Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đồ án tốt nghiệp giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (701.94 KB, 20 trang )

Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Đồ án tốt nghiệp
Giải pháp nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với người
nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội

.

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

1


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
2. Mục đích yêu cầu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2


4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Nội dung khoá luận ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ SỰ
CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ............................................. 4
1.1. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo ....................................................... 4
1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam ................................................ 4
1.1.2. Nguyên nhân nghèo đói.................................................................................... 7
1.1.2.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo.................................................. 7
1.1.2.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội .......................................... 8
1.1.3. Đặc tính của người nghèo ở Việt Nam ............................................................. 8
1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo ............................................................... 9
1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo .............................................. 10
1.2.1. Tín dụng đối với hộ nghèo .............................................................................. 10
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng........................................................................................ 10
1.2.1.2. Tín dụng đối với người nghèo ....................................................................... 10
1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo .......................................... 11
1.2.2.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói........................................ 12
1.2.2.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả hoạt
động kinh tế được nâng cao ............................................................................................. 12
1.2.2.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều kiện hoạt
động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường .................................................... 12
1.2.2.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn,

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

2


Ng« ThÞ HuyÒn


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

thực hiện việc phân công lại lao động xã hội ................................................................... 13
1.2.2.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................................. 13
1.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .................................................................... 14
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .......................................... 14
1.3.2. Các hcỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ............................. 15
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .................. 16
1.4. Kinh nghiệm ở một số nước về cho vay đối với người nghèo .............................. 17
1.4.1. Kinh nghiệm một số nước............................................................................... 17
1.4.1.1. Bangladesh ................................................................................................... 17
1.4.1.2. Thái Lan ....................................................................................................... 18
1.4.1.3. Malaysia ....................................................................................................... 18
1.4.2. Bài học kinh nghiệm có khả năng vận dụng vào Việt Nam............................... 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..................... 21
2.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam trong thời gian
qua .................................................................................................................................. 21
2.1.1. Sự ra đời của Ngân hàng Chính sách xã hội ................................................. 21
2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy, đối tượng phục vụ và cơ chế hoạt động của Ngân
hàng Chính sách xã hội ................................................................................................. 22
2.1.2.1. Mô hình tổ chức và bộ máy hoạt động .......................................................... 22
2.1.2.2. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội ................................... 23
2.1.2.3. Cơ chế tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội ...................................... 23
2.1.2.4. Hoạt động kiểm tra, kiểm soát....................................................................... 25
2.2. Thực trạng tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
........................................................................................................................................ 26
2.2.1. Về nguồn vốn cho vay..................................................................................... 26

2.2.2. Tình hình cho vay ........................................................................................... 31
2.2.2.1. Kết quả cho vay trong thời gian 7 năm ( 1996 - 2002)................................... 31
2.2.2.2. Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................................... 42
2.2.3. Hiệu quả tín dụng ........................................................................................... 45
2.3. Đánh giá chung về tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách xã hội
Việt Nam ......................................................................................................................... 46

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

3


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

2.3.1. Nhng kt qu t c ................................................................................. 46
2.3.1.1. Hiu qu v kinh t ....................................................................................... 47
2.3.1.2. Hiu qu v mt xó hụi ................................................................................. 48
2.3.2. Mt s tn ti v nguyờn nhõn ....................................................................... 49
2.3.2.1. V t chc..................................................................................................... 49
2.3.2.2. V chớnh sỏch huy ng vn .......................................................................... 49
2.3.2.3. V i tng vay vn .................................................................................... 50
CHNG 3: MT S GII PHP V KIN NGH NHM NNG CAO HIU
QU TN DNG; H NGHẩO CA NGN HNG CHNH SCH X HI VIT
NAM............................................................................................................................... 51
3.1. nh hng hot ng ca Ngõn hng Chớnh sỏch xó hi Vit Nam ................... 51
3.2. Cỏc gii phỏp nhm nõng cao hiu qu tớn dng h nghốo ca Ngõn hng Chớnh
sỏch xó hi Vit Nam ...................................................................................................... 52
3.2.1. Phi hp cht ch hot ng ca NHCSXH vi hot ng ca cỏc qu XGN,

tp trung vic cung ng vn cho ngi nghốo vo mt u mi l NHCSXH ............... 52
3.2.2. Hon thin mụ hỡnh t chc NHCSXH .......................................................... 53
3.2.3. Tng trng ngun vn nhm m rng cho vay ngi nghốo ...................... 55
3.2.3.1. Cp vn iu l ........................................................................................ 55
3.2.3.2. Tng cng ngun vn t kờnh NSNN trung ng v cỏc a phng cho mc
tiờu XGN vo NHCSXH ................................................................................................ 56
3.2.3.3. Huy ng vn t cỏc NHTM Nh nc ......................................................... 56
3.2.3.4. Huy ng tin gi tit kim trong dõn c v trong cng ng
ngi nghốo .............................................................................................................. 57
3.2.3.5. Tp trung ngun vn u thỏc ca Nh nc, ca cỏc t chc ti chớnh quc t
vo NHCSXH .................................................................................................................. 58
3.2.4. Gii phỏp v c ch cho vay i vi h gia ỡnh nghốo .................................. 58
3.2.4.1. M rng hỡnh thc cho vay ........................................................................... 58
3.2.4.2. Xoỏ b c ch bao cp, cung ng vn cho ngi nghốo theo c ch th trng
cú s; qun lý ca Nh nc ........................................................................................... 59
3.2.4.3. Mc cho vay, thi hn cho vay linh hot theo d ỏn v i tng vay vn
tng vựng ........................................................................................................................ 59
3.2.4.4. Cng c, hon thin t vay vn ..................................................................... 60
3.2.4.5. Tng cng kim soỏt vic s dng vn vay .................................................. 61

