Tải bản đầy đủ (.doc) (253 trang)

Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH FSI Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 253 trang )

Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1...................................................................................................................................................5
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM.....5

1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY...........6
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp.................................................................6
1.2.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM .........................................6
1.2.1. Chức năng , nhiệm vụ của công ty .....................................................6
1.2.2.Ngành nghề kinh doanh của công ty ...................................................7
1.3. QUY TRÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY.........................................7
1.3.1.Tổ chức kinh doanh..............................................................................7
1.3.2. Quy trình bán hàng..............................................................................8
1.3.3. Quy trình mua hàng.............................................................................8
1.4.CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY....................................9
1.5.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .................11
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty......................11
1.6.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ LAO ĐỘNG
CỦA CÔNG TY .............................................................................................12
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động của công ty ...........................................12
CHƯƠNG 2.................................................................................................................................................16
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM..........16

2.1 . Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016................17
2.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty TNHH FSI Việt Nam.....................................................31
2.2.4. Phân tích mối quan hệ và tình hình biến động của các khoản múc
trong báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................48
2.2.5. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.......................................52


Npt.............................................................................................................................................................65
=.................................................................................................................................................................65
Số dư bình quân các khoản phải thu *360(ngày).....................................................................................65

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

1

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
Tổng doanh thu..........................................................................................................................................65

2.2.6. Phân tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lợi vốn..................67
2.3. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty TNHH FSI Việt Nam................75
2.3.1. Phân tích tình hình tiêu thụ hàng hóa................................................75
2.3.2. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm theo thời gian........................82
2.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của công ty TNHH FSI Việt Nam......86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................................88

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

2

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luân văn tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐÂÙ
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả thì bên cạnh sự đổi mới , các doanh
nghiệp cần phải có những chiến lược kinh doanh phù hợp , đẩy mạnh khâu tiêu thụ
hàng hóa , thành phẩm nhằm đem lại doanh thu , lợi nhuận về cho doanh nghiệp.
Để đứng vững trên thị trường và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt thì các
doanh nghiệp phải nắm bắt tâm lý và đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng với
những sản phẩm có chất lượng cao , giá thành rẻ , mẫu mã phong phú và đa dạng về
chủng loại . Muốn được như vậy , các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình
từ khâu mua hàng tới khâu tiêu thụ hàng hóa để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn , giữ uy tín với bán hàng , thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước , cải thiện đời sống vật chất và nâng cao tinh thần của cán bộ công nhân viên ,
doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận , để tích lũy mở rộng phát triển sản xuất kinh
doanh .
Thực tế, nền kinh tế thị trường đã và đang cho ta thấy , nếu doanh nghiệp nào
tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa , đảm báo thu hồi vốn , bù đắp các
chi phí định bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh thì sẽ có điều kiện tồn tại
và phát triển . Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình,
xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả , lỗ thật ” thì
sớm muộn gì cũng sẽ phải đi đến phá sản .
Bán hàng thực sự là quá trình quan trọng và là khâu cuối cùng trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp , vì vậy cần phải quản lý và thực hiện thật
tốt có như vậy mới thu hồi đủ vốn cho doanh nghiệp nói riêng và cho nền kinh tế thị
trường nói chung , tránh tình trạng dư thừa hay thiếu hụt vốn.
Vấn đề đang được đặt ra là làm thế nào để quản lý tốt được hoạt động bán
hàng trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết , bởi vậy các doanh nghiệp cần phải đưa
ra những chính sách , phương pháp cụ thể nhằm thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù
hợp với tình hình mới .

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH FSI Việt Nam em đã được tiếp cận ,
tìm hiểu về tình hình bán hàng tại công ty , em nhận thấy kế toán tiêu thụ tại công ty
có tầm quan trọng , đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể và còn có nhiều vấn đề hạn
chế cần quan tâm giải quyết để hoàn thiện hơn nữa . Với sự giúp đỡ nhiệt tình của các
anh chị cán bộ công nhân viên trong công ty cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo tận tình
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh
3
Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
của Cô giáo Th.S Phạm Thu Hương và với những kiến thức em đã được học.Em đã
chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH FSI Việt Nam” làm nội dung chuyên đề cho luận văn tốt nghiệp của
mình.
Chương 1: Tình hình chung và các điều kiện sản xuất kinh doanh tại Công
ty TNHH FSI Việt Nam.
Chương 2 : Phân tích tài chính và tình hình tiêu thụ của công ty TNHH FSI
Việt Nam năm 2016
Chương 3 : Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH FSI Việt Nam
Trong quá trình nghiên cứu tìm hiểu , em đã cố gắng để hoàn thiện đề tài của
mình xong do trình độ kiến thức và khả năng thực tế của bản thân nên bài làm của em
còn nhiều thiếu xoát . Em rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của các thầy cô để
bài của em được hoàn thiện hơn nữa và bản thân được hiểu rõ hơn những vấn đề em đã
học.
Em xin phép được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến sự hướng dẫn nhiệt tình
của Cô giáo Th.S Phạm Thu Hương và các thầy cô trong khoa Kinh Tế và Quản Trị
Kinh Doanh cùng các phòng ban của công ty TNHH FSI Việt Nam đã tạo điều kiện

