Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
Tuần 29
Tiết 58
BÀI LUYỆN TẬP 7
Ngày soạn:
26/03/2008
I/ MỤC TIÊU
Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức về thành phần của nước
HS biết và hiểu định nghĩa công thức tên gọi phân loại các axit,bazơ,muối,oxit
HS biết được các oxit có oxi và không có oxi,các bazơ tan và không tan trong nước,viết CT và biết
gọi tên.biết vận dụng các kiến thức trên để làm bài tập tổng hợpTiếp tục rèn luyện ngôn ngữ hóa học
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV máy đèn chiếu
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động1
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1 phát biểu ĐN muối,viết CT,và nêu nguyên tắc gọi tên muối
HS 2 chũa bài tập số 6 SGK/130
GV gọi HS khác nhận xét GV kết luận và cho điểm
Hoạt động 2
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV chia lớp thành 4 nhómYêu cầu HS thảo luận ghi vào vào vở và giấy trong
Nhóm1 thảo luận về thành phần tính chất hóa học của nước
Nhóm 2 thảo luận về CTHH ,ĐN,tên gọi của axit và bazơ
Nhóm 3 thảo luận về ĐN,CTHH,phân loại tên của oxit muối
Nhóm 4 thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo PTHH
GV chiếu kết quả thảo luận của các nhóm,gọi các nhóm khác nhận xét
HS thảo luận theo nhóm khoảng 5 phút
Hoạt động 3
BÀI TẬP
bài tập 1SGK trang 131 lên màn hình yêu cầu
HS làm bài tập vào giấy trong
GV chiếu bài làm của 1 số HS lên ,gọi HS
nhóm khác nhận xét
bài tập 2 SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS
làm bài tập vào giấy trong
a/ kiềm b/ axit c/ muối
a.... là oxit bazơ t/d với nước tạo ra bazơ; còn
b.... là oxit phi kim t/d với nước tạo ra axit
bài tập 3 SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS
làm bài tập vào giấy trong
CuCl
2,
ZnSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3,
Mg(HCO
3
)
2,
Ca
3
(PO
4
)
2
,
Na
2
HPO
4
, NaH
2
PO
4
HS làm bài tập
GV chiếu đề bài tập 4 lên màn hình
Bài tập: Biết khối lượng mol của 1 oxit là
80,thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là
60%.Xác định CT của oxit đó và gọi tên
GV chiếu bài tập của HS lên màn hình gọi các
HS khác nhận xét
bài tập 5SGK trang 132 màn hình yêu cầu HS
làm bài tập vào giấy trong
GV hd tính số mol của 2 chất tham gia
HS làm bài tập vào giấy trong
làm bài tập vào giấy trong
làm bài tập vào giấy trong
HS bài làm như sau
Giả sử CT HH của oxit đó là: R
x
O
y
Khối lượng oxi có trong 1 mol đó là
60 x 80 /100 = 48 g
Ta có { 16.y =48 y = 3
x.M
r
= 80 - 48 = 32
nếu x=1; M
r
= 32
R là lưu huỳnh,CT oxit đó là SO
3
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
→
42SOH
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
Lập tỉ lệ so sánh giữa 2 chất tham gia--> chất dư
Tính các chất dựa vào chất t/d hết
Hoạt động 4
DẶN DÒ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài tập 6
Cho 9,2 g Natri vào nước (dư) Viết PTPỨ xảy ra
Tính thể tích khí thoát ra(ĐKC)
Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành
Cho Na= 23, O=16, H=1
HS làm bài tập vào vở
NaOH
H
2
H
2
O O
2
K
2
O KOH K
2
SO
4
Ca(OH)
2
H
3
PO
4
1. Thực hiện dãy biến hóa trên?
2.PTHH nào là phản ứng hóa hợp?
3. PTHH nào là phản ứng phân hủy?
4.Những PTHH nào thể hiện tính chất hóa học của nước?
5.Hãy chỉ ra câc chất sản phẩm,thuộc lọai hợp chất nào?