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

4


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

3.2.5. Các giải pháp khác ......................................................................................... 61

3.2.5.1. Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến
ngư, và dạy nghề cho người nghèo .................................................................................. 61
3.2.5.2. Phối hợp chặt chẽ hoạt động của NHCSXH với các hoạt động của các quỹ
XĐGN và các chương trình kinh tế - xã hội của từng địa phương .................................... 62
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. 63
3.3.1. Kiến nghị đối với Nhà nước............................................................................ 63
3.3.1.1. Cần có một môi trường kinh tế vĩ mô ổn định ................................................ 63
3.3.1.2. Cần có một môi trường sản xuất kinh doanh thuận lợi .................................. 63
3.3.2. Kiến nghị với UBND các cấp ........................................................................... 64
3.3.3. Kiến nghị đối với HĐQT - NHCSXH................................................................ 64
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 67

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

5


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

M U
1. Tớnh cp thit ca ti
úi nghốo l mt vn xó hi mang tớnh ton cu. Nhng nm gn õy, nh cú
chớnh sỏch i mi, nn kinh t nc ta tng trng nhanh ; i b phn i sng nhõn dõn
ó c tng lờn mt cỏch rừ rt. Song, mt b phn khụng nh dõn c, c bit dõn c
vựng cao, vựng xõu vựng xaang chu cnh nghốo úi, cha m bo c nhng iu
kin ti thiu ca cuc sng. S phõn húa giu nghốo ang din ra mnh, l vn xó hi
cn c quan tõm. Chớnh vỡ l ú chng trỡnh xúa úi gim nghốo l mt trong nhng

gii phỏp quan trng hng u ca chin lc phỏt trin kinh t xó hi nc ta.
Cú nhiu nguyờn nhõn dn ti úi nghốo, trong ú cú mt nguyờn nhõn quan trng
ú l : Thiu vn sn xut kinh doanh, chớnh vỡ vy ng v Nh nc ta ó xỏc nh tớn
dng Ngõn hng l mt mt xớch khụng th thiu trong h thng cỏc chớnh sỏch phỏt trin
kinh t xó hi xoỏ úi gim nghốo ca Vit Nam.
Xut phỏt t nhng yờu cu ũi hi trờn õy, ngy 4 thỏng 10 nm 2002 ; Th tng
Chớnh ph ó cú quyt nh s 131/TTg thnh lp Ngõn hng Chớnh sỏch xó hi, trờn c s
t chc li Ngõn hng Phc v ngi nghốo trc õy thc hin nhim v cho vay h
nghốo v cỏc i tng chớnh sỏch khỏc.
Trong qỳa trỡnh cho vay h nghốo thi gian qua cho thy ni lờn vn l hiu qu
vn tớn dng cũn thp lm nh hng n cht lng tớn dng phc v ngi nghốo. Vỡ
vy, lm th no ngi nghốo nhn c v s dng cú hiu qu vn vay ; cht lng
tớn dng c nõng cao nhm bo m cho s phỏt trin bn vng ca ngun vn tớn dng,
ng thi ngi nghốo thoỏt khi cnh nghốo úi l mt vn c c xó hi quan tõm.
Chuyờn vi ti
"Gii phỏp nõng cao hiu qu tớn dng i vi ngi nghốo ti Ngõn hng Chớnh sỏch
xó hi". Nhm nghiờn cu xut mt s gii phỏp gii quyt vn trong hot ng cho
vay ngi nghốo.
2. Mc ớch yờu cu
.Mc ớch nghiờn cu ca chuyờn nhm úng gúp nhng lun c khoa hc,
xut cỏc quan im v cỏc gii phỏp nng cao hn na hiu qu tớn dng i vi h
nghốo ti NHCSXH. Thc tin cho thy chớnh sỏch tớn dng u ói h nghốo cú hiu qu
thit thc, gúp phn n nh v pht trin kinh t xó hi, khng nh ch trng, chớnh
sỏch ỳng n ca ng v Nh nc v chng trỡnh quc gia xoỏ úi gim nghốo.
3. i tng v phm vi nghiờn cu

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

6



Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

Ngõn hng Chớnh sỏch Xó hi c thnh lp theo quyt nh s 131/2002/QTTg ngy 04 thỏng 10 nm 2002 ca Th tng Chớnh ph trờn c s t chc li Ngõn
hng Phc v ngi nghốo thc hin chớnh sỏch tớn dng i vi ngi nghốo v cỏc
i tng chớnh sỏch khỏc nh: Cho vay h nghốo; cho vay vn gii quyt vic lm; cho
vay i vi hc sinh sinh viờn cú hon cnh khú khn; cỏc t chc kinh t v h sn xut
kinh doanh thuc Hi o; thuc khu vc II, III min nỳi v thuc Chng trỡnh Phỏt trin
kinh t xó hi cỏc xó c bit khú khn min nỳi, vựng sõu, vựng xa; cỏc i tng chớnh
sỏch i lao ng cú thi hn nc ngoi; v cỏc i tng khỏc khi cú quyt nh ca
Th tng Chớnh ph. õy l mt vn nghiờn cu rt mi, rng nờn ti ch tp trung
phõn tớch ỏnh giỏ hiu qu tớn dng ca NHCSXH cho i tng vay vn l h nghốo
trong thi gian t 1996 n nm 2002, õy l i tng phc v ca Ngõn hng phc v
ngi nghốo trc õy v hin nay l NHCSXH.
4. Phng phỏp nghiờn cu
Chuyờn vn dng tng hp phng phỏp duy vt bin chng v duy vt lch s
lm c s lý lun v phng phỏp lun.
S dng tng hp cỏc phng phỏp lý lun, kt hp vi thc tin, phõn tớch tng
hp, logic, lch s v h thng, dựng phng phỏp kho cu, iu tra, thng kờ, phõn tớch
hot ng kinh t v x lý h thng.
5. Ni dung khoỏ lun.
Ngoi phn m u v kt lun bn chuyờn c kt cu thnh 3 chng.
Chng 1: Vai trũ ca tớn dng i vi ngi nghốo v s cn thit phi nõng
cao hiu qu tớn dng trong hot ng cho vay ca Ngõn hng Chớnh sỏch xó hi.
Chng 2: Thc trng hiu qu tớn dng trong hot ng cho vay h nghốo ca
Ngõn hng Chớnh sỏch Xó hi.
Chng 3: Mt s gii phỏp nhm nõng cao hiu qu tớn dng h nghốo ca Ngõn
hng Chớnh sỏch Xó hi.


Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

7


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

8


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

CHƯƠNG 1
VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỖ TRỢ VỐN CHO NGƯỜI NGHÈO
1.1.1. Khái quát về tình trạng nghèo đói ở Việt Nam
Thành tựu 15 năm đổi mới đã ảnh hưởng ngày càng sâu rộng tới mọi mặt của đời
sống kinh tế - xã hội của đất nước, đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng và bước vào một
giai đoạn phát triển mới, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế tiến tới phát triển công nghiệp
hóa - hiện đại hóa.
Tuy vậy, Việt Nam vẫn được xếp vào nhóm các nước nghèo của thế giới. Tỷ lệ hộ

đói nghèo của Việt Nam còn khá cao. Theo kết quả điều tra mức sống dân cư (theo chuẩn
nghèo chung của quốc tế), tỷ lệ đói nghèo năm 1998 là trên 37% và ước tính năm 2000 tỷ
lệ này vào khoảng 32% (giảm khoảng 1/2 tỷ lệ hộ nghèo năm 1990). Nếu tính theo chuẩn
đói nghèo về lương thực, thực phẩm năm 1998 là 15% và ước tính năm 2000 là 13%. Theo
chuẩn nghèo của Chương trình xoá đói giảm nghèo quốc gia mới đầu năm 2000 có khoảng
2,8 triệu hộ nghèo, chiếm 17,2% tổng số hộ trong cả nước.
Nghèo đói phổ biến trong những hộ có thu nhập bấp bênh
Mặc dù Việt Nam đã đạt được những thành công rất lớn trong việc giảm tỷ lệ hộ
nghèo, tuy nhiên cũng cần thấy rằng, những thành tựu này vẫn còn rất mong manh.
Thu nhập của một bộ phận lớn dân cư vẫn nằm giáp danh mức nghèo, do vậy chỉ
cần những điều chỉnh nhỏ về chuẩn nghèo, cũng khiến họ rơi xuống ngưỡng nghèo và làm
tăng tỷ lệ hộ nghèo.
Phần lớn thu nhập của người nghèo từ nông nghiệp. Với điều kiện nguồn lực rất
hạn chế (đất đai, lao động, vốn), thu nhập của những người nghèo rất bấp bênh và dễ bị tổn
thương trước những đột biến của mỗi gia đình và cộng đồng. Nhiều gia đình tuy mức thu
nhập ở trên ngưỡng nghèo nhưng vẫn giáp danh với ngưỡng nghèo đói vì vậy khi có dao
động về thu nhập cũng có thể khiến họ trượt xuống ngưỡng nghèo. Tính vụ mùa trong sản
xuất nông nghiệp cũng tạo nên khó khăn cho người nghèo.
Nghèo đói tập trung ở các vùng có điều kiện sống khó khăn
Đa số người nghèo sống trong các vùng tài nguyên thiên nhiên rất nghèo nàn, điều
kiện tự nhiên khắc nghiệt như vùng núi, vùng sâu, vùng xa hoặc ở các vùng Đồng bằng

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

9


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp


sông Cửu Long, miền Trung, do sự biến động của thời tiết(bão, lụt, hạn hán) khiến cho các
điều kiện sinh sống. Đặc biệt, sự kếm phát triển về cơ sở hạ tầng của các vùng nghèo đã
làm cho các vùng này càng bị tách biệt với các vùng khác.
Bên cạnh đó, do điều kiện thiên nhiên không thuận lơi, số người cứu trợ đột xuất
hàng năm khá cao khoảng 1- 1,5 triệu người. Hàng năm số hộ tái nghèo trong tổng số hộ
vừa thoát khỏi nghèo vẫn còn rất lớn.
Đói nghèo tập trung trong khu vực nông thôn
Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến ở nông thôn với 90% số người nghèo sinh
sống ở nông thôn. Năm 1999, tỷ lệ nghèo đói về lương thực, thực phẩm của thành thị là
4,6%, trong khi đó của nông thôn là 15,9%.Trên 80% số người nghèo là nông dân, trình độ
tay nghề thấp, ít khả năng tiếp cận với nguồn lực trong sản xuất.
Nghèo đói trong khu vực thành thị
Trong khu vực thành thị, tuy tỷ lệ nghèo đói thấp hơn và mức sống trung bình cao
hơn mức chung cả nước, nhưng mức độ cải thiện đời sống không đều. Đa số người nghèo
thành thị đều làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức, công việc không ổn định, thu
nhập bấp bênh.
Tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao trong các vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao
Các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người sinh sống, có
tỷ lệ nghèo đói khá cao. Có tới 64% số người nghèo tập chung tại các vùng núi phía Bắc,
Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung. Đây là những vùng có điều kiện
sống khó khăn, địa lý cách biệt, khả năng tiếp cận với với các điều kiện sản xuất và dịch vụ
còn nhiều hạn chế, hạ tầng cơ sở kém phát triển, điều kiện thiên nhiên khắc nghiệt và thiên
tai xảy ra thường xuyên.
Tỷ lệ hộ nghèo đặc biệt cao ở nhóm dân tộc ít người
Trong thời gian vừa qua, Chính phủ đã đầu tư và hỗ trợ tích cực, nhưng đời sống
của cộng đồng dân tộc ít người vẫn gặp nhiều khó khăn và bất cập. Mặc dù dân tộc ít người
chỉ chiếm 14% tổng dân cư xong lại chiếm khoảng 29% trong tổng số người nghèo.
Ở Việt Nam đã đưa ra nhiều tiêu chuẩn để đánh giá giàu nghèo như mức thu nhập,
nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, chi tiêu gia đình, hưởng thụ, văn hoá, y tế...Trong đó mức thu

nhập là chỉ tiêu quan trọng nhất. Bộ Lao động thương binh và Xã hội là cơ quan thuộc
Chính phủ được Nhà nước giao trách nhiệm nghiên cứu và công bố chuẩn nghèo của cả
nước từng thời kỳ. Theo chuẩn mực phân loại hộ nghèo do Bộ Lao động thương binh và xã
hội quy định thì tại văn bản số 1143 ngày 01/11/2000 thì hộ nghèo là hộ có thu nhập bình

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

10


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

quân đầu người hàng tháng như sau:
-

Dưới 150 ngàn đồng ở khu vực thành thị.