giúp đỡ em hoàn thành đề tài của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày 15 tháng 6 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Khánh Linh

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

4

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

5

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp


1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1. Giới thiệu về doanh nghiệp
Công ty TNHH FSI Việt Nam được thành lập từ ngày 25/08/2008 . Trong thời kỳ
mới đầu thành lập, công ty đã gặp rất nhiều khó khan khi tiếp cận với công việc tìm
kiếm thị trường đầu ra cũng như đầu vào băn khoăn với câu hỏi làm thế nào để sản
xuất kinh doanh có hiệu quả ? Bằng tài năng và sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo
của công ty cũng như sự đồng lòng nhất trí của cán bộ công nhân viên , công ty đã
từng bước khắc phục khó khan , nhanh chóng tiếp cận thị trường , tích lũy kinh
nghiệm đề ra những chiến lược kinh doanh hợp lý để phát triển . Trong những năm qua
bằng sự nỗ lực không ngừng và sự quyết tâm , công ty đã có những bước tiến vượt bậc
, xây dựng được thương hiệu và uy tín trên thị trường.
- Tên công ty bằng tiếng việt : CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM
- Tên công ty bằng tiếng nước ngoài : FSI VIỆT NAM COMPANY LIMITED
-Tên công ty viết tắt :FSI VN CO, LTD
- Trụ sở chính của công ty đặt tại : Số 29 , tổ 52 , phố Võng Thị , Phường Bưởi,
Quận Tây Hồ Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
+Điện thoai : 04 6272 6969
+Fax:84-4-62857600
+Email:
+Website:www.fsivietnam.net
+Vốn điều lệ : 15.000.000.000 đồng
1.2.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU VÀ NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM .
1.2.1. Chức năng , nhiệm vụ của công ty .
A, Chức năng.
- Do là công ty có tư cách pháp nhân , tổ chức hạch toán độc lập , có con dấu
riêng, tài khoản riêng tại ngân hàng và chịu hoàn toàn trước pháp luật về các hoạt động
của mình trong khuôn khổ nguồn vốn kinh doanh .
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh


6

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
-Chức năng chính của công ty là kinh doanh.
-Khai thác nguồn vốn , tài sản của công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh
sao cho có hiệu quả.
-Tổ chức, sắp xếp , điều hòa, quản lý mọi hoạt động của công ty phù hợp với
ngành nghề kinh doanh.
B,Nhiệm vụ.
-Xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh phù hợp với mục đích và chiến
lược kinh doanh của công ty.
-Xây dựng chiến lược dựa trên chức năng của công ty và nhu cầu phát triển của
thị trường.
-Khai thác tốt thị trường hiện tại và mở rộng thị trường mới.
-Thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm với các hợp đồng mà công ty đã ký kết .
-Luôn cố gắng nâng cao trình độ chuyên môn và đời sống cho nhân viên công
ty .
-Thực hiện đầy đủ với nghĩa vụ nhà nước Việt Nam.
1.2.2.Ngành nghề kinh doanh của công ty .
Bảng 1.1: Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH FSI Việt Nam.
STT Tên ngành
Mã ngành
1
Bán buôn bán lẻ điều DH01
hòa
2

Tivi
TV02
3
Ống đồng
OD03
4
Tủ lanh
TL04
5

Một số mặt hàng khác

MHK

Qua 8 năm xây dựng và phát triển công ty đã đi vào ổn định và từng bước phát
triển chiếm được vị thế vững vàng trên thị trường, được người tiêu dung tin tưởng. Có
được điều đó nhờ vào năng lực của Ban lãnh đạo, đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề
được đào tạo tại các trung tâm đào tạo nghề trong và nước ngoài, các trang thiết bị tiên
tiến hiện đại .Bên cạnh những ưu điểm đó vẫn còn tồn tại những khó khăn vướng mắc
không thể tránh khỏi . Tuy nhiên công ty luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ và luôn sẵn
sàng đáp ứng nhu cầu xã hội.
1.3. QUY TRÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY.
1.3.1.Tổ chức kinh doanh.
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh
7
Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