6.Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của câc sản phẩm tạo thành Ca(OH)
2
; H
3
PO
4
GV dặn HS chuẩn bị cho bài TH số 6,đọc trước nội dung thực hành
Bài tập về nhà 2,3,4,5 SGK / 132
Tuần 30
Tiết 59
BÀI THỰC HÀNH 6
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NƯỚC
Ngày soạn:
01/04/2008
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
I/ MỤC TIÊU
HS củng cố nắm vững tính chất của nước ,tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường tạo
thành bazơ và hiđro,tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ và 1 số oxit axit tạo thành axit
HS rèn luyện được kĩ năng tiến hành 1 số thí nghiệm với Na,với CaO, P
2
O
5
HS được củng cố về các biện pháp đảm bảo an toàn khi học tập và nghiên cứu hóa học
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV chuẩn bị dụng cụ hóa chất thí nghiệm nước tác dụng với Na,nước tác dụng với vôi
sống,nước tác dụng với P
2
O
5
Dụng cụ chậu thủy tinh, cốc thủy tinh,bát sứ hoặc đế sứ,lọ thủy tinh có nút,nút cao su có
muỗng sắt,đũa thủy tinh mỗi loại là 4 chiếc
Hóa chất
Na, CaO,P,giấy quì tím
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động1
KIỂM TRA KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN BÀI THỰC HÀNH
Em hãy nêu các tính chất hóa học của nước
HS tác dụng với1 số kim loại,tác dụng với 1 số oxit bazơ,tác dụng với 1 số oxit axit
Hoạt động 2
TIẾN HÀNH THÍ NGHỆM
GV kiểm tra tình hình chuẩn bị hóa chất
GV nêu mục tiêu của bài thực hành
Các bước tiến hành của buổi thực hành gồm
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS tiến hành TN
GV hướng dẫn làm thí nghiệm 1
HS làm thí nghiệm
GV các em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm Vì sao giấy quì tím chuyển sang màu xanh Các
em hãy viết PTHH
HS viết PTHH
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
HS làm thí nghiệm
Gọi 1 nhóm nêu hiện tượng
Nhóm 1 Nêu hiện tượng
Nhóm 2 Nhận xét ý kiến của nhóm 1, viết PTPƯ
GV nhận xét rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS đặt tay vào thành ống
nghiệm rồi nhận xét.HS cho nhận xét
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3
HS làm thí nghiệm
Gọi 1 nhóm nêu hiện tượng
Nhóm 3 Nêu hiện tượng
Nhóm 4Nhận xét ý kiến của nhóm 3, viết PTPƯ
GV nhận xét rút ra kết luận
Yêu cầu HS viết PTHH.Nhóm trưởng nhóm 5 lên viết PTHH
GV yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét
GV các em viết PTPỨ ,HS hoàn thành PTPỨ
Hoạt động 4 HS viết tường trình
GV nhận xét đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm
Hoạt động 5
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
HS THU DỌN VÀ RỬA DỤNG CỤ
Tuần 30
Tiết 60
DUNG DỊCH
Ngày soạn:
01/04/2008
I/ MỤC TIÊU
HS hiểu được các khái niệm dung môi chất tan dung dịch
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
Hiểu được các khái niệm dung dịch bão hòa và chưa bão hòa
Biết cách làm cho quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn
Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm,quan sát TN từ thí nghiệm rút ra được nhận xét
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV đèn chiếu
GV chuẩn bị cho HS làm các TN sau
Hòa tan đường vào nước Cho dầu ăn vào nước Hòa tan muối vào nước tạo dung dịch bảo hòa
Thí nghiệm để chứng minh các biện pháp hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh
Dụng cụ cốc thủy tinh 6 chiếc,kiềng sắt,đèn cồn,đủa thủy tinh mỗi loại 4 chiếc
Hóa chất nước,đường muối ăn,dầu hỏa ,dầu ăn
II HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1
DUNG MÔI -CHẤT TAN- DUNG DỊCH
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
dung môi, chất tan, dung dịch
GV yêu cầu các nhóm HS làm tnghiệm
TN1 cho thìa đường vào cốc nước,khấy
nhẹ
TN2 Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng
nước,cốc 2 đựng dầu hỏa khấy nhẹ
Các em quan sát ghi lại các nhận xét của
nhóm mình
GV ở TN 1
Đường+ nước nước đường
chất tan dung môi
dung dịch
Nước là dung môi
Đường là chất tan
Nước đường là dung dịch
GV hãy cho biết dung môi và chất tan ở
TN 2(cốc 2)
GV cho HS thảo luận thế nào là dung
dịch đồng nhất
Gọi 1-2 nhóm trả lời
Mỗi nhóm lấy 2 ví dụ về dung dịch chỉ
rõ dung môi trong mỗi dung dịch đó
GV chiếu ví dụ của HS lên bảng
GV nhận xét các ví dụ của HS
HS làm thí nghiệm
HS làm thí nghiệm
- xăng là dung môi của dầu
ăn,nước không là dung
môi của dầu ăn
HS nhân xét
TN1 đường tan vào nước
tạo thành nước đường
TN2 nước không hòa tan
được dầu ăn
Dầu hỏa hòa tan được dầu
ăn tạo thành hỗn hợp đồng
nhất
HS dầu ăn là chất tan
Xăng dầu hỏa là dung môi
HS ghi vào vở kết luận
I Dung môi chất tan dung
dịch
Thí nghiệm1
- Đường là chất tan
- Nước là dung môi
- Nước đường là ddịch
Thí nghiệm 2 SGK
Kết luận
- Dung môi là chất có khả
năng hòa tan chất khác để
tạo thành dd
- Chất tan là chất bị hòa tan
trong dung môi
- Dung dịch là hỗn hợp
đồng nhất của dung môi và
chất tan
Họat động2
DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA- DUNG DỊCH BÃO HÒA
ddịch chưa bão hòa- dung dịch bão
hòa
GV hướng dẫn HS cho đường vào nước
khấy nhẹ gọi HS nêu hiện tượng
GV khi dung dịch vẫn còn có thể hòa
tan được thêm chất tan gọi là dung dịch
chưa bão hòa
GV dung dịch không thể hoà tan thêm
được chất tan gọi là dung dịch bão hòa
Vậy thế nào là dung dịch bão hòa,dung
HS giai đoạn dầu ăn vẫn có
khả năng hòa tan thêm
đường
ở giai đoạn sau ta được một
dung dịch đường không thể
hòa tan thêm đường
HS kết luận
II Dung dịch bão hòa và
dung dịch chưa bão hòa:
ở nhiệt độ xác định : --
dung dịch chưa bão hòa là
dung dịch có thể hòa tan
thêm chất tan
- Dung dịch bão hòa là
dung dịch không thể hòa
tan thêm chất tan
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
dịch chưa bão hòa?
GV chiếu câu trả lời của HS lên màn
hình
HS trả lời
Hoat động 3
LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HÒA TAN CHẤT RẮN XẢY RA NHANH HƠN
làm thế nào để quá trình hòa tan
chất rắn xảy ra nhanh hơn
GV hướng dẫn HS làm TN
Cho vào mỗi cốc nước có chứa 25ml
nước và 1 lượng muối như nhau
GV đã cân sẵn
Cốc 1 để yên
Cốc 2 khấy đều
Cốc 3 đun nóng
Cốc4 muối ăn đã nghiền nhỏ
GV chiếu chiếu ý kiến nhận xét của các
nhóm
GV vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn
trong nước xảy ra nhanh ta nên thực
hiện những biện pháp nào
Vì sao khi khấy dung dịch quá trình hòa
tan xảy ra nhanh
HS làm thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo
nhóm ghi nhận xét
Cốc1 :muối tan chậm
Cốc 4 muối tan nhanh hơn
cốc 1
Cốc 2,3 muối tan nhanh hơn
cốc 1,4
III Làm thế nào để quá
trình hòa tan chất rắn
trong nước xảy ra nhanh
hơn?
1 Khấy dung dịch
2.Đun nóng dung dịch
3.Nghiền nhỏ chất rắn
Hoạt động 4
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài
Dung dịch là gì?