-

Dưới 100 ngàn đồng ở vùng nông thôn đồng bằng, trung du.

-

Dưới 80 ngàn đồng ở vùng nông thôn miền núi hải đảo.

Theo cách đánh giá này thì đến đầu năm 2001, tỷ lệ hộ nghèo ở nước ta vào khoảng
17,3 %.
Còn nếu theo tiêu chuẩn đánh giá của Ngân hàng Thế giới (WB), yêu cầu về Calo

theo đầu người là 2.100 Calo mỗi ngày. Trên cơ sở một gói lương thực có tính đại diện và
có tính đến sự biến động về giá cả theo vùng đối với từng mặt hàng, WB tính ra mức
nghèo bình quân có thu nhập 1,1 triệu VND/người/năm. Dựa theo tiêu chí trên, WB đã
khảo sát mức sống ở Việt Nam và kết luận tính đến đầu năm 2001 ở Việt Nam có 37% dân
số được xếp vào loại nghèo, trong đó 90% tập trung ở vùng nông thôn.
Dù theo cách đánh giá nào đi chăng nữa thì bộ phận dân chúng nghèo khổ hiện nay
ở Việt Nam vẫn còn quá lớn. Sự thật đó bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Có
xem xét nguyên nhân nghèo đói của các hộ gia đình thì mới có thể có biện pháp giúp đỡ
hữu hiệu.
1.1.2. Nguyên nhân nghèo đói
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều nhóm các yếu tố, nhưng chung quy lại thì
có thể chia nguyên nhân đói nghèo của nước ta theo các nhóm sau:
1.1.2.1. Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất: Các tài liệu điều tra cho thấy đây là nguyên nhân chủ yếu nhất.
Nông dân thiếu vốn thường rơi vào vòng luẩn quẩn, sản xuất kém, làm không đủ ăn, phải
đi thuê, phải đi vay để đảm bảo cuộc sống tối thiểu hàng ngày. Có thể nói: Thiếu vốn sản
xuất là một lực cản lớn nhất hạn chế sự phát triển của sản xuất và nâng cao đời sống của
các hộ gia đình nghèo. Kết quả điều tra xã hội học về nguyên nhân nghèo đói của các hộ
nông dân ở nước ta năm 2001 cho thấy: Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% tổng số hộ
được điều tra.
- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn: Phương pháp canh tác cổ truyền đã ăn sâu
vào tiềm thức, sản xuất tự cung tự cấp là chính, thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao
thông đi lại khó khăn, thiếu phương tiện, con cái thất học… Những khó khăn đó làm cho hộ
nghèo không thể nâng cao trình độ dân trí, không có điều kiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào canh tác, thiếu kinh nghiệm và trình độ sản xuất kinh doanh đẫn đến năng xuất
thấp, không hiệu quả. Thiếu vốn chiếm khoảng 70% - 90% tổng số hộ được điều tra.

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

11



Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

- Bệnh tật và sức khoẻ yếu kém cũng là yếu tố đẩy con người vào tình trạng nghèo
đói trầm trọng.
- Đất đai canh tác ít, tình trạng không có đất canh tác đang có xu hướng tăng lên.
- Thiếu việc làm, không năng động tìm việc làm, lười biếng ; Mặt khác do hậu quả
của chiến tranh dẫn đến nhiều người dân bị mất sức lao động, nhiều phụ nữ bị góa phụ dẫn
tới thiếu lao động hoặc thiếu lao động trẻ, khỏe có khả năng đảm nhiệm những công việc
nặng nhọc.
- Gặp những rủi ro trong cuộc sống, người nghèo thường sống ở những nơi hẻo lánh, xa
trung tâm, thời tiết khắc nghiệt, nơi mà thường xuyên xảy ra hạn hán, lũ lụt dịch bệnh…. Cũng
chính do thường sống ở những nơi hẻo lánh, giao thông đi lại khó khăn mà hàng hóa của họ sản
xuất thường bị bán rẻ (do chi phí giao thông) hoặc không bán được, chất lượng hàng hóa giảm sút
do lưu thông không kịp thời.
1.1.2.2. Nhóm nguyên nhân do môi trường tự nhiên xã hội.
Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt đã tác động sâu sắc đến sản xuất nông nghiệp của
các hộ gia điình nghèo. Ở những vùng khí hậu khắc nghiệt : thiên tai, lũ lụt, hạn hán, dịch
bệnh, đất đai cằn cỗi, diện tích canh tác ít, địa hình phức tạp, giao thông đi lại khó khăn, cơ
sở hạ tầng thiếu hoặc không có là những vùng có nhiều hộ nghèo đói nhất.
1.1.3. Đặc tính của người nghèo ở Việt nam
Người nghèo thường có những đặc điểm tâm ly và nếp sống khác hẳn với những
khách hàng khác thể hiện :
- Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy,
người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở mang ngành nghề và
chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản xuất mang nặng tính tự cung tự cấp,

chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản xuất kinh doanh thường thay đổi.
- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người nghèo
cũng tác động tới nhu cầu tín dụng.
- Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi người nghèo sinh sống đang là trở ngại, người
nghèo thường sinh sống ở những mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu hoặc những
ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn thường mang tính thời vụ.
1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ người nghèo
Đói nghèo là hiện tượng phổ biến của nền kinh tế thị trườngvà tồn tại khách quan