Công ty TNHH FSI Việt Nam là doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh
các mặt hàng đồ gia dụng, mặt hàng tổng hợp . Bên cạnh đó công ty còn là đại lý buôn
bán kinh doanh có khả năng tiêu thụ các mặt hàng và cung cấp dịch vụ này lớn, đặc
biệt trên địa bàn tỉnh Hà Nội và các tỉnh lân cận. Khách hàng của công ty là các đại lý
buôn bán, kinh doanh hàng hóa tổng hợp, các tổ chức có nhiều công nhân và người
tiêu dùng khác.
Nguồn hàng của công ty nhập từ các nguồn trong nước khác nhau, được vận
chuyển về nhập kho của công ty.

1.3.2. Quy trình bán hàng.
Trước tiên, công ty cần nghiên cứu thị trường và khách hàng xem đâu là khách
hàng tiềm năng từ đó công ty cố gắng ký kết hợp đồng với khách hàng, lựa chọn hình
thức ban hành là bán buôn hay bán lẻ. Khi đó kế toán sẽ dựa trên các yêu cầu mua
hàng của nhân viên bán hàng được thể hiện bằng lời nói hoặc thể hiện trên giấy tờ , kế
toán sẽ lập phiếu xuất kho. Sau đó vận chuyển hàng hóa đến cho khách hàng nếu là
khách hàng mua với số lượng nhiều và khách hàng mua lẻ thì sẽ đến tận kho của công
ty để nhận hàng trực tiếp .
Sau khi có phiếu xuất kho, nhân viên bán hàng sẽ giao cho thủ kho. Hàng được
kiểm đếm và xuất kho.

Nghiên cứu
thị trường
khách hàng

Lựa chọn
hình thức
bán hàng

xuất kho


1.2:
trình bán hàng của công ty TNHH FSI Việt Nam.

Vận
chuyển
hàng

Sơ đồ
Quy

1.3.3. Quy trình mua hàng.
Trước tiên, doanh nghiệp xác định sẽ mua những mặt hàng gì và với số lượng là
bao nhiêu, điều này dựa trên các kết quả tiêu thụ của các năm trước và việc phân tích
nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng sử dụng trong năm nay. Sau khi đã xác định được
nhu cầu của công ty thì doanh nghiệp sẽ lựa chọn nhà cung cấp có uy tín về chất lượng
sản phẩm, cũng như giá cả hợp lý, tiến hành làm hợp đồng với nhà cung cấp và theo
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

8

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
dõi kiểm tra việc giao nhận, để, đánh giá kết quả mua hàng để nhằm đạt được các mục
tiêu xác định. Khi mua hàng hóa về, nhân viên mua hàng sẽ có yêu cầu nhập kho thể
hiện trên bản yêu cầu nhập kho. Kế toán kho nhận được yêu cầu nhập kho và lập phiếu
nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành nhiều liên : 1 liên lưu tại sổ, giao dịch cho
nhân viên mua hàng 2-3 liên để làm thủ tục nhập kho


Chọn nhà
cung cấp

Xác định
nhu cầu

Giao nhận
hàng hóa

Làm hợp
đồng

Nhập
kho

Sơ đồ 1.3: Quy trình mua hàng của công ty TNHH FSI Việt Nam
1.4.CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY
Muốn hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, không chỉ cần có một đội ngũ
cán bộ công nhân viên nhiệt tình, năng nổ có trình độ chuyên môn cao trong công việc
mà doanh nghiệp nào cũng cần phải có một cơ sở vật chất tốt đáp ứng đầy đủ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Ban lãnh đạo công ty luôn ý thức được điều đó, nên cùng
với sự phát triển của con người, của công nghệ kỹ thuật Công ty TNHH FSI Việt Nam
đã đầu tư một cơ sở vật chất khá đầy đủ.
SỐ LƯỢNG MÁY MÓC TRANG THIẾT BỊ, TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP
Tính đến ngày 31-12-2016
Bảng 1.1
TT


Tên thiết bị

Đơn vị tính

Công

Số

suất

lượng

Nguồn gốc

Tình trạng
thiết bị

1.

