Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

Giáo án hình học lớp 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.06 KB, 68 trang )

Ngày soạn : /08/2012

Tiết 1

ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu ∈,∉ .
3. Thái độ:
Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, tự giác.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học – giáo dục:
1. ổn định lớp: ( 1')
2. Kiểm tra bài cũ (4'):
* Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề
? Em hãy nêu vài bề mặt được coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nước hồ khi không gió...)
? Chiếc thước dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ? ( Đáp án: Thẳng, dài...)
GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 2 (8'): Tìm hiểu về điểm
Hoạt động của GV


- Cho HS quan sát
Hình 1 và cho biết:
Đọc tên các điểm và
nói cách viết tên các
điểm, cách vẽ điểm.

Hoạt động của HS
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in
hoa.
- Dùng một dấu chấm
nhỏ

Nội dung ghi bảng
1. Điểm
A

B

A

B

C

D

M

( Hình 1 )


- Quan sát bảng phụ
và chỉ ra điểm D

A• C
( Hình 2)
- Đọc tên các điểm có - Điểm A và C chỉ là
- Hai điểm phân biệt là hai điểm
trong Hình 2
một điểm
không trùng nhau.
1


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Giới thiệu khái niệm
- Bất cứ hình nào cũng là một tập
hai điểm trùng nhau,
hợp điểm. Một điểm cũng là một
hai điểm phân biệt
hình.
- Giới thiệu hình là
một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp
điểm phân biệt trong - Cặp A và B, B và
Hình 2
M ...
* Hoạt động 3 (10'): Đường thẳng

2. Đường thẳng
- Yêu cầu HS đọc
thông tin SGK: Hãy
nêu hình ảnh của
đường thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho
biết :
+ Đọc tên các đường
thẳng.
+ Cách viết tên cách
viết .

a

p

- Sợi chỉ căng thẳng,
mép thước ...
(Hình 3)
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường

- Đường thẳng là một tập hợp
điểm. Đường thẳng không bị giới
hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng
bằng một vạch thẳng.

* Hoạt động 4 (14'): Điểm thuộc đường. Điểm không thuộc đường thẳng.
3. Điểm thuộc đường. Điểm

không thuộc đường thẳng.
A
d

B

- Cho HS quan sát
Hình 4: Điểm A, B có
quan hệ gì với đường
thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào
khác ?
* Củng cố:
- Đưa nội dung ?
lên bảng phụ .

- Điểm A nằm trên
(Hình 4)
đường thẳng d, điểm B - Ở hình 4: A ∈ d ; B ∉ d
không nằm trên đường
thẳng d.
- HS trả lời
- HS đứng tại chỗ trả
lời phần a, b
- 1 HS lên bảng thực
hiện phần c.
2

Cáchviế

t

Điểm
M

Hình vẽ
M

Kí hiệu

M


Hoạt động của GV
- Treo bảng phụ tổng
kết về điểm, đường
thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm để thực
hiện.

Hoạt động của HS

- Đại diện nhóm lên
trình bày.

Nội dung ghi bảng
Đườn
g

thẳng
a

a

a

4. Củng cố (5'): (kết hợp trong bài)
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 3').
- Về nhà học bài
- vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận bài.
- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn : / 9/2012

Tiết 2
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm
thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:

- Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính
xác.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
3


HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học – giáo dục:
1. ổn định ( 2'): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (8'):
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ∉ b.
2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ∈ a; A∈ b; A∈ a.
3. Vẽ điểm N ∈ a; N∉ b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
a
M
N
A
b

3. Bài mới:
* Hoạt động 2 (15'): Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS


Nội dung ghi bảng
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?

- GV ba điểm M, N,
A cùng nằm trên
đường thẳng a => ba
điểm M, N, A thẳng
hàng.
- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, D thẳng
hàng ?

- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, C không
thẳng hàng?

A

B

D

Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đường thẳng ta nói, chúng
thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B, D
cùng nằm trên một
đường thẳng ta nói,
chúng thẳng hàng.


B
A

C

Khi ba điểm A, B, C không cùng
- Khi ba điểm A, B, C thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta
không cùng thuộc bất nói chúng không thẳng hàng
cứ đường thẳng
nào,ta nói chúng
không thẳng hàng.
4


Hoạt động của GV
- Để vẽ ba điểm
thẳng hàng, vẽ ba
điểm không thẳng
hàng ta nên làm như
thế nào?
- Để nhận biết ba
điểm cho trước có
thẳng hàng hay
không ta làm thế nào?