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

12


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

i vi mi quc gia trong quỏ trỡnh phỏt trin ; c bit i vi nc ta quỏ trỡnh chuyn
sang nn kinh t th trng xut phỏt im nghốo nn lc hu tỡnh trng úi nghốo cng
khụng trỏnh khi, thm chớ trm trng v gay gt. Nh vy, h tr ngi nghốo trc ht l
mc tiờu ca xó hi. Xúa úi gim nghốo s hn ch c cỏc t nn xó hi, to s n nh
cụng bng xó hi, gúp phn thỳc y phỏt trin kinh t. Ngi nghốo c h tr t
vn lờn, to thu nhp, t ú lm tng sc mua, khuyn khớch sn xut phỏt trin. Chớnh vỡ
vy, quan im c bn ca chin lc phỏt trin xó hi m ng ta ó ra l phỏt trin
kinh t, n nh v cụng bng xó hi nhm thc hin mc tiờu dõn giu, nc mnh, xó hi
cụng bng vn minh.
Túm li, h tr ngi nghốo l mt tt yu khỏch quan. Xut phỏt t lý do ca s
úi nghốo cú th khng nh mt iu: mc dự kinh t t nc cú th tng trng nhng

nu khụng cú chớnh sỏch v chng trỡnh riờng v XGN thỡ cỏc h gia ỡnh nghốo khụng
th thoỏt ra khi úi nghốo c. Chớnh vỡ vy, Chớnh ph ó ra nhng chớnh sỏch c
bit tr giỳp ngi nghốo, nhm thu hp dn khong cỏch gia giu v nghốo. Tt nhiờn
Chớnh ph khụng phi to ra c ch bao cp m to ra c hi cho h nghốo vn lờn bng
nhng chớnh sỏch v gii phỏp. C th l:
- iu tra, nm bt c tỡnh trng h nghốo v thc hin nhiu chớnh sỏch ng b:
to vic lm, chuyn giao k thut, xõy dng c s h tng vi quy mụ nh nhng vựng
nghốo, cho h nghốo vay vn vi lói sut u ói, ng thi cung cp thụng tin cn thit
h cú th tip cn vi th trng v hũa nhp vi cng ng.
- Tip tc trin khai m rng Chng trỡnh mc tiờu Quc gia XGN ca Th
tng Chớnh ph. Hng nm, Chớnh ph dnh ra mt t l trong tng chi ngõn sỏch b
sung qu cho vay XGN.
- Kt hp chng trỡnh mc tiờu Quc gia XGN vi cỏc chng trỡnh kinh t xó
hi khỏc nh: Chng trỡnh khuyn nụng, chng trỡnh phỏt trin cỏc ngnh cụng nghip
v dch v, chng trỡnh ph xanh t trng i nỳi trc, chng trỡnh h tr cỏc xó c
bit khú khn, chng trỡnh nc sch nụng thụn, dõn s k hoch húa gia ỡnh, xúa mự
ch
- Thc hin mt s chớnh sỏch khuyn khớch v giỳp h nghốo nh: min gim thu,
vin phớ, hc phớ i vi h nghốo khụng cũn kh nng lao ng to ra ngun thu nhp, Nh
nc tr cp hng thỏng v vn ng cỏc t chc on th, qun chỳng, cỏc nh ho tõm giỳp
di nhiu hỡnh thc khỏc nhau.
- M rng s hp tỏc quc t vi cỏc t chc Chớnh ph, t chc phi Chớnh ph

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

13


Ng« ThÞ HuyÒn


Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

giúp đỡ lẫn nhau về nguồn lực và trao đổi kinh nghiệm.
Thực tế cho thấy có rất nhiều hình thức hỗ trợ để thực hiện chương trình XĐGN
nhưng hình thức tín dụng có hoàn trả là có hiệu quả hơn cả. Để thấy được tính ưu việt của
nó chúng ta hãy đi tìm hiểu vai trò của kênh tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân
nghèo.
1.2. TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.2.1. Tín dụng đối với hộ nghèo
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng
Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hoàn trả cả gốc và lãi trong
một khoảng thời gian nhất định đã được thỏa thuận giữa người đi vay và người cho vay.
Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức
nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một các nhân hay tổ chức
khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi món vay… Tín
dụng ra đời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện nền kinh
tế còn tồn tại song song hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là
một tất yếu khách quan.
1.2.1.2. Tín dụng đối với người nghèo
* Khái niệm tín dụng đối với người nghèo:
Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho những
người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một thời gian
nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng nguồn có thể hưởng theo lãi suất
ưu đãi khác nhau nhằm giúp người ngèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập
cùng cộng đồng. Tín dụng đối với người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên
tắc, điều kiện riêng, khác với các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại mà nó
chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người nghèo
đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục tiêu
XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.

* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất
kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực nghèo đói do
Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả
(gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
* Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác nhau, từng

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

14


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

a phng khỏc nhau cú th quy nh cỏc iu kin cho phự hp vi thc t. Nhng mt
trong nhng iu kin c bn nht ca tớn dng i vi ngi nghốo ú l: Khi c vay
vn khụng phi th chp ti sn.
1.2.2. Vai trũ ca tớn dng ngõn hng i vi h nghốo
Trong nhiu nguyờn nhõn dn n nghốo úi, cú nguyờn nhõn ch yu v c bn l do
thiu vn, thiu kin thc lm n. Vn, k thut, kin thc lm n l chỡa khoỏ ngi nghốo
vt khi ngng nghốo úi. Do khụng ỏp ng vn nhiu ngi ri vo tỡnh th lun qun
lm khụng n, phi i lm thuờ, vay nng lói, bỏn lỳa non, cm c rung t mong m bo
c cuc sng ti thiu hng ngy, nhng nguy c nghốo úi vn thng xuyờn e do h. Mt
khỏc do thiu kin thc lm n nờn h chm i mi t duy lm n, bo th vi phng thc lm
n c c truyn, khụng ỏp dng k thut mi tng nng sut lao ng lm cho sn phm sn
xut ra kộm hiu qu. Thiu kin thc v k thut lm n l mt cn lc ln nht hn ch tng
thu nhp v ci thin i sng h gia ỡnh nghốo.Khi gii quyt c vn cho ngi nghốo cú
tỏc ng hiu qu thit thc.
1.2.2.1. L ng lc giỳp ngi nghốo vt qua nghốo úi