Định nghĩa dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
Chiếu bài tập 5 SGK/ 138
Họat động 5 BÀI TẬP VỀ NHÀ1,2,3,4 6 SGK/138
Về nhà xem trước bài độ tan của 1 chất trong nước
Tuần 31
Tiết 61
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
Ngày soạn:
09/04/2008
I/ MỤC TIÊU
HS hiểu được khái niệm về chất tan, chất không tan,biết được tính tan của 1 axit,bazơ ,muối trong
nước hiểu được khái niệm độ tan của 1 chất và các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
Liên hệ với đời sống hằng ngày về độ tan của1 sô chất khí trong nước
Rèn luyện khả năng làm 1 số bài toán có liên quan đến độ tan
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV máy đèn chiếu,bảng tính tan
Dụng cụ: cốc thủy tinh ,phểu thủy tinh,ống nghiệm kẹp gỗ tấm kính,đèn cồn mỗi loại 4 chiếc
Hóa chất: H
2
O,NaCl,CaCO
3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS nêu khái niệm
Dung dịch ,dung môi chất tan
Dung dịch bão hòa,dung dịch chưa bão hòa
Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3,4/ 138
Hoạt động 1
CHẤT TAN VÀ KHÔNG TAN
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
CHẤT TAN VÀ KHÔNG TAN
GV hướng dẫn các nhóm làm thí
nghiệm 1
Cho bột CaCO
3
vào nước cất,lọc
lấy nước lọc,nhỏ vài giọt lên tấm
kính hơ nóng,để nước bay hơi hết
Quan sát
TN2 thay muối CaCO
3
bằng NaCl
và làm thí nghiệm như trên
Vậy qua các TN trên em rút ra kết
luận gì?
Có chất tan có chất không tan có
chất tan ít có chất tan nhiều
Yêu cầu các nhóm quan sát bảng
tính tan và rút ra nhận xét
GV chiếu lên màn hình những
kiến thức của HS phải nhận xét
Tính tan của axit,bazơ?
Những muối của kim loại nào,gốc
axit nào đều tan hết tong nước?
Những muối nào phần lớn không
tan?
GV chiếu nhận xét của các nhóm
HS lên màn hình
Yêu cầu mỗi HS viết 2 CT của
2 axit tan,1 axit không tan
2 bazơ tan ,2 bazơ không tan
3 muối tan,2 muối không tan trong
nước
HS làm thí nghiệm theo
nhóm
HS quan sát
HS rút ra kết luận
HS kết luận
HS quan sát bảng tính tan HS
rút ra nhận xét
HS nhận xét,trả lời
HS khác đọc to phần nhận
xét
HS viết các ví dụ
Về axit tan axit không tan
Bazơ tan bazơ không tan,
muối tan ,muối không tan
I Chất tan và không tan
1Thí nghiệm về tính tan của
chất
TN1 SGK/139
TN2: SGK/ 139
Có chất tan có chất không tan
trong nước
2 Tính tan trong nước của 1
số axit,bazơ,muối
- axit tan trừ axit.silixic
(H
2
SiO
3
)
- bazơ không tan trừ KOH,
NaOH,Ca(OH)
2
,Ba(OH)
2
- muối Natri ,muối kali nitrat
đều tan
- phần lớn các muối
clorua,sunfat tan
phần lớn muối cacbonat, muối
phôtphat không tan
Hoạt động 2
ĐỘ TAN CỦA 1 CHẤT TRONG NƯỚC
ĐỘ TAN CỦA 1 CHẤT
TRONG NƯỚC
GV để biểu thị khối lượng chất tan
trong 1 khối lượng dung
môi,người ta dùng "độ tan"
HS làm thí nghiệm theo nhóm II Độ tan của 1 chất trong
nước
1 ĐN
Độ tan (S) của một chất trong
nước là số gam chất đó hòa
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
GV chiếu ĐN độ tan lên màn hình
Ví dụ: Độ tan của đường ở 25
0
C
là 204g,của muối ăn là 36g
Vậy độ tan phụ thuộc vào yếu tô
nào?GV vẽ hình 6,5 trang 140 lên
bảng phụ và cho HS rút ra nhận
xét
GV theo em khi nhiệt độ tăng,độ
tan của chất khí có tăng không?
GV H 6.6 lên bảng cho HS nhận
xét
Các em hãy nêu 1 vài hiện tương
trong thực tế chứng minh cho ý
kiến trên
Liên hệ cach bảo quản bia hơi,
nước ngọt có ga...
