
Để trình bày tổng quát hơn về tình hình thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty trong năm qua, dưới đây xin tóm tắt một số chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật mà Công ty đã đạt được trong đầu năm trong mối tương quan so sánh với kế
hoạch đầu năm và kết quả sản xuất kinh doanh của năm 2015 trong bảng 2-1. Đây
là những số liệu mang tính tổng hợp để tiến hành phân tích đánh giá và đưa ra
nhận xét khái quát về tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty trong năm 2016.
TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÔNG TY NĂM 2016
ĐVT: Đồng

BẢNG 2-1
SO SÁNH 2016/20
Chênh lệch tuyệt

CHỈ TIÊU
Tổng doanh thu
Doanh thu từ HĐSXKD

ĐVT

VNĐ
VNĐ

NĂM 2015
54.944.665.274
54.313.396.843

NĂM 2016
136.419.160.755
135.956.323.427

đối
81.474.495.481
81.642.926.584

Doanh thu hoạt động tài chính

VNĐ

631.268.431

462.837.328

-168.431.103

Tổng vốn kinh doanh bình quân
Tài sản ngắn hạn bình quân

VNĐ


143.745.065.752

173.369.696.682,50

29.624.630.930,50

( TSNHđk + TSNHck )/2
Tài sản dài hạn bình quân ( TSDHđk

VNĐ

143.596.194.166

173.277.110.127

29.680.915.961

+ TSDHck )/2
Tổng số lao động

VNĐ
VNĐ

148.871.586
40

92.586.555,50
42

-56.285.030,50

2

NSLĐBQ ( tính bằng giá trị )
Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân năm
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Thuế TNDN

VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ
VNĐ

58.018.033
10.238.420.000
78.757.076
691.845.832
539.639.749
152.206.083

91.917.600
14.820.520.000
89.280.240,96
913.613.795
730.891.036
182.722.759


33.899.567
4.582.100.000
10.523.164,96
221.767.963
191.251.287
30.516.676

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

16

16

Ch

tươ


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Qua bảng 2-1 ta thấy hầu hết các chỉ tiêu quan trọng của Công ty đều đạt và vượt
so với thực hiện năm 2015 như sản lượng sản xuất, sản lượng tiêu thụ, doanh thu, lợi
nhuận…. Còn so với kế hoạch đề ra năm 2016 thì các chỉ tiêu đều đạt và vượt so với
kế hoạch. Điều đó cho thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đều
diễn ra theo chiều hướng tốt.
. Công ty đã mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao năng suất lao động bình
quân của người lao động qua đó công ty đã phát triển được cả chiều rộng và chiều sâu .

Tổng doanh thu năm 2016 đạt 136.419.160.755đ tăng so với năm 2015 là
81.474.495.481 đ tỷ lệ tăng tương ứng là 148,28%. Trong đó chủ yếu là tăng của
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng 81.642.926.584 đ tỷ lệ tăng tương
ứng là 150,32% . Điều này cho thấy , trong năm 2016 Công ty đã bàn giao cho khách
hàng nhiều công trình lớn, thực hiện quyết toán nhiều công trình hoàn thành từ năm
2015 nhưng chưa được quyết toán. Quy mô và tốc độ tăng của tổng doanh thu năm
2016 so với năm 2015 được coi là phù hợp.
Doanh thu tăng là một điều kiện thuận lợi giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận
và trong thực tế lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty tăng 221.767.963 đ so với
năm 2015 tương ứng với mức tăng 32,05% . Điều này cho thấy tuy năm 2016 nền kinh
tế gặp khó khăn nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty vẫn ổn định.
Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng theo 191.251.287 đ so với năm 2015
tương ứng với 35,44%.
Tổng quỹ lương năm 2016 đạt 14.820.520.000đ tăng so với năm 2015 là
4.582.100.000đ tương ứng với 44,75% kéo theo tiền lương bình quân cũng năm 2016
trong công ty tăng lên 10.523.164,96 đ tăng 13,33%. Việc tăng tiền lương này cũng
chưa ở mức cao và chỉ cải thiện được đời sống của người lao động.
Tổng vốn kinh doanh bình quân năm 2016 là 173.369.696.682,5đ tăng so với
năm 2015 là 29.624.630.930 đ tỷ lệ tăng tương ứng là 20,61% . Trong đó chủ yếu là sự
tăng lên của tài sản ngắn hạn bình quân , sự tăng lên của tài sản ngắn hạn là một việc
làm cần thiết trong hoạt động sản xuất của công ty.
Tổng lao động năm 2016 tăng lên 2 người tỷ lệ tăng tương ứng là 5% so với
năm 2015 để đáp ứng yêu cầu tăng quy mô sản xuất. Cùng với đó năng suất lao động
cũng tăng lên về mặt giá trị là 33.899.567 đ tương dương với 58,43% . Sự tăng lên của

