Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi thử THPT QG 2017 Sinh đề 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.65 KB, 7 trang )

TRƯỜNG HỌC LỚN VIỆT NAM
BIGSCHOOL
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 07 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2017
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 004

Họ và tên thí sinh:.......................................................................
Số báo danh:................................................................................
Câu 81: Mã di truyền có tính phổ cập thể hiện ở chỗ
A. đều có 3 mã kết thúc và một mã mở đầu.
B. các mã di truyền đều dùng chung cho các sinh vật.
C. nhiều bộ ba đều mã hoá cho một loại axit amin.
D. ổn định tương đối và có thể thay đổi cấu trúc mã bởi tác nhân đột biến.
Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, sự tổng hợp ADN diễn ra chủ yếu ở kì nào sau đây?
A. Kì trước.
B. Kì giữa.
C. Kì trung gian.
D. Kì cuối.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, khi môi trường có lactôzơ thì
A. lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. kích thích hoạt tính prôtêin ức chế để đóng gen cấu trúc.
D. ARN – pôlimeraza ngừng hoạt động trên gen cấu trúc.
Câu 84: Một gen có A = 600 nuclêôtit, G = 900 nuclêôtit khi đột biến gen mới có A = 599
nuclêôtit, G = 901 nuclêôtit đây là đột biến thuộc loại
A. mất một cặp nuclêôtit loại A.


B. thêm một cặp nuclêôtit loại G.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
D. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
Câu 85: Bệnh di truyền nào sau đây là do đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể gây ra?
A. Ung thư máu ác tính ở người.
B. Bệnh Đao ở người.
C. Mắt dẹt ở ruồi giấm.
D. Bệnh bạch tạng.
Câu 86: Dạng đột biến nào sau đây làm cho dưa hấu hoàn toàn không có hạt?
A. 3n.
B. 4n.
C. 6n.
D. 8n.
Câu 87: Hình ảnh dưới đây minh hoạ cơ chế hình thành một dạng đột biến cấu trúc NST:

Nhìn vào hình ảnh trên em hãy cho biết, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Hậu quả của dạng đột biến này là gây chết hoặc làm giảm sức sống.
C. Người ta có thể dùng loại đột biến này để làm công cụ phòng trừ sâu hại.
D. Đột biến này chỉ xuất hiện ở tế bào nhân sơ.
Câu 88: Nếu cho cà chua quả đỏ có kiểu gen AAaa tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con
thu được là
A. 15 : 1.
B. 35 : 1.
C. 9 : 7.
D. 5 : 3.
Trang 1/7 – Mã đề 004


Câu 89: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối

đa sẽ tạo được là
A. 4 loại
B. 8 loại.
C. 16 loại.
D. 32 loại.
AB
Dd khi giảm phân bình thường tạo được tối thiểu và tối đa
Câu 90: Cơ thể có kiểu gen
ab
mấy loại giao tử?
A. 4 và 8.
B. 2 và 4.
C. 4 và 16.
D. 8 và 16.
Câu 91: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây là kết quả tương tác gen bổ trợ?
A. 9 : 6 : 1.
B. 12 : 3 : 1.
C. 13 : 3.
D. 15 : 1.
Câu 92: Cho 2 giống ngô lùn tạp giao với nhau thu được F1 ngô cao bình thường, cho F1 tự
thụ phấn thu được F2 : 901 ngô cao bình thường và 702 ngô lùn. Quy luật di truyền chi
phối tính trạng chiều cao của 2 giống ngô trên là
A. tương tác át chế trội.
B. tương tác át chế lặn.
C. tương tác bổ trợ giữa 2 gen trội.
D. tương tác cộng gộp giữa các gen trội.
Câu 93: Sự di truyền tính trạng do gen chỉ tồn tại trên NST giới tính Y biểu hiện ở
A. giới đồng giao tử.
B. giới dị giao tử.
C. giới tính đực.