Thiết bị văn phòng

a

Máy vi tính

Chiếc

15

Nhật Bản


b

Máy in

Chiếc

4

Nhật Bản

Tốt
Tốt

c

Máy chiếu

Hệ thống

2

Thái Lan

Tốt

d

Điều hòa Panasonic


Chiếc

2

Hàn Quốc

Tốt

2.

Máy phát điện

Chiếc

1

Trung Quốc

Tốt

3.

Tủ di động

Chiếc

1

Trung Quốc


Tốt

4.

Máy in

Chiếc

1

Trung Quốc

3

Hàn Quốc

Trung bình
Trung bình

1

bình
Lớp:
toán Trung
A – K58
Trung Kế
Quốc

Hệ thống


1

Trung Quốc

Trung bình

5. Nguyễn
Máy dập
SV:
Thịhộp
Khánh Linh

Chiếc
Chiếc

9

6.

Kệ sách văn phòng

7.

Máy gấp

8.

Bình nước văn phòng

Chiếc


2

Nhật Bản

Trung bình

9.

Quạt treo

Chiếc

3

Nhật Bản

Trung bình

10.

Quạt đứng

Chiếc

5

Trung Quốc

Trung bình



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
(Nguồn : phòng hành chính tại công ty TNHH FSI Việt Nam )

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

10

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

1.5.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY .
1.5.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty.
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

.

PHÒNG KỸ
THUẬT

PHÒNG KINH
DOANH


PHÒNG KẾ
TOÁN

PHÒNG HÀNH
CHÍNH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự- Công ty)
1.5.2.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty.
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, điều hành mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của công ty
- Phó giám đốc: Là tham mưu cho Giám đốc trong các công việc thuộc kỹ thuật,
khoa học công nghệ và hoạt động kinh doanh của công ty
- Phòng kỹ thuật: Tham gia quản lý kỹ thuật của công ty
- Phòng kinh doanh: thực hiện quản lý công tác kinh doanh, nghiên cứu thị
trường
- Phòng kế toán: tham mưu, giúp việc cho Giám đốc về công tác tài chính kế
toán, kiểm tra giám sát công tác kế toán, xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm và dài
hạn theo kế hoạch sản xuất của công ty, trình Giám đốc phê duyệt
- Phòng hành chính: quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức, quản lý, bồi dưỡng cán
bộ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động...Phối hợp với phòng kế
toán xây dựng các định mức lao động, đơn giá tiền lương và thưởng theo quy định của
Nhà nước. Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm soát nội bộ. Theo dõi tiếp nhận và
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh
11
Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo.

1.6.TÌNH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY .
1.6.1.Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.
Hiện nay công ty làm việc theo chế độ :
+ Chế độ làm việc theo giờ hành chính, mỗi ngày làm 8 giờ, 48 giờ/ tuần , được
nghỉ ngày chủ nhật.
Buổi sáng từ 7h-11h30
Buổi chiều từ 1h30-5h
+Công ty huy động làm việc bất thường , làm việc thêm giờ và làm việc các ngày
nghỉ , ngày lễ trong các trường hợp sau :
Khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn khi xảy ra.
Đảm bảo tiến độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh , đáp ứng yêu cầu của khách
hàng.
1.6.2. Tình hình tổ chức lao động của công ty .
Lao động là yếu tố đàu vào quan trọng nhất đối với bất kì doanh nghiệp nào,
là yếu tố năng động và sáng tạo nhất, nó có khả năng quyết định đến sự thành bại của
công ty . Vì vậy đối với bất kì doanh nghiệp nào thì việc tuyển dụng đào tạo , bố trí lao
động hợp lý là hết sức cần thiết . Công ty TNHH FSI cũng vật , là một công ty hoạt
động trên lĩnh vực thương mại nên vấn đề này càng được quan tâm nhiều hơn nữ.
Nhận thức tầm quan trọng của nó nên trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình ,
công ty rất chú trọng đến việc tuyển dụng , đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhân viên.
-Số lượng lao động của công ty hiện nay là 30 người, tốt nghiệp các chuyên
ngành kinh tế, quản trị kinh doanh và kế toán tại các trường học đào tạo về kinh tế như
ĐH Ngoại Thương, ĐH Thương Mại, Kinh tế Quốc Dân,...