Hoạt động của HS
- Vẽ 3 điểm thẳng
hàng: vẽ đường thẳng
rồi lấy 3 điểm thuộc
đường thẳng đó.

- Vẽ 3 điểm không
thẳng hàng: vẽ đường
thẳng rồi lấy 2 điểm
thuộc đường thẳng, 1
điểm không thuộc
đường thẳng đó.

Nội dung ghi bảng

Bài tập 9: SGK/106
* Củng cố:
- GVđưa nội dung
Hình 11 lên bảng
phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
tập 9

- HS đứng tại chỗ trả
lời.

* Hoạt động 3 (15'): Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng:
A

- Kể từ trái sang phải
vị trí các điểm như
thế nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy
điểm đã được biểu

diễn? Có bao nhiêu
điểm nằm giữa 2
điểm A; C ?
- Trong ba điểm
thẳng hàng có bao
nhiêu điểm nằm giữa
hai điểm còn lại?

C

B

Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B ....

- HS trả lời

- HS trả lời

* Nhận xét: SGK/106
- Có một điểm duy
nhất.

* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và

làm bài tập 11, bài tập
5

Bài tập 11: SGK/107
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M .


Hoạt động của GV
12.

Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên Bài tập 12: SGK/107
bảng trình bày
- Các nhóm khác
nhận xét.

4. Củng cố (3'): ( kết hợp trong bài) , yêu cầu nhắc lại những kiến thức cần ghi
nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107
- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
V. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn : / /2012

Tiết 3

ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Kĩ năng:
Vẽ hình cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm .
Rèn kĩ năng trình bày cho học sinh
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận và khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
6


III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định (2'):
2. Kiểm tra bài cũ (8'):
HS1:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng

- Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
HS2:
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
- Làm bài tập 13: SGK/107.
3. Bài mới:
HĐ1 (10'): Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng
1. Vẽ đường thẳng:

- Cho HS đọc SGK,
thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ
đường thẳng a đi qua
A. Có thể vẽ được
mấy đường thẳng
như vậy ?
- Lấy điểm B ≠ A,
vẽ đường thẳng đi
qua hai điểm A, B.
- Vẽ được mấy
đường thẳng như
vậy?
* Củng cố:
- Đưa nội dung bài
tập 15 lên bảng phụ.


- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi

A

* Cách vẽ: SGK/107.
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một
đường thảng đi qua hai
điểm phân biệt.

* Nhận xét: SGK/108
Bài tập 15: SGK/109.

- Làm bài tập 15. Sgk:
- HS trả lời miệng
* Hoạt động 2 (5') : Tên đường thẳng
7

B


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK
- Có những cách nào - Dùng một chữ cái in

để đặt tên cho đường thường, hai chữ cái in
thẳng ?
thưòng, hai chữ cái in
hoa
- Yêu cầu HS làm

Nội dung ghi bảng
2. Tên đường thẳng:

x

a

y

B

A

- Làm miệng ? Sgk

?

* Hoạt động 3 (15'): Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song:
- GV đưa nội dung
các hình lên bảng
- Đường thẳng a, HI
phụ, HS thảo luận và - Chúng trùng nhau

trả lời các câu hỏi :
- Đọc tên những
đường thẳng ở hình - Chúng cắt nhau
Hình1. Chúng có
đặc điểm gì?
- Các đường thẳng ở
Hình 2 có đặc điểm
gì?

- Chúng song song với
nhau

a. Đường thẳng trùng nhau
a

- 1 HS đọc chú ý

I

K
J
L

Hình 2:
c. Đường thẳng song song
a

Hình 3:
- Các đường thẳng ở
Hình 3 có đặc điểm

gì ?

H

Hình 1:
b. Đường thẳng cắt nhau

b

* Chú ý: SGK/109.

- HS trả lời miệng.

Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109

- Yêu cầu HS làm
các bài tập 16, 17,
19.
4. Củng cố (2'): < kết hợp trong bài> giáo viên yêu cầu hịc sinh nhắc lại kiến thức
cần nhớ trong bài
8


5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
- Đọc trước nội dung bài thực hành.

V. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Ngày soạn : / 10/2012

Tiết 4

THỰC HÀNH: TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kĩ năng:- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
3. Thái độ:- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị cho 4 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 dây dọi
HS: Đọc trước nội dung bài thực hành
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm, thực hành
IV. Tiến trình bài học – giáo dục:
1. ổn định (1'): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (5'):
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
3. Bài mới:
Tổ chức thực hành (10')
1. Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường

2. Hướng dẫn cách làm:
9


- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp
hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài trời (16'):
- Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
4. Kiểm tra (10'):
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
- Ghi điểm cho các nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà (3')
Về nhà học bài, ôn lại các kiến thức về ba điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua
hai điểm, đọc trước bài Tia
V. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

10


Ngày soạn : / /2012


Tiết 5

TIA
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thếnào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2.Kĩ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học.
3.Thái độ: Rèn luyện khả năngvẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. Rèn tính cẩn thận
khi vẽ hình của học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp đan xen hoạt động nhóm, phát hiện và giải quyết vấn
đề.
IV. Tiến trình bài học – giáo dục:
1. ổn định (2'): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
11


3. Bài mới:
HĐ 1 (15') Tìm hiểu về tia

Hoạt động của GV
- GV vẽ lên bảng:

Hoạt động của HS

- HS vẽ hình vào vở

Nội dung ghi bảng
1. Tia:

+ Đường thẳng xy
x

+ Điểm O trên đường thẳng.
- HS trả lời
- Giới thiệu: Hình gồm điểm
O và phần đường thẳng này là - HS ghi vào vở
một tia gốc O.

y

O

Tia Ox, tia Oy ( còn gọi
là nửa đường thẳng Ox,
Oy ).
* Định nghĩa: SGK/111

-Vậy thế nào là một tia gốc
O?
- GV giới thiệu tên của hai tia
Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa
đường thẳng Ox, Oy ).
- GV lưu ý HS: Tia Ox bị giới
hạn ở điểm O, không bị giới

hạn về phía x

Bài tập 25: SGK/113
a)
A

b)

* Củng cố:
- HS làm bài tập 25

- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Các HS khác nhận xét

- GV cho bài tập: Đọc tên các
tia trên hình sau:
O

nh 1

y

- Hai tia Ox, Oy trên hình có
đặc điểm gì?

A

B


c)
A

m
x

B

- Cùng nằm trên một
đường thẳng, chung gốc
O.
12

B


* Hoạt động 2 (12'): Hai tia đối nhau
2. Hai tia đối nhau:
- Quan sát và nói lại đặc điểm (1) Hai tia chung gốc
của hai tia Ox, Oy trên.
(2) Hai tia tạo thành một
- GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đường thẳng.
đối nhau.
- Một HS đọc nhận xét
* Nhận xét : SGK/112
- Hai tia Ox và tia Om trên
hình 1 có là hai tia đối nhau
- Tia Ox và tia Om không
không?
đối nhau vì không thỏa

- Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn. mãn điều kiện 2.
Chỉ rõ từng tia trên hình.
- HS vẽ:
* Củng cố:
m
n
B
- HS làm ?1
- Quan sát hình vẽ và trả lời

?1
x

A

B

a) Hai tia Ax, By không
đối nhau
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
* Hoạt động 3 (10'): Hai tia trùng nhau
3. Hai tia trùng nhau:
- GV vẽ hình lên bảng.
- HS vẽ hình vào vở.
- GV giới thiệu: Hai tia
A
x
B

Ax, AB: chung gốc, tia
- HS nghe
Hai tia Ax và tia AB là hai tia
này nằm trên tia kia.
trùng nhau.
- Tìm hai tia trùng nhau ở
hình 28 ( SGK/112 )
- GV giới thiệu hai tia
* Chú ý: SGK/112
phân biệt
* Củng cố :
- GV đưa nội dung ? 2
?2
lên bảng phụ.
y
- HS làm ? 2
B
- Các nhóm thảo luận.
- HS vẽ hình vào vở
- Trả lời câu hỏi
O
x
A
- Đại diện 1 nhóm trình
bày lời giải
a) Tia OB trùng với tia Oy
- Các nhóm khác nhận
b) Hai tia Ox và Ax không
xét.
trùng nhau.

c) Hai tia Ox và Oy không đối
nhau.
- HS trả lời

13

y


5. Củng cố (4'): - Kết hợp trong bài
- Yêu cầu nhắc lại kiến thức cần nhớ.
5: Hướng dẫn học ở nhà (2').
- Về nhà học bài
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113.
V. Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