D. giới tính cái.
Câu 94: Những cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Vây cá voi và chân trước của bò.
B. Chân đà điểu và cánh dơi.
C. Cánh gà và chân chim cánh cụt.
D. Sừng hươu và ngà voi.
Câu 95: Bệnh máu khó đông ở người chủ yếu biểu hiện ở nam giới bởi vì
A. tỉ lệ nam sinh ra nhiều hơn nữ.
B. nam giới là dị giao tử, còn nữ giới đồng giao tử.
C. nam giới thường có cơ hội nhận được nhiều gen lặn đột biến.
D. hệ gen ở nam mất cân bằng còn ở nữ hệ gen cân bằng hơn.
Câu 96: Bệnh mù màu hồng lục do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên,
gen này không có trên Y. Một cặp vợ chồng không bị bệnh mù màu hồng lục, sinh ra một
con trai đầu lòng mắc bệnh mù màu thì kiểu gen của vợ sẽ là
A. đồng hợp tử về gen trội.
B. dị hợp tử về gen trội cặp gen xác định tính trạng.
C. đồng hợp tử lặn về cặp gen quy định tính trạng mù màu.
D. không xác định được cụ thể.
Câu 97: Quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen
ban đầu là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa = 1. Biết rằng quần thể không bị tác động bởi các nhân
tố tiến hoá khác. Sau 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp tử chiếm
A. 0,5.
B. 0,0625.
C. 0,25.
D. 0,4.
Câu 98: Tại sao chọn lọc tự nhiên không loại bỏ cơ quan thoái hoá?
1. Vì cơ quan thoái hoá không gây hại gì quá lớn cho cơ thể sinh vật
2. Gen quy định cơ quan này chỉ có thể bị loại bỏ khỏi quần thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên
3. Thời gian tiến hoá chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gen quy định cơ
quan này.

Phương án đúng là
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 1, 3.
D. 1, 2, 3.
Trang 2/7 – Mã đề 004


Câu 99: Cho các phát biểu dưới đây về hệ động thực vật, phát biểu nào đưa ra là sai?
A. Mỗi loài động vật hay thực vật đã phát sinh trong một thời kì lịch sử nhất định, tại
một vùng nhất định.
B. Đặc điểm của hệ động vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới, dưới
tác dụng của chọn lọc tự nhiên và cách ly địa lí.
C. Đặc điểm của hệ động, thực vật của từng vùng không những phụ thuộc vào điều kiện
địa lí và sinh thái của vùng đó mà còn phụ thuộc vào việc vùng đó đã tách khỏi các
vùng địa lí khác vào thời kỳ nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới.
D. Hệ động, thực vật trên các đảo lục địa thường có xu hướng nghèo nàn hơn hệ động,
thực vật trên các đảo đại dương.
Câu 100: Vai trò lớn nhất của quá trình giao phối đối với chọn lọc tự nhiên là
A. trung hoà tính có hại của đột biến.
B. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi.
C. tạo vô số biến dị tổ hợp làm nguyên liệu chọn lọc.
D. phát tán các đột biến trong quần thể.
Câu 101: Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau
đây:
Rau cần nước  sâu ăn lá rau cần nước  nhái  rắn hổ mang  diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 4 là
A. rắn hổ mang.
B. nhái.
C. diều hâu.

D. sâu ăn lá rau muống.
Câu 102: Các bệnh do vi sinh vật gây ra nhiều khi liên quan đến hệ sinh thái. Như bệnh
dịch hạch do vi khuẩn dịch hạch ở Tây Nguyên do lây qua bọ chét kí sinh ở chuột chù.
Virut Zika gây ra bệnh teo não truyền qua muỗi. Virut Hanta gây viêm não ở Malaysia
truyền qua một loài dơi, bệnh viêm não Nhật Bản do muỗi truyền từ lợn sang người. Hãy
cho biết phát biểu nào dưới đây là không đúng?
A. Bệnh dịch hạch ở Tây Nguyên nước ta thường bùng phát vào mùa khô.
B. Tỉ lệ trẻ em bị viêm não Nhật Bản ở Tôkyô cao hơn ở Hà Nội.
C. Khi phá rừng làm đường cao tốc, tỉ lệ nhiễm virut Hanta ở Malaysia tăng lên.
D. Bệnh Zika có thể xuất hiện ở Việt Nam vào mùa mưa.
Câu 103: Có bao nhiêu thông tin đúng về tác nhân có thể gây ra sự biến động không theo
chu kì ở các loài sinh vật ?
1. Dịch bệnh
2. Cháy rừng
3. Thời tiết thay đổi đột ngột
4. Lũ lụt
5. Hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 104: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
B. Tập hợp cá cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Tập hợp những con chuột trên một cánh đồng.
Câu 105: Cho các nhận định sau, nhận định nào sau đây là sai?
A. Quá trình sinh tổng hợp muối amôn đóng vai trò quan trọng nhất trong chu trình nitơ.
Trang 3/7 – Mã đề 004



