Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bo de thi HKI lop 7 da tham dinh cuaPGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.7 KB, 6 trang )

THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2007-2008
Môn: Vật lý lớp 7
Thời gian: 45 phút không kể thời gian giao đề
Đề này có 04 trang
Trường:………………………………………...
Họ và tên:………………………………………
Lớp:……….

Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 6 điểm).
Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án đúng từ câu 1 đến câu 16 ( 4 điểm)
mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Thanh thủy tinh tích điện dương khi cọ xát vào lụa, mảnh pôliêtilen tích điện âm
khi cọ xát vào len. Đưa mảnh lụa và mảnh len lại gần nhau thì:
A. Không hút, không đẩy nhau. B. Vừa hút, vừa đẩy nhau.
C. Hút lẫn nhau. D. Đẩy nhau.
Câu 2: Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Đồng, nhôm, sắt. B. Chì, Vônfram, kẽm.
C. Thiếc, vàng, nhôm. D. Đồng, Vônfram, thép.
Câu 3: Trong nguyên tử, hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ
vật này sang vật khác là:
A. Hạt nhân. B. Hạt nhân và êlectrôn.
C. Êlectrôn. D. Không có loại hạt nào.
Câu 4: Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là:
A. Dây tóc. B. Bóng đèn.
C. Dây trục. D. Cọc thủy tinh.
Câu 5: Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn thì các vật dẫn bị:
A. Đốt nóng và phát sáng. B. Nóng lên.
C. Mềm ra và cong đi. D. Đổi màu.
Câu 6: Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích trong những dụng cụ nào sau đây ?
A. Nồi cơm điện. B. Máy thu thanh ( rađio).


1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NA
HANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề số 1
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
C. Quạt điện. D. Máy tính bỏ túi.
Câu 7: Hai vùng của nam châm có tính chất từ mạnh nhất được gọi là:
A. Cực dương, cực âm. B. Cực bắc, cực nam.
C. Cực từ, quy ước gọi là cực từ bắc, cực từ nam. D. Đầu nam châm.
Câu 8: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ ?
A. Mảnh nilon được cọ sát mạnh. B. Sợi dây cao su có hai đầu nối với
hai cực của pin.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Câu 9: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng
đèn pin ( cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A):
A. Ampe kế có giới hạn đo: 100mA. B. Ampe kế có giới hạn đo: 0,5A .
C. Ampe kế có giới hạn đo: 2A. D. Ampe kế có giới hạn đo: 1A.
Câu 10: Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A. Cho các dòng điện có
các cường độ sau đây chạy qua bếp, hỏi trường hợp nào dây mai xo của bếp sẽ đứt.
A. 4,5A. B. 4,3A.
C. 3,8A. D. 5,5A.
Câu 11: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Biết các hiệu điện thế U
BC
= 1,5V, U
BD
=
4,5V tính được U
CD

là:
A. U
CD
= 6V.
B. U
CD
= 3V.
C. U
CD
= 1,5V
D.U
CD
= 4,5V
Câu 12: Dòng điện là gì ?
A. Dòng chất lỏng dịch chuyển có hướng. B. Dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
C. Dòng các phân tử dịch chuyển có hướng. D. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng
Câu 13: Cho một nguồn điện 12V và hai bóng đèn giống hệt nhau có ghi 6V. Để mỗi đèn
đều sáng bình thường thì phải mắc chúng vào mạch điện như thế nào ?
A. Lần lượt nối hai đầu mỗi bóng đèn với hai cực của nguồn.
B. Hai bóng đèn mắc song song vào hai cực của nguồn.
C. Hai bóng đèn mắc nối tiếp vào hai cực của nguồn.
D. Không có cách mắc nào để cả hai đèn sáng bình thường.
Câu 14: Căn cứ vào đặc tính nào của chì mà người ta dùng dây chì để làm cầu chì ?
A. Nhiệt độ nóng chảy của chì thấp (327
0
C) so với các kim loại khác. Qúa nhiệt độ này dây chì sẽ đứt.
B. Mềm, dẻo, dễ uốn.
C. Dẫn nhiệt tốt.
D. Cho dòng điện chạy qua.
2

Hình 1
3
• •

C
B
D
1
2
+
-
Câu 15: Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A. Nếu cho
dòng điện có các cường độ dưới đây thì trường hợp nào đèn sáng mạnh nhất ?
A. 0,7A. B. 0,4A
C. 0,45A.. D. 0,48A.
Câu 16: Cho sơ đồ mạch điện như hình 2. Trong trường hợp nào chỉ có đèn Đ
1
, Đ
2
sáng?
A. Cả 3 công tắc đều đóng.
B. K
1
, K
2
đóng, K
3
mở.
C. K
1

, K
3
đóng, K
2
mở.
D. K
1
đóng , K
2
, K
3
mở.
* Điền từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau từ câu 17 đến câu 19 ( 2 điểm):
Câu 17 ( 0,5 điểm): Trong mạch điện mắc…………………… dòng điện có cường độ
như nhau tại mỗi điểm của mạch.
Câu 18( 0,5 điểm): Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ta
dùng……………………..........
Câu 19( 1 điểm):: Cho biết: Cột thứ nhất là kí hiệu của các bộ phận điện, cột thứ hai là
tên gọi của các bộ phận này. Hãy ghép kí hiệu ở cột thứ nhất và tên gọi ở cột thứ hai vào phần
trả lời sao cho phù hợp.
Cột thứ nhất
Trả lời
Cột thứ hai
……………………..
……………………….
………………………...
…………………………..
1. Công tắc mở
2. Bóng đèn
3. Công tắc đóng

4. Nguồn điện
Phần II: Tự luận ( 4 điểm).
Câu 1 ( 1 điểm): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 3.
a. Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn.
b. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm 1 v à 2 là
U
12
= 2,3V; giữa hai điểm 1 và 3 là U
13
= 4,8V.
Hãy tính hiệu điện thế U
23
giữa hai điểm 2 và 3.
3
K
K






+
-
Đ
Đ
Đ
K
Hình 3
•••

••
2
+
-
1
3
Hình 2
Câu 2 ( 1 điểm): a. Nguồn điện trong hình 4 là một pin
còn mới có ghi 1,5V. Hỏi vôn kế có số chỉ là bao nhiêu ? Vì sao ?
b. Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một đoạn
mạch thì phải mắc vôn kế nối tiếp hay song song
với đoạn mạch đó ? Khi đó chốt dương của vôn kế
phải mắc như thế nào ?
Câu 3 ( 1 điểm): a. Để đo cường độ dòng điện chạy
qua một đoạn mạch thì phải mắc ampe kế như thế nào ?
b. Khi mắc ampe kế vào đoạn mạch thì chốt (+) và
chốt (-) của nó phải được mắc như thế nào ?
Câu 4 ( 1 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện
thế U
1
= 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I
1
, khi đặt hiệu điện thế U
2
= 5V thì
dòng điện chạy qua đèn có cường độ I
2
.
a. Hãy so sánh I
1

và I
2
. Giải thích vì sao có kết quả đó.
b. Phải đặt giữa hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thường ? Vì
sao ?
Bài làm
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

4
-
+
Hình 4
V
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ SỐ 1
Môn: Vật lý lớp 7
Kỳ II năm học 2007-2008

Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 6 điểm).

Từ câu 1 đến câu 16 ( 4 điểm). M ỗi câu đúng 0,25 điểm.
1 2 3 4 5 6 7 8
C A C A B A C C
5

×