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

17


17


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

số lao động cũng là nguyên nhân khiến cho tiền lương bình quân của người lao động
chỉ ở mức trung bình.
Như vậy, Công ty trong năm 2016 đã hoạt động có hiệu quả, kết quả kinh doanh
có lãi, quy mô sản xuất được mở rộng năng suất lao động tăng, đời sống của cán bộ
công nhân viên được đảm bảo, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm đói với nhà
nước, đảm bảo quyền lợi của người lao động theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và
Phát triển Tây Bắc.
2.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty năm 2016.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
Bảng 2-2
Đầu năm
STT

Chỉ tiêu
Số tiền (đồng)

II

TỔNG TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương đương
tiền

Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn

III
IV

Các khoản phải thu
Hàng tồn kho

V
B

Tài sản ngắn hạn khác
TÀI SẢN DÀI HẠN

I
II

Các khoản phải thu dài hạn
Tài sản cố định (TSCĐ)

III
IV

Bất động sản đầu tư
Tài sản dở dang dài hạn

V
VI


Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
TỔNG NGUỒN VỐN

A
I

NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn

II
B
I
II

A
I

191.155.807.285
191.013.206.221

Cuối năm
Tỉ trọng
(%)

Tỉ trọng
(%)

Số tiền (đồng)


100

155.583.586.080
155.541.014.033

100

9.439.655.821

4,94

30.619.505.294

19,69

18.000.000.000

9,42

0

0

62.136.902.366
96.174.373.617

32,53
50,35

56.345.350.731

67.772.062.014

36,23
43,57

5.262.274.417
142.601.064

2,75
0,07

804.095.994
42.572.047

0,52
0,03

142.601.064

0
0,07

0
42.572.047

0
0,03

0
0


0
0

191.155.807.285

0
0
100

155.583.586.080

0
0
100

134.139.081.906
134.139.081.906

70,17
70,17

98.002.441.773
98.002.441.773

62,99
62,99

Nợ dài hạn
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU


0
57.016.725.379

0
29,83

0
57.581.144.307

0
37,01

Vốn chủ sở hữu
Nguồn kinh phí và quỹ khác

57.016.725.379
0

29,83
0

57.581.144.307
0

37,01
0

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051


18

18


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước
đầu về tình hình tài chính của Công ty. Công việc này sẽ giúp các nhà quản lý biết
được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được súc mạnh tài chính của Doanh
nghiệp là khả quan hay không khả quan.
Về tài sản: Tổng tài sản của Công ty cuối năm 2016 là 155.583.586.080đ giảm
35.572.221.205đ ứng với 18,61% so với đầu năm. Có sự giảm này là do sự giảm đi
của tài sản ngắn hạn giảm 35.472.192.188đ
+ Tài sản ngắn hạn giảm đi 35.472.192.188 đ ứng với 18,57 % . Trong khi
khoản tiền và các khoản tương đương tiền tăng 21.179.849.473 đ còn các khoản mục
khác giảm khá mạnh đây là nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm đi của nhóm tài sản
ngắn hạn của công ty. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty giảm đi từ
18.000.000.000 đ xuống 0 đ. Các khoản phải thu giảm 5.791.551.635đ ứng với 9,32
%. Hàng tồn kho giảm 28.402.311.603đ ứng với 29,53 %.
+ Tài sản dài hạn của công ty giảm 100.029.017 đ ứng với 70,15 % nguyên
nhân chính là do sự giảm đi của tài sản cố định.
Về nguồn vốn : Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp cuối năm 2016 là
155.583.586.080đ giảm 35.572.221.205đ ứng với 18,61% so với đầu năm chủ yếu là
do khoản nợ phải trả giảm xuống. Khoản nợ phải trả giảm khá mạnh 36.136.640.133đ
tương ứng với 26,94 %. Bên cạnh đó nguồn vốn chủ sở hữu tăng nhẹ 564.418.928
tương ứng với 0,99 %.

Qua việc đánh giá khái quát tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn trên
bảng cân đối kế toán ta thấy năm 2016 ta thấy tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
giảm so với đầu năm việc này cho thấy công ty đang khó khăn và khả năng tự chủ về
vốn tương đối thấp.