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

12


Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

Bảng 1.2
STT Phòng ban
1

Ban giám đốc

2

Phòng kinh doanh

3

Phòng kế toán

4

5

Số lao Trình độ
động
2
1 giám đốc- thạc sĩ
1 phó giám đốc- đại học

8
1 trưởng phòng-thạc sĩ
1 phó phòng – đại học
6 nhân viên- ( 4 đại học + 2 trung cấp)

1 kế toán trưởng- đại học
4 kế toán viên - (3 đại học + 1 cao đẳng)
Phòng hành chính
7
1 trưởng phòng – thạc sĩ
1 phó phòng – thạc sĩ
5 nhân viên – đại học
Phòng kỹ thuật
8
1 trưởng phòng – đai học
1 phó phòng – thạc sĩ
6 nhân viên – ( 4 đại học + 1 cao đẳng +
1 trung cấp )
( Nguồn :lấy từ phòng kế hoạch của công ty )
B, Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
S

TT

Phòng ban

5

Số lao động


Giới tính
Nam

1
2
3
4
5

Nữ

Độ tuổi
20-30

Ban giám đốc
2
2
Phòng kinh doanh
8
4
4
Phòng kế toán
5
0
5
Phòng hành chính
7
4
3
Phòng kỹ thuật

8
6
2
( Nguồn : lấy từ phòng kế hoạch của công ty )
Từ bảng cơ cấu lao động của công ty ta thấy:
Theo trình độ văn hóa :
+Thạc sĩ : 5

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

13

1
6
4
4
6

Trên 30
1
2
1
3
2

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

+Đại học :20
+Cao đẳng:2
+Trung cấp :3
- Độ tuổi của lực lượng lao động trong doanh nghiệp còn rất trẻ 60% nhân lực có
độ tuổi từ 20 đến 30 tuổi , 30% trên 30 tuổi cho thấy lực lượng lao động của công ty
trẻ năng động , nhiệt tình , sáng tạo , dám nghĩ, dám làm tạo động lực thúc đẩy sự phát
triển của công ty . Song bên cạnh đó còn rất nhiều thách thức đối với đội ngũ trẻ chưa
có nhiều kinh nghiệm khi xử lý các vấn đề kinh doanh phức tạp.
- Về cơ cấu lao động theo trình độ ta thấy phần lớn lao động cáo trình độ cao chủ
yếu tốt nghiệp đại học .

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

14

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Qua xem xét tình hình chung và điều kiện sản xuất chủ yếu của công ty TNHH
FSI Việt Nam có thể đưa ra nhận xét về khó khăn và thuận lợi sau :
1, Thuận lợi .
Công ty trải qua thời gian hơn 8 năm hoạt động vì vậy đã duy trì được mối quan
hệ lâu dài và uy tín với nhiều khách hàng lâu năm tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạt
động và bán hàng của công ty trong những năm tiếp theo .
Bộ máy quản lý của công ty khá gọn nhẹ và hợp lý, có đầy đủ các phòng ban phù
hợp theo yêu cầu quản lý. Phân công công việc theo đúng chức năng và nhiệm vụ của

từng người . Nhân viên có trách nhiệm cao trong công việc góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh của công ty . Nhờ vậy đời sống cán bộ công nhân không ngừng được
cải thiện , nhân viên đều thấy gắn bó và có trách nhiệm trong công việc góp phần xây
dựng công ty ngày càng vững mạnh.
2, Khó khăn.
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm qua không ít khó
khăn do sự thay đổi của thị trường cũng như sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty
kinh doanh cùng mặt hàng làm giảm hiệu quả của công ty .
Trong năm 2016 công ty đang mở rộng thị trường kinh doanh đương nhiên kèm
theo đó là những rủi ro tiềm tàng : hàng ế do không tìm được khách hàng phù hợp với
các mặt hàng giá trị lớn mà công ty kinh doanh .
Với những thuận lợi và khó khăn trên công ty TNHH FSI Việt Nam đã tận dụng
tối đa những năng lực hiện có của mình để gặt hái thành công .

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

15

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM.