Ngi nghốo úi do nhiu nguyờn nhõn, nh: Gi, yu, m dau, khụng cú sc lao
ng, do ụng con dn n thiu lao ng, do mc t nn xó hi, do li lao ng, do thiu
kin thc trong sn xut kinh doanh, do iu kin t nhiờn bt thun li, do khụng c
u t, do thiu vn...trong thc t nụng thụn Vit Nam bn cht ca nhng ngi nụng
dõn l tit kim cn cự, nhng nghốo úi l do khụng cú vn t chc sn xut, thõm
canh, t chc kinh doanh.Vỡ võy, vn úi vi h l iu kin tiờn quyt, l ng lc u
tiờn giỳp h vt qua khú khn thoỏt khi úi nghốo. Khi cú vn trong tay, vi bn cht
cn cự ca ngi nụng dõn, bng chớnh sc lao ng ca bn thõn v gia ỡnh h cú iu
kin mua sm vt t, phõn bún, cõy con ging t chc sn xut thc hin thõm canh to
ra nng xut v sn phm hng hoỏ cao hn, tng thu nhp, ci thin i sng.
1.2.2.2. To iu kin cho ngi nghốo khụng phi vay nng lói, nờn hiu qu
hot ng kinh t c nõng cao hn
Nhng ngi nghốo úi do hon cnh bt buc hoc chi dựng cho sn xut hoc
duy trỡ cho cuc sng h l nhng ngi chu s búc lt bng thúc hoc bng tin nhiu
nht ca nn cho vay nng lói hin nay. Chớnh vỡ th khi ngun vn tớn dng n tn tay
ngi nghốo vi s lng khỏch hng ln thỡ cỏc ch cho vay nng lói s khụng cú th
trng hot ng.
1.2.2.3. Giỳp ngi nghốo nõng cao kin thc tip cn vi th trng, cú iu

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

15


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

kin hot ng sn xut kinh doanh trong nn kinh t th trng
Cung ng vn cho ngi nghốo theo chng trỡnh, vi mc tiờu u t cho sn xut

kinh doanh XGN, thụng qua kờnh tớn dng thu hi vn v lói ó buc nhng ngi
vay phi tớnh toỏn trng cõy gỡ, nuụi con gỡ, lm ngh gỡ v lm nh th no cú hiu
qu kinh t cao. lm c iu ú h phi tỡm hiu hc hi k thut sn xut, suy ngh
bin phỏp qun lý t ú to cho h tớnh nng ng sỏng to trong lao ng sn xut, tớch
lu c kinh nghim trong cụng tỏc qun lý kinh t. Mt khỏc, khi s ụng ngi nghốo
úi to ra c nhiu sn phm hng hoỏ thụng qua vic trao i trờn th trng lm cho
h tip cn c vi kinh t th trng mt cỏch trc tip.
1.2.2.4. Gúp phn trc tip vo vic chuyn i c cu kinh t nụng nghip nụng
thụn, thc hin vic phõn cụng li lao ng xó hi
Trong nụng nghip vn quan trng hin nay i lờn mt nn sn xut hng hoỏ
ln ũi hi phi ỏp dng cỏc bin phỏp khoa hc k thut mi vỏo sn xut. ú l vic
chuyn i c cu cõy trng ,vt nuụi v a cỏc loi ging mi cú nng sut cao vo ỏp
dng trong thc tin sn xut v phi c thc hin trờn din rng. lm c iu ny
ũi hi phi u t mt lng vn ln, thc hin c khuyn nụng, khuyn lõm, khuyn
ng....nhng ngi nghốo phi c u t vn h mi cú kh nng thc hin. Nh vy,
thụng qua cụng tỏc tớn dng u t cho ngi nghốo ó trc tip gúp phn vo vic chuyn
dch c cu kinh t nụng thụn thụng qua ỏp dng tin b khoa hc k thut vo sn xut, to
ra cỏc ngnh ngh dch v mi trong nụng nghip ó trc tip gúp phn vo vic phõn cụng
li lao ng trong nụng nghip v lao ng xó hi.
1.2.2.5. Cung ng vn cho ngi nghốo gúp phn xõy dng nụng thụn mi
Xoỏ úi gim nghốo l nhim v ca ton ng, ton dõn, ca cỏc cp, cỏc ngnh.
Tớn dng cho ngi nghốo thụng qua cỏc quy nh v mt nghip v c th ca nú nh
vic bỡnh xột cụng khai nhng ngi c vay vn, vic thc hin cỏc t tng tr vay
vn, to ra s tham gia phi hp cht ch gia cỏc on th chớnh tr xó hi, ca cp u,
chớnh quyn ó cú tỏc dng:
- Tng cng hiu lc ca cp u, chớnh quyn trong lónh o, ch o kinh t a
phng.
- To ra s gn bú gia hi viờn, on viờn vi cỏc t chc hi, on th ca mỡnh
thụng qua vic hng dn giỳp k thut sn xut, kinh nghim qun lý kinh t ca gia ỡnh,
quyn li kinh t ca t chc hi thụng qua vic vay vn.