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

19

19


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

2.2.1.1. Đánh giá khái quát tình hình huy động vốn của Công ty năm 2016
Bảng đánh giá tình hình huy động vốn của Công ty năm 2016
Bảng 2-3

Chỉ tiêu
ĐVT

Số cuối năm 2015
Tỷ
Số tiền
Đồng

Số cuối năm 2016


tỷ

trọng
%

Số tiền
Đồng

Tỷ trọng
%

Tổng nguồn
vốn

Số tiền
Đồng
-

trọng
%

35.572.221.20
191.155.807.285

100

155.583.586.080

100


Tổng nợ phải
trả
Tổng vốn CSH

Chênh lệch

5
-

0

36.136.640.13
134.139.081.906
57.016.725.379

70,17
29,83

98.002.441.773
57.581.144.307

62,99
37,01

3
564.418.928

-7,18
7,18


Một trong những chức năng quan trọng của hoạt động tài chính là xác định
những nhu cầu, tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và huy động vốn. Do vậy sự biến động tăng
hay giảm của tổng số nguồn vốn theo thời gian là một trong những chỉ tiêu được sử
dụng đánh giá khai quát khả năng tạo lập tìm kiếm và huy động vốn của doanh nghiệp.
Tuy nhiên sự tăng giảm của nguồn vốn trong doanh nghiệp là do nhiều nguyên nhân
khác nhau nên sự biến động của tổng nguồn vốn theo thời gian cũng thể hiện rất khác
nhau.
Theo dõi bảng 2-3 ta thấy tổng nguồn vốn của Công ty năm 2016 giảm đi so vơi
cuối năm 2015, tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu đạt 29,83%, cuối năm 2016 đạt 37,01
% tỷ trọng này tăng 7,18% cho thấy khả năng chủ động về vốn của công ty tăng lên.
Bên cạnh đó tỷ lệ nợ phải trả trong tổng nguồn vốn của Công ty cuối năm 2015 đạt
70,17% và đến năm 2016 tỷ lệ này chỉ đạt 62,99% ta thấy đã giảm đi 7,18% điều này
cho thấy doanh nghiệp đã giảm tỷ lệ đi vay bên ngoài và giảm tỷ lệ chiếm dụng vốn đẻ
hoạt động sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng tích cực tới tình hình huy động vốn
của Công ty. Tuy vậy qua bảng ta có thể thấy rằng vốn chủ sở hữu của công ty chỉ
bằng 1 nửa so với nợ phải trả nên điều này cũng gây khó khăn cho công ty về những
khoản vay bổ sung, khi vốn chủ sở hữu còn nhỏ công ty vẫn cần tăng cường các khoản
vay ngắn hạn với lãi suất lớn để thực hiện sản xuất kinh doanh.
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

20

20


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp


Qua phân tích ta thấy tình hình nguồn vốn của Công ty đang chuyển biến theo
chiều hướng tốt.Tuy vậy Công ty vẫn cần tìm kiếm phương pháp tăng cường nguồn
vốn chủ sở hữu giảm tỷ lệ nợ phải trả để đảm bảo tình an toàn trong cũng như chủ
động trong việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.1.2. Đánh giá khái quát mức độ độc lập tài chính của Công ty
Mức độ độc lập tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua nhiều chi tiết khác
nhau và được xem xét trên nhiều khía cạnh như mức tài trợ tài sản bằng vốn chủ sở
hữu, hệ số nợ so với tài sản, hệ số nợ so với nguồn vốn chủ sở hữu.
Hệ số tự tài trợ =
Hệ số tự tài trợ dài hạn =
Hệ số tự tài trợ TSCĐ =
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHÁI QÚAT MỨC ĐỘ ĐỘC LẬP TÀI CHÍNH
Bảng 2-5

Chỉ tiêu,

ĐVT

Cuối năm 2015

Cuối năm 2016

Chênh lệch

Số tiền
57.581.144.307

( +/- )
564.418.928


Tỷ lệ
0,99

Vốn chủ sở hữu
Tổng số nguồn

Đồng

Số tiền
57.016.725.379

vốn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định

Đồng
Đồng

191.155.807.285
142.601.064

155.583.586.080
42.572.047

-35.572.221.205
-100.029.017

-18,61
-70,15


đã và đang đầu tư
Hệ số tự tài trợ
Hệ số tự tài trợ

Đồng
Lần

142.601.064
0,30

42.572.047
0,37

-100.029.017
0,07

-70,15
24,08

tài sản dài hạn
Hệ số tự tài trợ

Lần

399,83

1.352,56

952,72


238,28

tài sản cố định

Lần

399,83

1.352,56

952,72

238,28

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

21

21


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

Qua bảng 2-5, ta thấy hệ số tự tài trợ tài sản cố định của Công ty cuối năm 2016 tăng
lên so với năm 2015 là 952,72 lần ứng với 238,28% cho thấy rằng hệ số này đang ở
mức rất cao. Có được kết quả này là do xuất phát từ đặc điểm của một công ty xây