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh


16

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

2.1 . Đánh giá chung hoạt động kinh doanh của công ty năm 2016.
Trong nền kinh tế thị trường với quá nhiều cạnh tranh và hình thức cạnh tranh ,
để đứng vững được đòi hỏi doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả tạo được khả
năng cạnh tranh . Điều đó cũng đòi hỏi doanh nghiệp phải tự đánh giá được tình hình
kinh doanh của mình có hiệu quả hay không , tìm ra những thế mạnh để phát huy và
khắc phục những điểm yếu kém . Phân tích tài chính giúp doanh nghiệp đánh giá một
cách toàn diện bao quát về vốn, tỉ suất lời doanh nghiệp hàng năm , tồn đọng. Các chỉ
số phân tích giúp doanh nghiệp điều hành , quản lý và xây dựng doanh nghiệp ngày
càng lớn mạnh . Các nhà quản lý thường yêu cầu những chỉ số phân tích chính xác và
chi tiết mang tính thời sự , cập nhật để họ đưa ra những biện pháp chiến lược, sách
lược trong kế hoạch kinh doanh của mình , khắc phục những khuyết điểm tồn đọng và
xúc tiến những giải pháp kinh doanh mới một cách chính xác , kịp thời và thiết yếu
cho các nhà đầu tư có ý định hoặc tương lai sẽ đầu tư vào doanh nghiệp . Chính những
kết quả phân tích là cầu nối giữa doanh nghiệp và các nhà đầu tư, là nguồn thu hút vốn
từ ngoài vào giúp doanh nghiệp phát triển tốt hơn.
Đánh giá chung hoạt động sản xuất kinh doanh là việc xem xét nhận định sơ
bộ bước đầu về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . Công việc này giúp nhà
quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như là khả quan hay không khả quan . Từ
những phân tích dưới đây ta có thể thấy được những thành tựu cũng như hạn chế mà
công ty gặp phải trong năm 2016 qua một số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp.

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh


17

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luân văn tốt nghiệp

MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY TNHH FSI VIỆT NAM
Bảng 2-1
Năm 2016
STT

Chỉ tiêu

1

Tổng doanh thu

2

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Giá vốn hàng bán
Vốn kinh doanh bình
quân

Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân

3
4

ĐVT
Đồng
Đồng

Năm 2015
124.996.678.55
7
124.823.730.80
0

So sánh TH 2016 với
TH2015
KH2016
tuyệt đối
%
tuyệt đối

KH

TH

188.000.000.000

185.048.068.200


60.051.389.643

48,04

-2.951.931.800

-1,57

185.500.000.000

184.834.797.964

60.011.067.164

48,08

-665.202.036

-0,36

%

Đồng

172.947.757

300.000.000

213.270.236


40.322.479

23,31

-86.729.764

-28,91

Đồng

99.612.368.356

160.800.000.000

154.239.059.353

54.626.690.997

54,84

-6.560.940.647

-4,08

Đồng

39.764.929.285

60.000.000.000


59.556.452.353

19.791.523.068

49,77

-443.547.648

-0,74

Đồng
Đồng
Đồng/ng
/ năm

2.496.600.000
89.164.286

3.200.000.000
90.000.000

2.604.779.442
86.825.981

108.179.442
-2.338.304

4,33
-2,62


-595.220.558
-3.174.019

-18,60
-3,53

28

34

30

2

7,14

-4

-11,76

5

Số lao động bình quân

6

Năng suất lao động bình
quân


Đồng

2.179.172.320

2.957.551.376

2.988.537.365

809.365.045

37,14

30.985.989

1,05

7

Lợi nhuận trước thuế

Đồng

2.615.222.177

3.423.652.000

1.192.825.012

-1.422.397.165


-54,39

-2.230.826.988

-65,16

8

Nộp NSNN

Đồng

514.113.895

724.623.000

266.182.644

-247.931.251

-48,22

-458.440.356

-63,27

9

Lợi nhuận sau thuế


Đồng

2.157.558.296

2.110.321.000

821.304.996

-1.336.253.300

-61,93

-1.289.016.004

-61,08

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

18

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
Qua bảng 2.1 ta thấy
- Xét về chỉ tiêu doanh thu , năm 2016 tổng doanh thu đạt 185.048.068.200 đồng
tăng so với năm 2015 là 60.051.389.643 đồng tương ứng 48,04%, giảm
2.951.931.800 đồng tương ứng 1,57% so với kế hoạch đề ra . Doanh thu của công
ty tăng nguyên nhân chủ yếu do điều kiện thời tiết nắng nóng , nhu cầu sử dụng