B. Phôtpho tham gia vào chu trình các chất lắng đọng dưới dạng khởi đầu là phôtphat hoà
tan. Sau khi tham gia vào chu trình, phần lớn phôtpho lắng đọng xuống đáy biển sâu, tạm
thời thoát khỏi chu trình.
C. Trong tự nhiên, chu trình nước không chỉ giúp điều hoà khí hậu trên Trái Đất mà còn
cung cấp nước cho sự phát triển của sinh giới.
D. Thực vật có khả năng hấp thụ khí cacbonđiôxit để tạo nên chất hữu cơ đầu tiên nhờ
quá trình quang hợp.
Câu 106: Khi nói về cấu trúc của quần xã, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Độ phong phú là tỉ số % về số cá thể của một loài nào đó so với tổng số cá thể của tất
cả các loài có trong hệ sinh thái.
B. Loài chủ chốt có tần suất xuất hiện và sinh khối lớn hơn loài ưu thế.
C. Độ thường gặp là tỉ số % của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các
điểm được khảo sát.
D. Loài ngẫu nhiên đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì
nguyên nhân nào đó.
Câu 107: Khi nói về tác động của các nhân tố sinh thái, người ta đưa ra kết luận sau đây,
có bao nhiêu kết luận đúng ?
(1) Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể thường thúc đẩy lẫn nhau.
(2) Tác động của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật phụ thuộc vào bản chất của nhân
tố ; cường độ hay liều lượng tác động ; cách thức tác động và thời gian tác động.
(3) Các loài khác nhau có phản ứng khác nhau với tác động như nhau của một nhân tố sinh
thái.
(4) Trong tự nhiên, các nhân tố sinh thái luôn tác động xen kẽ nhau và không đồng thời lên
cơ thể sinh vật.
(5) Mỗi cơ thể sinh vật đều có phản ứng như nhau với một nhân tố sinh thái nào đó trong
bất cứ giai đoạn nào của đời sống cá thể.
A. 5.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 108: Khi nói về sự phân bố cá thể của quần thể trong không gian, phát biểu nào dưới
đây là sai?
A. Kiểu phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều
trong môi trường.
B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất trong tự nhiên.
C. Phân bố ngẫu nhiên giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi
trường.
D. Phân bố theo nhóm giúp giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 109: Khi nói về quần xã sinh vật, người ta đưa ra các nhận định sau :
(1) Quần xã càng đa dạng thì số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.
(2) Ở các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế.
(3) Loài chủ chốt thường là sinh vật ăn thịt đầu bảng.
(4) Loài thứ yếu đóng vai trò thay thế cho loài ưu thế khi nhóm này suy vong vì nguyên
nhân nào đó.
(5) Mức đa dạng của quần xã phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như : sự cạnh tranh giữa
các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt và mức độ thay đổi của môi trường vô sinh.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
Trang 4/7 – Mã đề 004


A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 110: Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên Trái đất khi nói về đại
Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa ngự trị.
C. Ở kỉ Thứ tư (kỉ Đệ tứ) khí hậu lạnh và khô.

D. Ở kỉ Thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
Câu 111: Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen không alen tồn tại trên một cặp NST thường. Cho
2 cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1 , trong tổng số cá thể thu được, số cá thể
có kiểu gen đồng hợp trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 gen đều chiếm
tỉ lệ 4%. Biết rằng không có đột biến, theo lí thuyết ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về
cả 2 gen chiếm tỉ lệ là
A. 2%.
B. 26%.
C. 8%.
D. 4%.
Câu 112: Trong một quần thể xét 2 gen không alen, gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ 2 có
4 alen, các gen đều tồn tại trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen có thể có và số kiểu giao
phối trong quần thể lần lượt là
A. 60,1800.
B. 60, 1830.
C. 40, 1830.
D. 32, 1830.
Câu 113: Hình ảnh dưới đây mô phỏng một quá trình hình thành loài:

Dựa vào hình ảnh trên em hãy cho biết, nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Hình thành loài bằng phương thức trên thường xảy ra nhanh không qua các giai đoạn
trung gian.
B. Đây là phương thức hình thành loài bằng cách li sinh thái.
C. Hình thành loài bằng phương thức trên hay xảy ra đối với các loài động vật ít di
chuyển.
D. Hình thành loài bằng phương thức trên hay xảy ra đối với các loài động vật có khả
năng phát tán mạnh.
Câu 114: Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người của một gia đình dưới đây:

Trang 5/7 – Mã đề 004



Bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định da
bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến phát sinh
ở tất cả các cá thể. Có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng với phả hệ trên?
(1) Có 3 người biết chính xác kiểu gen về hai bệnh trong phả hệ trên.
(2) Cặp vợ chồng ( ), (6) không sinh được con gái mắc cả hai bệnh trên.
1
(3) Xác suất cặp vợ chồng ( ), (6) sinh con đầu lòng là trai và mắc cả hai bệnh trên là
.
48
(4) Xác suất cặp vợ chồng ( ), (6) sinh con đầu lòng là gái bình thường về hai bệnh trên là
5
6
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với
alen a quy định hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 2 % cây hoa đỏ và 75% cây hoa
trắng. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo
lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 80%.
B. 5%.
C. 75%.
D. 20%.
Câu 116: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen (A) quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với
alen (a) quy định hoa kép; gen (B) quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với alen (b) quy
định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và

cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen
xảy ra ở 2 giới tính. Phép lai P: (đơn, dài) x (kép, ngắn) . F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ
thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên?
Ab
(1) F2 có kiểu gen
chiếm tỉ lệ 2%
aB
(2) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 66%
(3) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài : 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài : 16% kép,ngắn
(4) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%.
(5) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn.
(6) Số kiểu gen ở F2 bằng 7
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 117: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc có thể tạo ra được bao nhiêu thành
tựu dưới đây?
(1) Dâu tằm có lá to và sinh khối cao hơn hẳn dạng bình thường.
(2) Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người.
(3) Chủng nấm penicillium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
Trang 6/7 – Mã đề 004


(4) Các chủng vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm kháng nguyên.
(5) Giống gạo vàng có khả năng tổng hợp bêta-carôten.
(6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
A. 5
B. 3
C. 4

D. 2.
Câu 118: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng (P), thu
được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Cho tất cả các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau
thu được F3 . Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có
kiểu hình hoa trắng là
1
3
1
1
A. .
B. .
C. .
D.
12
16
9
3
Câu 119: Ở một nòi sóc, alen A quy định lông dài ; alen a quy định lông ngắn ; alen B
quy định lông ráp ; alen b quy định lông mềm. Hai cặp gen Aa và Bb liên kết với nhau trên
NST X và không có alen tương ứng trên Y. Đem sóc cái thuần chủng kiểu hình lông dài,
ráp giao phối với sóc đực lông ngắn, mềm. F1 thu được 100% lông dài, ráp. Cho F1 giao
phối với nhau, F2 thu được 330 con lông dài, ráp ; 65 con lông ngắn, mềm ; 30 con lông
dài, mềm ; 30 con lông ngắn, ráp. Do điều kiện sống thay đổi, một số con đực lông ngắn,
mềm chết ở giai đoạn phôi. Hãy tính theo lý thuyết số con đực bị chết ở giai đoạn phôi.
A. 25 con.
B. 65 con.
C. 90 con.
D. 30 con.

Câu 120: Ở một loài thực vật (có cơ chế xác định giới tính : XX là giống cái, XY là
giống đực), alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp ; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng (hai gen cùng nằm trên
một cặp NST thường) ; alen C quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với alen c quy định hoa
kép (gen này nằm trên một cặp NST thường khác) ; alen D quy định có tua cuốn trội hoàn
toàn so với alen d quy định không có tua cuốn (gen nằm trên NST X, không có alen tương
ứng trên Y). Khi cho lai hai cơ thể thân cao, hoa đỏ, đơn, có tua cuốn mang kiểu gen dị
hợp về các gen trên, đời con thu được cây đực thân thấp, hoa đỏ, đơn và không tua cuốn
chiếm tỉ lệ 4,265625%. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây đực,
cái là như nhau và không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng ?
(1) P có kiểu gen dị hợp đều về gen quy định chiều cao thân và màu hoa.
(2) Trong quá trình giảm phân ở P, hoán vị gen đã xảy ra với tần số 30%.
(3) Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, kép, có tua cuốn thu được ở đời F1 là 9,796875%.
(4) Nếu cho cây đực ở (P) lai phân tích và xảy ra hoán vị gen xảy ra với tần số tương tự
như phép lai trên thì tỉ lệ cây mang toàn tính trạng lặn ở đời con là 3,75%.
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
------------------------ HẾT ------------------------

Trang 7/7 – Mã đề 004



×