dựng các công trình nằm rải rác khắp nơi những công ty đã không trú trọng đầu tư tài
sản cố định mà chuyển sang thuê ngoài hoạt động giúp giảm thiểu chi phí máy móc.
Điều này thể hiện linh hoạt và mềm dẻo của lãnh đạo Công ty trong hoạt động kinh
doanh và mức độ độ lập về tài chính.
Qua phân tích trên ta thấy tình hình tài chính của công ty đang khá tốt, khả năng
huy động vốn so với thời điểm đầu năm đang tăng lên và đây đang là chiều hướng tốt
cho doanh nghiệp. Việc tăng dần vốn chủ sở hữu của Công ty đang làm tăng uy tín
cũng như khả năng huy động vốn của công ty lên.
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp là công việc đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý doanh
nghiệp. Qua đó biết được nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp có được đáp ứng đầy đủ và kịp thời hay không? Vốn đảm bảo cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tài trợ từ nguồn nào? Nguồn tài trợ
đó có hợp pháp và đảm bảo không? ...
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn của Công ty chính là đi phân tích khả
năng tự tài trợ của công ty thông qua việc phân tích các chỉ tiêu hệ số cơ cấu nguồn
vốn và cơ cấu tài sản.
Hệ số cơ cấu nguồn vốn là một chỉ tiêu tài chính hết sức quan trọng đối với các
nhà quản trị trong doanh nghiệp, các nhà đầu tư cũng như chủ nợ. Với các nhà quản trị
doanh nghiệp thông qua hệ số cơ cấu nguồn vốn cho thấy sự độc lập về tài chính mức
độ sử dụng đòn bẩy và rủi ro tài chính có thể gặp phải từ đó có sự điều chỉnh chính
sách tài chính cho phù hợp và hiệu quả.

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

22

22



Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

BẢNG CHỈ TIÊU CẦN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO NGUỒN VỐN CHO HĐ
SXKD

Bảng 2-6

ĐVT:Đồng

Chênh lệch
STT

CHỈ TIÊU

Đầu năm 2016

Cuối năm 2016

tuyệt đối cuối

A
1
2
B

Tổng tài sản

Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tổng nguồn vốn

191.155.807.285
191.013.206.221
142.601.064
191.155.807.285

155.583.586.080
155.541.014.033
42.572.047
155.583.586.080

năm / đầu năm
-35.572.221.205
-35.472.192.188
-100.029.017
-35.572.221.205

1

Nguồn tài trợ tạm thời ( NNH )
Nguồn tài trợ thường xuyên

134.139.081.906

98.002.441.773

-36.136.640.133


2
a
b
C
1

( NTTTX )
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Các chỉ tiêu cần phân tích
Hệ số tài trợ thường xuyên
Hệ số vốn chủ sở hữu so với

57.016.725.379
0
57.016.725.379

57.581.144.307
0
57.581.144.307

564.418.928
0
564.418.928

0,30

0,37


0,07

2
3

nguồn tài trợ thường xuyên
Hệ số nợ phải trả
Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên

1
0,70

1
0,63

0
-0,07

4

so với tài sản dài hạn
Hệ số giữa nguồn tài trợ tạm thời

399,83

1.352,56

952,72

5


và TSNH

1,42

1,59

0,16

Theo bảng theo dõi 2-6 ta thấy nhu cầu vốn của công ty vào cuối năm 2016 nhỏ
hơn so với đầu năm 2016 là 35.572.221.205 đ và nhu cầu về vốn của Công ty được
đáp ứng đầy đủ bởi nguồn tài trợ thường xuyên cũng như nguồn tài trợ tạm thời trong
đó nguồn tài trợ tạm thời chiếm phần lớn. Để biết rõ tình hình đảm bảo nguồn vốn của
Công ty năm 2016 ta so sánh mức chênh lệch của các chỉ tiêu đầu năm và cuối năm
2016. Các chỉ tiêu được tính toán trong bảng như sau:

Hệ số tài trợ thường xuyên = Nguồn tài trợ thường xuyên / Tổng nguồn vốn.
Hệ số tài trợ thường xuyên vào thời điểm cuối năm 2016 là 0,37 tăng với thời
điểm đầu năm là 0,07. Hệ số này cho biết trong 1 đ nguồn vốn của Công ty thì có 0,3 đ
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