14


Ngày soạn : /10/2012

Tiết 6

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

- Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách
khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng.
3.Thái độ:
Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình, rèn khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định:
6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS trả lời miệng những câu hỏi sau:
- Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng
3. Bài mới: Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- HS đọc đề
- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp


- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK

Nội dung ghi bảng
Bài tập 26: SGK/113
A

M

B

H1

A

B

M

H2

- Nhận xét

- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở

15


a. Hai điểm M và B nằm cùng
phía đối với điểm A.
b. M có thể nằm giữa A và B
(H1), hoặc B nằm giữa A và M
(H2)


- GV đưa nội dung
bài tập 27 lên bảng
phụ.
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi

- HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Hoàn thiện câu trả lời

Bài tập 27: SGK/113
a. A
b. A

Bài tập 32: SGK/114
a.Sai
- HS đọc đề
- Vẽ hình minh hoạ

- Trả lời miệng bài tập
32.

- 2 HS lên bảng vẽ hình
minh họa.

x
O
y

b.Sai

- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau.

O

x
y

Bài tập 28: SGK/113
N

O

M

x

- Yêu cầu HS làm
vào vở


- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)

y

a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 29: SGK/114
C

- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm
vào vở

- Một HS lên bảng vẽ
hình.
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)

N

A

M B

a. Điểm A nằm giữa hai điểm M
và C

b. Điểm A nằm giữa hai điểm N
và B.

Ngày soạn : /10/2012

Tiết 7

ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:

16


1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định (2'): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (6'):

HS1: Đường thẳng là gì? Khi nào hai đường thẳng cắt nhau; song song nhau; trùng
nhau? vẽ hinh minh họa.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (10'): Đoạn thẳng AB là gì ?

Hoạt động của GV
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB.
- Nêu cách vẽ?
- Đoạn thẳng AB là
gì ?

Hoạt động của HS
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ.

Nội dung ghi bảng
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A

- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng: Đoạn thẳng Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là
hình gồm điểm A, điểm B và tất
AB là hình gồm điểm
- Có những cách nào A, điểm B và tất cả các cả các điểm nằm giữa A và B.
17

B



để gọi tên đoạn
điểm nằm giữa A và B.
thẳng AB ?
- Có thể gọi là BA
* Củng cố:
- Cho làm bài tập
33. SGK.
Bài tập 33: SGK/115
- GV đưa nội dung
- HS làm bài.
a. R và S
bài tập 33 lên bảng
- HS đứng tại chỗ trả
b. Hai điểm P, Q và tất cả các
phụ.
lời .
điểm nằm giữa P và Q.
* Hoạt động 2 (20'): Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng:
- GV đưa nội dung
hình 33, 34, 35 lên
- HS quan sát các
C
B
bảng phụ.
trường hợp trong
SGK hình 33, 34, 35
I
- Cho HS quan sát

.
các trường hợp cắt
A
nhau của đoạn thẳng
D
và đoạn thẳng, đoạn
§ o¹n th¼
ng AB vµ CD c¾
t nhau,
giao ®iÓm lµ ®iÓm I
thẳng và đường
thẳng, đoạn thẳng và
A
tia.
x

H

O

B

§ o¹n th¼
ng AB vµ tia Ox c¾
t nhau,
giao ®
iÓm lµ ®iÓm K
A

x


y

H

B

§ o¹n th¼
ng AB vµ ®êng th¼
ng xy c¾
t nhau,
giao ®iÓm lµ ®iÓm H

- GV cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng
phụ sau:
18


- HS hoạt động nhóm để trả lời.
C
C
D
A

B

A
A
C


A

B

D

B

D

A

B

B

O
x

O

A

B

x

O

x


A
x

O

B

B

O
a

N

a

A

4. Củng cố (5')
- Trả lời câu hỏi bài tập 35: SGK/116.
Đáp án: d
- Làm bài tập 36: SGK/116.
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37: SGK/116.
B
K

x


A
C

5. Hướng dẫn về nhà (2')

19


- Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng.
- Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116.
- Bài tập 34, 35, 36: SBT/100.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

20


Ngày soạn : /10/2012

Tiết 8

ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận khi đo độ dài đoạn thẳng.