điều hòa tăng cao , đồng thời các mặt hàng khác vẫn không giảm sức tiêu thụ , do
đó đơn đặt hàng của công ty nhiều lên. Mặt khác do môi trường có sự cạnh tranh
mặt hàng công ty không có nhiều sự khác biệt nên chưa đạt được như kế hoạch đã
đề ra .
+ Xét về chỉ tiêu giá vốn , năm 2016 giá vốn hàng bán đạt 154.239.059.353 đồng
tăng 54.626.690.997
đồng tương ứng 54,84% so với năm 2015 , giảm 6.560.940.647 đồng tương ứng
4,08% so với kế hoạch đề ra. Xem xét sự biến động tương quan giữa doanh thu và
giá vốn có thể thấy rằng doanh thu tăng 48,04% so với năm 2015 trong khi đó giá
vốn tăng 54,84% so với năm 2015 ta thấy tốc độc tăng doanh thu và giá vốn là gần
tương đương nhưng tốc độc tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu nên đây là
nguyên nhân dẫn đến công ty làm ăn không có lãi .
- Tổng số công nhân viện tại công ty năm 2016 là 30 người tăng 2 người so với
năm 2015 tương ứng 7,14% , giảm 4 người so với kế hoạch tương ứng 11,76%.
Trong năm công ty mở rộng quy mô kinh doanh , nhưng số lao động tăng lên rất ít
nguyên nhăn do công ty đang thực hiện chính sách giảm biên chế , thu gọn bộ máy
quản lý. Số lao động giảm doanh nghiệp sẽ giảm bớt chi phí tiền lương song cần
chú ý phân công nhiệm vụ hợp lý để hoàn thành công việc.
Như vậy số lượng lao động của công ty không tăng hoặc tăng với tốc độ không lớn
trong khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 48,08% nên đây là lý doa
khiến NSLĐ bình quân về mặt giá trị tăng 37,14% so với năm trước .
- Tổng quỹ tiền lương và tiền lương bình quân là các chỉ tiêu giúp xem xét mức độ
quan tâm và đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động. Tại công ty TNHH
FSI Việt Nam , tổng quỹ lương năm 2016 mặc dù đã có sự điều chỉnh tăng nhẹ so
với năm 2015 là 108.179.442 đồng tương ứng 4,33%, giảm -595.220.558 đồng
tương ứng 18,60% so với kế hoạch , do công ty làm ăn không có lãi nên mức đãi
ngộ đối với công nhân viên vẫn còn thấp .
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế giảm , cụ thể năm 2016 lợi nhuận sau thuế là
821.304.996 đồng giảm 1.336.253.300 đồng tương ứng 61,93% so với năm 2015 ,
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh


19

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
số liệu này chứng tỏ lợi nhuận của công ty giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau
liên quan đến hoạt động tài chính hoặc hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Tổng vốn kinh doanh bình quân của công ty năm 2016 đạt 59.556.452.353 đồng
tăng 19.791.523.068
đồng tương ứng 49,77% so với năm 2015 nhận thấy sự phát triển tương đối thuận
lợi về nguồn vốn của công ty trong kinh doanh .
Tóm lại qua phân tích các chỉ tiêu chủ yếu của công ty TNHH FSI Việt Nam ta thấy
một cách khái quát về tình hình kinh doanh của công ty năm 2016 không đạt hiệu
quả . Mặc dù các chỉ tiêu có sự tăng so với năm 2015 nhưng không đạt được kế
hoạch mà công ty đã đặt ra trong năm 2016 . Công ty nên chú trọng đến việc cải
thiện mặt hàng để tạo được sự cạnh tranh , thương hiệu uy tín trong thị trường hiện
nay.
2.2. Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH FSI Việt Nam năm 2016 .
Hoạt động tài chính là một trong những nội dung cơ bản của hoạt động sản xuất
kinh doanh , nó đóng vai trò quan trọng và được gắn liền với hoạt động sản xuất
kinh doanh nhưng đồng thờ cũng có tính độc lập nhất định. Hoạt động tài chính có ý
nghĩa quyết định trong việc hình thành , tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Giữa chúng luôn có mối quan hệ ảnh hưởng qua lại . Hoạt động động sản xuất kinh
doanh tốt là tiền đề cho mốt quan hệ tài chính tốt và ngược lại , hoạt động tài chính
cũng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phân tích tài chính là sử dụng các công cụ và phương pháp để thu thập , xử lý
các thông tin kế toán và thông tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá

tiềm lực , sức mạnh tài chính của doanh nghiệp , khả năng sinh lời và triển vọng
phát triển của doanh nghiệp, giúp cho người ra quyết định đánh giá đúng đắn trong
việc lựa chọn những phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH FSI Việt Nam
năm 2016 thông qua bảng cân đối kế toán .
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét , nhận định sơ bộ bước
đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp . Công việc này sẽ cung cấp cho nhà
quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính
của doanh nghiệp , biết được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay
không khả quan.
Nhiệm vụ của phân tích chung tình hình tài chính là đánh giá sự biến động
của tài sản và nguồn vốn , tính hợp lý của các biến động đó về số tuyệt đối và số
SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

20

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp
tương đối, liên hệ với các chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để có các
kết luận tổng quát đồng thời phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu sâu hơn.