23

23


Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp


tài trợ thường xuyên , hệ số này tăng chứng tỏ thời điểm cuối năm khả năng tài trợ vốn
dài hạn của Công ty tốn hơn so với đầu năm.
Hệ số vốn CSH so với nguồn TTTX = Vốn chủ sở hữu / Nguồn TTTX
Hệ số vốn chủ sở hữu so với nguồn tài trợ thường xuyên ở thời điểm cuối năm
là 1đ bằng so với thòi điểm đầu năm. Hệ số này chứng tỏ rằng là nguồn tài trợ thường
xuyên của Công ty được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sở hữu đang rất tốt.
Hệ số nợ phải trả = ( Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn )/ Tổng nguồn vốn.
Hệ số nợ phải trả so với tổng nguồn vốn ở thời diểm đầu năm 2016 là 0,7 và
giảm 0,07 xuống còn 0,63 vào cuối năm 2016 chứng tỏ phần nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn giảm, khả năng chiếm dung vốn của Công ty đối với các doanh nghiệp
giảm nhưng đồng thòi cho thấy khả năng chủ động về vốn của Công ty cũng tăng vào
thời điểm cuối năm.
Hệ số nguồn TTTX so với TSDH = Nguồn tài trợ thường xuyên / TSDH
Hệ số nguồn tài trợ thường xuyên so với tài sản cố định ở thời điểm cuối năm
2016 là 1.352,56 tăng so với đầu năm là 952,72 chứng tỏ công ty đã giảm sử dụng
nguồn tài trợ thường xuyên đầu tư tài sản dài hạn . Với đặc điểm công ty xây dựng là
tài sản cố định chủ yếu là đi thuê ngoài nên tỷ trọng tài sản cố định nhỏ chính vì vậy
công ty đã quyết định giảm đầu tư bằng nguồn tài trợ thường xuyên.

Hệ số TSNH so với nguồn TTTX = Tài sản ngắn hạn / Nguồn tài trợ thường
xuyên
Hệ số TSNH so với nguồn tài trợ thường xuyên tạm thời đầu năm và cuối năm
đều lớn hơn 1, tuy nhiên cuối năm tăng 0,16 so với đầu năm và cho thấy được tính ổn
SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

24

24



Trường Đại học Mỏ - Địa Chất

Luận văn tốt nghiệp

định về nguồn tài trợ thường xuyên của Công ty cao. Kết quả này có được là do nguồn
tài trợ thường xuyên thừa đủ để đầu tư tài sản dài hạn và còn một phần đầu tư tài sản
ngắn hạn.
Qua việc phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty ta thấy sự độc lập về nguồn tài chính của doanh nghiệp khá tốt, đã nâng
cao được hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu trong thời gian qua.
2.2.3. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các chỉ tiêu trong bảng
Cân đối kế toán.
2.2.3.1. Phân tích mối quan hệ và tính hình biến động của các khoản mục nguồn
vốn.
BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẦU VÀ SỰ BiẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN
Bảng 2-7

Đầu năm
STT

Số tiền (Đồng)

C
I

Cuối năm

Chỉ tiêu


TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ

Tỉ trọng (%)

Tỉ trọng
(%)

Số tiền (Đồng)

191.155.807.285
134.139.081.906

100
70,17

155.583.586.080
98.002.441.773

100
62,99

134.139.081.906

70,17

98.002.441.773


62,99

35.895.907.667

18,78

20.523.614.221

13,19

82.208.160.247

43,01

65.056.727.547

41,81

1

Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn
hạn

2

Người mua trả tiền
trước ngắn hạn

3


Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước

89.647.426

0,05

246.642.410

0,16

4

Phải trả người lao động

4.029.472.384

2,11

4.324.522.413

2,78

9

Phải trả ngắn hạn khác

11.915.894.182


6,23

7.850.935.182

5,05

II
D

Nợ dài hạn
VỐN CHỦ SỞ HỮU

0
57.016.725.379

0
29,83

0
57.581.144.307

0
37,01

I

Vốn chủ sở hữu

57.016.725.379


29,83

57.581.144.307

37,01

1

Vốn góp của chủ sở hữu

56.000.000.000

29,30

56.000.000.000

35,99

1.016.725.379

0,53

1.581.144.307

1,02

11
II

Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối
Nguồn kinh phí và quỹ
khác

SV: Nguyên Gia Duy
MSV: 1324010051

0

25

25

0

0

0


×