II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Thước thẳng.
- Một số loại thước dây, thước gấp ...
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp vấn đáp, tìm tòi
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS 1:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
HS2:
- Làm bài tập 39. SGK
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Hãy vẽ đoạn thẳng
AB
- Dùng thước có chia - Đo và trình bày cách
khoảng để đo độ dài đo.
đoạn thẳng AB ?
- GV hướng dẫn cách
đo .
- Nhận xét về độ dài
của đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng

21

Nội dụng ghi bảng
1. Đo đoạn thẳng:
A

B

Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm
và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK/117


là một số dương.
- Độ dài và khoảng
cách có chỗ khác
nhau.
- Đoạn thẳng và độ
dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào ?
* Củng cố:
- Thực hiện đo chiều
dài, chiều rộng cuốn
vở của em, rồi đọc
kết quả.

- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn
thẳng là một số.


* Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng:
- Đọc thông tin và
nhớ các kí hiệu tương - HS đọc SGK
ứng.
- Làm ?1 SGK

F

G

H

I

J

- Quan sát và mô tả
- Đọc thông tin tìm
các dụng cụ đo độ dài hiểu SGK.
trong SGK.
- GV đưa nội dung
hình 41 lên bảng phụ.
- HS làm ?1
- Kết luận gì về các
cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5 cm
CD = 4 cm
b) AB = 3 cm

CD = 3 cm.
- HS làm ? 2 và
?3

- Kiểm tra xem 1 inch - HS làm bài
có phải bằng 2,54 cm - Đứng tại chỗ trả lời.
không ?
22

K

Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách
so sánh độ dài của chúng.
Ta có: FG = HI
HI < JK hay JK > HI.
?1

AB = IK, GH = EF
EF < CD


- GV đưa một số
dụng cụ đo độ dài và
giới thiệu cho HS
- HS làm bài tập 44.
- Để sắp xếp các đoạn
thẳng AB, BC, CD,
DA theo thứ tự tăng
dần ta phải làm gì?


- HS quan sát.
Bài tập 44: SGK/119
a) AD, CD, BC, AB
- Đo độ dài của chúng b) AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
rồi so sánh các đoạn
thẳng đó.
- 1 HS lên bảng trình
bày .

4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh
hai đoạn thẳng.
- Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119.
V. Rút Kinh Nghiệm:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn :

Tiết 9
KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
2. Kĩ năng: - HS Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì
tìm được số còn lại”.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV : Thước thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,
bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp dạy học:
Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đoạn thẳng AB là gì ? vẽ đoạn thẳng AB.
23


- Lấy điểm M nằm trên đường thẳng AB chỉ ra trên hình vẽ tên các đoạn thẳng
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB
bằng đoạn thẳng AB?
Hoạt động của GV
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm
thẳng hàng A, M, B
sao cho M nằm giữa
A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB
với AB
- Điền vào chỗ trống:
“ Nếu điểm M .... hai
điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngựơc lại,
nếu ...... thì điểm M

nằm giữa A và B”
- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc ví
dụ SGK.

Hoạt động của HS
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình
bày trên bảng.

Nội dụng ghi bảng
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng đoạn thẳng
AB?
?1

- Nhận xét chéo giữa
các nhóm
- Hoàn thiện vào vở

A

B

AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
“Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A

và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại,
nếu AM + MB = AB thì điểm M
nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK/120

- HS đọc ví dụ .

Bài tập 46: SGK/121
I

- Yêu cầu HS đọc đề
bài tập 46.
- Yêu cầu HS vẽ hình
ra nháp.
- Làm theo cá nhân

M

- Đọc đề.
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.

N

Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm

Bài tập 47: SGK/121
E

- Làm bài tập 47 SGK
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
24

K

Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)

M

F


Vậy EM = MF
- Biết M là điểm nằm
giữa hai điểm hai
- Đo AM, MB. Tính
điểm A và B. Làm thế AM + MB = AB....
nào để đo hai lần, mà
biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB,

AB. Có mấy cách làm
?
* Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất:
SGK/120-121
- Yêu cầu HS đọc
SGK.
- HS đọc SGK và trả
- Nêu những dụng cụ lời câu hỏi.
để đo khoảng cách
giữa hai điểm.
- GV đưa một số dụng
cụ đo khoảng cách
- HS quan sát.
giữa hai điểm cho HS
quan sát và nhận
dạng.
4. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122.
- Bài tập 47, 48, 49 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×