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

21

Lớp: Kế toán A – K58



Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Luân văn tốt nghiệp

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

22

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luân văn tốt nghiệp

Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH FSI Việt Nam.
Bảng 2.2
Đầu năm
STT

CHỈ TIÊU



So sánh chênh lệch cuối năm với
đầu năm

Cuối năm

Số tiền


Tỷ
trọng

Số tiền

+/-

%

+/-

Tỷ trọng

Số tiền

Tỷ
trọng

+/-

%

Chênh
lệch tỷ
trọng
%

TÀI SẢN
A


A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)

100

50.810.030.588

90,45

68.302.874.117

91,15

17.492.843.529

34,43

0,69

I

I. Tiền và các khoản tương đương
tiền

110

3.291.620.699

5,86


6.371.615.477

8,50

3.079.994.778

93,57

2,64

II

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)

120

0,00

0,00

0

0,00

1

1. Đầu tư tài chính ngắn hạn


121

0,00

0,00

0

0,00

0,00

0,00

0

0,00

2

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính ngắn hạn (*)

129

III

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130


19.789.627.413

35,23

23.852.158.801

31,83

4.062.531.388

20,53

-3,40

131

18.480.050.495

32,90

22.517.596.329

30,05

4.037.545.834

21,85

-2,85


1

1. Phải thu của khách hàng

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

23

Lớp: Kế toán A – K58


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luân văn tốt nghiệp

2

2. Trả trước cho người bán

132

1.309.504.918

2,33

3

3. Các khoản phải thu khác


138

72.000

1.334.562.472

1,78

25.057.554

1,91

-0,55

0,00

0,00

-72.000

-100,00

0,00

0,00

0,00

0


36,60
36,60

-10.212.481.202
-10.212.481.202

0,00

0

4

4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó
đòi (*)

139

IV
1

IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

140
141

2

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(*)


149

V

V. Tài sản ngắn hạn khác ([150] =
[151] + [152] + [157] + [158])

150

298.636.168

0,53

435.871.729

0,58

137.235.561

45,95

0,05

1

1. Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ

151


181.577.382

0,32

327.880.543

0,44

146.303.161

80,57

0,11

2

2. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước

152

0,00

0

3

3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ


157

0,14

-9.067.600

0,00

0

37.643.228.110
37.643.228.110

67,01
67,01

27.430.746.908
27.430.746.908

0,00

0,00
117.058.786

0,21

107.991.186

-27,13

-27,13

-30,41
-30,41
0,00

0,00
-7,75

-0,06

4

4. Tài sản ngắn hạn khác

158

B

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)

200

5.361.900.250

9,55

6.634.294.934


8,85

1.272.394.684

23,73

-0,69

I

I. Tài sản cố định

210

3.489.185.538

6,21

4.427.426.818

5,91

938.241.280

26,89

-0,30

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh


24

0,00

0,00

Lớp: Kế toán A – K58

0,00


Trường Đại học Mỏ - Địa chất

Luân văn tốt nghiệp

1

1. Nguyên giá

211

4.699.567.561

8,37

6.506.678.665

8,68

1.807.111.104


38,45

0,32

2

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

212

-1.210.382.023

-2,15

-2.079.251.847

-2,77

-868.869.824

71,78

-0,62

3

3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

213


0,00

0,00

0

0,00

220

0,00

0,00

0

0,00

II

II. Bất động sản đầu tư

1

1. Nguyên giá

221

0,00


0,00

0

0,00

2

2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

222

0,00

0,00

0

0,00

III

III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn

230

1.344.000.000


2,39

1.344.000.000

1,79

0

0,00

-0,60

1.344.000.000

2,39

1.344.000.000

1,79

0

0,00

-0,60

0,00

0


1,15

334.153.404

0,00

0

1,15

334.153.404

0,00

0

1

1. Đầu tư tài chính dài hạn

231

2

2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn (*)

239

IV


IV. Tài sản dài hạn khác

240

1

1. Phải thu dài hạn

241

2

2. Tài sản dài hạn khác

248

3

3. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi (*)

SV: Nguyễn Thị Khánh Linh

249

25

0,00


528.714.712

0,94

862.868.116

0,00
528.714.712

0,94
0,00

862.868.116

Lớp: Kế toán A – K58

0,00

63,20

0,21
0,00

63,20

0,21
0,00



×