HS quan sát
HS rút ra kết luận
HS kết luận
tan trong 100 gam nước để
tạo thành dd bảo hòa ở một
nhiệt độ xác định
2 Những yêu tố ảnh hưởng
đến độ tan
Độ tan của chất rắn trong
nước phụ thuộc vào nhiệt độ
Độ tan của chất khí trong
nước phụ thuộc vào nhiệt độ
và áp suất
Hoạt động3
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
Bài tập
Cho biết độ tan của NaNO
3
ở 10
0
C
Tính khối lượng NaNO
3
tan trong 50g nước để
tạo được dung dịch bão hòa ở 10
0
C
HS độ tan của NaNO
3
ở 10
0
C là 80g
Vậy 50g nước ở 10
0
Chòa tan được 40g NaNO
3
BÀI TẬP VỀ NHÀ 1,2,3,4,5 SGK trang 142
Xem trước bài NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Tuần 31
Tiết 62
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Ngày soạn:
10/04/2008
I/ MỤC TIÊU
HS hiểu được khái niệm nồng độ phần trăm ,biểu thức tính.Biết vận dụng để làm 1 số bài tập về nồng
độ %
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
Nguyễn Thị Như Ý
Giáo Án Hóa Học 8
Củng cố cách giải bài toán theo PTHH ( có sử dụng nồng độ %)
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV máy đèn chiếu
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kiểm tra lí thuyết
Định nghĩa độ tan ,những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
Gọi 2 HS chữa bài tập 1,5 SGK/142
GV gọi HS khác nhận xét ,GV kết luận và cho điểm
Hoạt động 1
NỒNG ĐỘ PHẦN TRĂM(C%) CỦA DUNG DỊCH
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
Giới thiệu về 2 loại nồng độ:
nồng độ phần trăm(C%) nồng
độ mol(C
M
)
Nồng độ phần trăm(C%)
ĐN C% lên màn hình
Khối lượng chất tan là m
ct
Khối lượng dung dịch là m
dd
Nồng độ phần trăm là C%
Em hãy rút ra biểu thức tính
nồng độ %
GV chiếu đề ví dụ 1
Hòa tan 10g đường vào 40g
nước.Tính nồng độ % của dd
thu được
GV hướng dẫn HS từng bước
Ví dụ 2
Tính khối lượng NaOH có
trong 200g dd NaOH 15%
Chiếu bài làm của 1 số HS lên
màn hình
Yêu cầu HS làm bài tập3
Hoà tan 20g muối vào nước
được d dcó nồng độ là 10%
Tính khối lương dd muối
Tính k lnước cần pha chế
m
dd
= m
dung môi
+ m
chất tan
=
40+ 10 = 50g
C%= m
ct
: m
dd
x 100%
= 10: 50 x 100%= 20%
HS làm bài tập
HS ta có biểu thức
C%= m
ct
:m
dd
.100%
m
NaOH
= C
%.m
dd
:100%=15.200:100= 30g
HS m
dd
= m
ct
:C%x100%=200g
m H
2
O cần cho sự pha chế
200 - 20= 180g
1Nồng độ phần trăm(C%) của
dung dịch
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%)
của một dung dịch cho ta biết số
gam chất tan có trong 100g dung
dịch
Trong đó:
C%:nồng độ %
m
ct
:khối lượng chất tan(gam)
m
dd
:khối lượng dung dịch(gam)
từ CT trên=>
m
ct
=
từ CT trên ta suy ra CT tính m
dd
=
Hoạt động 2 Luyện tập củng cố
Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập
sau
Trộn 50g dd muối ăn có C% với 50g dd muối
ăn 5% .Tính C% của dd thu được
GV gợi ý cho HS làm bài tập
Tính klượng muối ăn trong 50g dd 20% (dd1)
Tính klượng muối ăn có trong dd5% (dd2)
Tính khối lượng của dd mới thu được
GV gợi ý để các nhóm thảo luận để tìm ra
cách giải
GV theo ĐN C% dd mới là 12,5%
Cần lấy bao nhiêu %gam dd NaOH 20% trộn
với 100g dd NaOH 8%để thu dược dd mới có
HS thảo luận nhóm và làm bài tập
HS làm bài tập tiếp theo
HS xác định loại bài tập
Bài tập tính theo PT
Trường THCS Phan Thúc Duyện – Năm học 2007-2008
%100% x
m
m
C
dd
ct
=
%100
%xmddC
%100x
C
mct
%100% x
m
m
C
dd
ct
=