- Thụng qua cỏc t tng tr to iu kin nhng ngi vay vn cú cựng hon

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

16


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

cnh gn gi, nờu cao tớnh tng thõn, tng ỏi giỳp ln nhau tng cng tỡnh lng, ngha
xúm, to nim tin dõn i vi ng, Nh nc.
Kt qu phỏt trin kinh t ó lm thay i i sng kinh t nụng thụn, an ninh, trt
t an ton xó hi phỏt trin tt, hn ch c nhng mt tiờu cc, to ra c b mt mi
trong i sng kinh t xó hi v nụng thụn.
1.3. HIU QU TN DNG I VI H NGHẩO
1.3.1. Khỏi nim v hiu qu tớn dng i vi h nghốo
Hiu qu tớn dng l mt khỏi nim tng hp bao hm ý ngha ton din v kinh t,
chớnh tr xó hi. Cú th hiu hiu qu tớn dng i vi h nghốo l s tho món nhu cu v
s dng vn gia ch th Ngõn hng v ngi vay vn, nhng li ớch kinh t m xó hi thu
c v m bo s tn ti v phỏt trin ca Ngõn hng.
Xột v mt kinh t:
- Tớn dng h nghốo giỳp ngi nghốo thoỏt khi úi nghốo sau mt quỏ trỡnh
XGN cuc sng ó khỏ lờn v mc thu nhp ó trờn chun nghốo, cú kh nng vn
lờn ho nhp vi cng ng. Gúp phn gim t l úi nghốo, phc v cho s phỏt trin v
lu thụng hng hoỏ, gúp phn gii quyt cụng n vic lm, khai thỏc kh nng tim tng
trong nn kinh t, thỳc y quỏ trớnh tớch t v tp chung sn xut, gii quyt tt mi quan
h tng trng tớn dng v tng trng kinh t.
- Giỳp cho ngi nghốo xỏc nh rừ trỏch nhim ca mỡnh trong quan h vay mn,

khuyn khớch ngi nghốo s dng vn vo mc ớch kinh doanh to thu nhp tr n
Ngõn hng, trỏnh s hiu nhm tớn dng l cp phỏt.
Xột v mt xó hụi:
- Tớn dng cho h nghốo gúp phn xõy dng nụng thụn mi, lm thay i cuc sng
nụng thụn, an ninh, trt t an ton xó hi phỏt trin tt, hn ch c nhng mt tiờu cc. To
ra b mt mi trong i sng kinh t xó hi nụng thụn.
- Tng cng s gn bú gia cỏc hi viờn vi cỏc t chc hi, on th ca mỡnh
thụng qua vic hng dn giỳp k thut sn xut, kinh nghim qun lý kinh t gia
ỡnh...Nờu cao tinh thn tng thõn tng ỏi giỳp ln nhau, tng cng tỡnh lng ngha
xúm, to nim tin ca ngi dõn i vi ng v Nh nc.
- Gúp phn trc tip vo chuyn i c cu kinh t nụng thụn thụng qua ỏp dng
tin b k thut vo sn xut, to ra cỏc ngnh ngh, dch v mi trong nụng nghip ó gúp
phn thc hin phõn cụng li lao ng trong nụng nghip v lao ng xó hi.
1.3.2. Cỏc ch tiờu ỏnh giỏ hiu qu tớn dng i vi h nghốo

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

17


Ngô Thị Huyền

Chuyên đề tốt nghiệp

Cht lng tớn dng v hiu qa tớn dng l hai ch tiờu quan trng trong hot ng
cho vay ca Ngõn hng. Hai ch tiờu ny cú im ging nhau u l ch tiờu phn ỏnh li
ớch do do vn tớn dng mang li cho khỏch hng v Ngõn hng v mt kinh t. Nhng hiu
qu tớn dng mang tớnh c th v tớnh toỏn c gia li ớch thu c vi chi phớ b ra
trong quỏ trỡnh u t tớn dng thụng qua cỏc ch tiờu:
1.- Lu k s lt h nghốo c vay vn Ngõn hng: Ch tiờu ny cho bit s h

nghốo ó c s dng vn tớn dng u ói trờn tng s h h nghốo ca ton quc, õy l
ch tiờu ỏmh giỏ v s lng. Ch tiờu ny c tớnh lu k t h vay u tiờn n ht k
cn bỏo cỏo kt qu.
Tng s h

Lu k s lt h

lt h nghốo = c vay n
c vay vn

+

cui k trc

Lu k s lt h
c vay trong
k bỏo cỏo

2- T l h nghốo c vay vn: õy l ch tiờu ỏnh giỏ v mt lng i vi cụng
tỏc tớn dng; bng tng s h nghốo c vay vn trờn tng s h nghốo úi theo chun
mc c cụng b.

T l h
nghốo c

Tng s h nghốo c vay vn
=

vay vn


---------------------------------------------

x 100

Tng s h nghốo úi trong danh sỏch

3- S tin vay bỡnh quõn 1 h: Ch tiờu ny ỏnh giỏ mc u t cho mt h ngy
cng tng lờn hay gim xung, iu ú chng t vic cho vay cú ỏp ng c nhu cu
thc t ca cỏc h nghốo hay khụng.
S tin cho vay
bỡnh quõn

D n cho vay n thi im bỏo cỏo
=

mt h

--------------------------------------------------Tng s h cũn d n n thi im bỏo cỏo

4- S h ó thoỏt khi ngng nghốo úi: L ch tiờu quan trng nht ỏnh giỏ hiu
qu ca cụng tỏc tớn dng i vi h nghốo. H ó thoỏt khi ngng nghốo úi l h cú
mc thu nhp bỡnh quõn u ngi trong h cao hn chun mc nghốo úi hin hnh,
khụng cũn nm trong trong danh sỏch h nghốo, cú kh nng vn lờn ho nhp vi cng
ng.
Tng s HN

S HN

S HN


S HN trong

ó thoỏt khi = trong DS trong DS - DS u k
ngng nghốo

u k

cui k

di c i ni #

S HN
+

mi vo
trong k BC

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với người nghèo tại NHCSXH

18


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
- Hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo là hoạt đông có tính rủi ro cao. Ngoài những
nguyên nhân khách quan như thiên tai, bão lụt, dịch bệnh cây trồng vật nuôi....thường xẩy
ra trên diện rộng, thiệt hại lớn còn là những nguyên nhân khác từ bản thân hộ nghèo như:

Thiếu kiến thức làm ăn, sản phẩm làm ra không tiêu thụ được, sức cạnh tranh kém, ảnh
hưởng đến chất lượng và hiệu quả đầu tư.
- Do cơ sở hạ tầng kém phát triển ở vùng sâu, vùng xa,, có những xã chưa có đường
giao thông đến xã nên nhiều hộ nghèo chưa có điều kiện sử dụng vốn Ngân hàng, hơn nữa
trình độ dân trí chưa cao là những cản trở cho việc thực hiện các chính sách tín dụng đối
với hộ nghèo.
- Vốn tín dụng Ngân hàng chưa đồng bộ với các giải pháp khuyến nông ,khuyến
lâm, khuyến ngư, cung cấp vật tư kỹ thuật cho sản xuất và tổ chức thị trường, lồng ghép
các chương trình kinh tế xã hội đối với nông nghiệp nông thôn nông dân còn nhiều vấn đề
khó khăn nên điều kiện nâng cao hiệu quả còn nhiều tồn tại, vốn và hiệu quả đầu tư thấp.
- Việc xác định đối tượng hộ nghèo vay vốn còn nhiều bất cập. Theo cơ chế phải là
hộ nghèo thiếu vốn sản xuất kinh doanh nhưng việc bìng nghị và xét chọn từ Uỷ ban Nhân
dân xã do Ban XĐGN lập danh sách đơn thuần chỉ là danh sách hộ nghèo, trong đó nhiều
hộ không có điều kiện và năng lực tổ chức sản xuất, hộ nghèo thuộc diện cứu trợ xã hội
hoặc có những hộ không thuộc hộ nghèo cũng trong danh sách được vay vốn, điều này ảnh
hưởng rất lớn đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
- Phương thức đầu tư chưa phong phú dẫn đến việc sử dụng vốn vay sai mục đích,
vốn vay không phát huy hiệu quả, ảnh hưởng tới hiệu quả đầu tư vốn.
1.4. KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ NƯỚC VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO
1.4.1. Kinh nghiệm một số nước
1.4.1.1. Bangladesh
Ở đây có ngân hàng Grameen (GB) là ngân hàng chuyên phục vụ người nghèo, chủ
yếu là phụ nữ nghèo. Để phát triển, GB phải tự bù đắp các chi phí hoạt động. Như vậy,
GB hoạt động như các ngân hàng thương mại khác không được bao cấp từ phía Chính phủ.
GB thực hiện cơ chế lãi suất thực dương, do vậy lãi suất cho vay tới các thành viên luôn
cao hơn lãi suất trên thị trường. GB cho vay tới các thành viên thông qua nhóm tiết kiệm
và vay vốn. GB cho vay không áp dụng biện pháp thế chấp tài sản mà chỉ cần tín chấp qua
các nhóm tiết kiệm và vay vốn. Thủ tục vay vốn của GB rất đơn giản và thuận tiện, người
vay vốn chỉ cần làm đơn và nhóm bảo lãnh là đủ. Nhưng ngân hàng có cơ chế kiểm tra rất


Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

19


Ng« ThÞ HuyÒn

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp

chặt chẽ, tạo cho người nghèo sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. Để phục vụ
đúng đối tượng người vay phải đủ chuẩn mực đói nghèo, nghĩa là hộ gia đình phải có dưới
0,4 acre đất canh tác và mức thu nhập bình quân đầu người dưới 100 USD/ năm. GB được
quyền đi vay để cho vay và được ủy thác nhận tài trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước,
huy động tiền gửi, tiết kiệm của các thành viên, quản lý các quỹ của nhóm và được phát
hành trái phiếu vay nợ. GB hoạt động theo cơ chế lãi suất thực dương, được Chính phủ cho
phép hoạt động theo luật riêng, không bị chi phối bởi luật tài chính và luật ngân hàng hiện
hành của Bangladesh.
1.4.1.2. Thái lan
Ngân hàng nông nghiệp và hợp tác xã tín dụng (BAAC) là ngân hàng thương mại
quốc doanh do Chính phủ thành lập. Hàng năm được Chính phủ tài trợ vốn để hỗ trợ vốn
để thực hiện chương trình hỗ trợ vốn cho nông dân nghèo. Những người có mức thu nhập
dưới 1.000 Bath/ năm và những người nông dân có ruộng thấp hơn mức trung bình trong
khu vực thì được ngân hàng cho vay mà không cần phải thế chấp tài sản, chỉ cần thế chấp
bằng sự cam kết bảo đảm của nhóm, tổ hợp tác sản xuất. Lãi suất cho vay đối với hộ nông
dân nghèo thường được giảm từ 1-3%/ năm so với lãi suất cho vay các đối tượng khác.
Kết quả là năm 1995 BAAC tiếp cận được 85% khách hàng là nông dân và có tổng nguồn
vốn là 163.210 triệu Bath. Sở dĩ có được điều này là một phần do Chính phủ đã quy định
các ngân hàng thương mại khác phải dành 20% số vốn huy động được để cho vay lĩnh vực
nông thôn. Số vốn này có thể cho vay trực tiếp hoặc gửi vào BAAC nhưng thông thường
các ngân hàng thường gửi BAAC.

1.4.1.3. Malaysia
Trên thị trường chính thức hiện nay của Malaysia, việc cung cấp tín dụng cho lĩnh
vực nông thôn chủ yếu do ngân hàng nông nghiệp Malaysia (BPM) đảm nhận. Đây là ngân
hàng thương mại quốc doanh, được Chính phủ thành lập và cấp 100% vốn tự có ban đầu.
BPM chú trọng cho vay trung và dài hạn theo các dự án và các chương trình đặc biệt.
Ngoài ra BPM còn cho vay hộ nông dân nghèo thông qua các tổ chức tín dụng trung và dài
hạn theo các dự án và các chương trình đặc biệt. Ngoài ra, ngân hàng còn có cho vay hộ
nông dân nghèo thông qua các tố chức tín dụng trung gian khác như: Ngân hàng nông thôn
và hợp tác xã tín dụng. Ngoài ra, Chính phủ còn buộc các ngân hàng thương mại khác phải
gửi 20,5% số tiền huy động được vào ngân hàng trung ương (trong đó có 3% dự trữ bắt
buộc) để làm vốn cho vay đối với nông nghiệp – nông thôn. BPM không phải gửi tiền dự
trữ bắt buộc ở ngân hàng trưng ương và không phải nộp thuế cho Nhà nước.

Gi¶i ph¸p n©ng cao hiÖu qu¶ tÝn dông ®èi víi ng­êi nghÌo t¹i NHCSXH

20



×