Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Địa lý lớp 4 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.2 KB, 35 trang )

Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....

ĐỊA LÝ
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
A- Mục tiêu:
Học xong bài HS biết:
- Trình bày các bước sử dụng bản đồ
- Xác định được 4 hướng chính trên bản đồ theo quy ước
- Tìm 1 số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ
B- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
C- Các hoạt động dạy học:
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới
* Cách sử dụng bản
đồ
a HĐ1: Làm việc cả
lớp
* Bài tập:
b.Hoạt động 2:
Thực hành theo nhóm

B1: GV treo bản đồ và hỏi


- Tên bản đồ cho ta biết
điều gì?

- Dựa vào chú giải để đọc
các ký hiệu của 1 số đối
tượng địa lý
- Chỉ đường biên giới phần
đất liền của nước ta
B2: Gọi HS trả lời
- Đại diện các nhóm trả lời

- Nhận xét và bổ sung
+ B3: HDẫn HS các bước
sử dụng bản đồ
B1: Gọi HS trả lời

- Các nhóm trả lời

- Hát

- HS quan sát và trả lời
- Bản đồ đó thể hiện
nội dung gì?
- HS thực hành đọc các
chú giải dưới bản đồ
- Vài em lên chỉ đường biên
giới
- Nhận xét và bổ sung
- Nhiều em lên bảng
thực hành, trả lời câu

hỏi và chỉ đường biên
giới

- HS thực hành sử dụng
bản đồ
- Lần lượt HS làm bài
tập a, b-SGK
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
c.Hoạt động 3:
Làm việc cả lớp
IV- Củng cố-dặn dò
- Nhận xét và bổ sung
B2: Đại diện các nhóm trình
bày KQ

- GV nhận xét và hoàn thiện
bài tập b, ý 3 kết luận SGV-
15

- Treo bản đồ hành chính
lên bảng
- Yêu cầu HS thực hành lên
chỉ và giải thích, vị trí của
các thành phố
- Hệ thống bài và nhận xét
giờ
- Về nhà ôn lại bài, và thực
hành chỉ bản đồ
- Lần lượt các nhóm
trình bày KQ

- HS nhận xét và bổ
sung
- HS thực hành lên chỉ
các hướng ở bản đồ và
chỉ vị trí, nêu tên một
số thành phố

Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....
ĐỊA LÝ
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
A- Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ
- Trình bày đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn ( vị trí, địa hình, khí hậu )
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng
- Dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức
B- Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn
C- Các hoạt động dạy học:
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới

1. Hoàng Liên Sơn-
Dãy núi cao và đồ sộ
nhất Việt Nam
a/ HĐ1: Làm việc cá
nhân theo từng cặp:
b. HĐ2: Thảo luận
Xác định hướng và phần
biên giới nước ta
B1: GV chỉ vị trí của núi
HLS trên bản đồ
- HDẫn HS chỉ và trả lời
câu hỏi:
- Kể tên những dãy núi
chính ở phía bắc nước ta?
Dãy nào dài nhất?

- Dãy HLS nằm ở phía nào
của sông Hồng và sông Đà?
- Dãy HLS dài, rộng bao
nhiêu km?

- Đỉnh, sườn và th/ lũng dãy
HLS ntnào?
B2: Gọi HS trình bày KQ

- GV nhận xét và bổ sung
B1: HDẫn HS thảo luận các
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung


- HS dựa vào ký hiệu
tìm vị trí của dãy
HLS ở H1- SGK

- Có 5 dãy: HLS, Sông
Gâm, Ngân Sơn...
trong đó dãy HLS là
dài nhất
- Dãy HLS nằm giữa
sông Đà và Hồng
- Dãy chạy dài
khoảng 180 km, rộng
gần 30 km
- Có nhiều đỉnh nhọn,
sườn dốc, thung lũng
hẹp và sâu
- Nhiều HS lên trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
nhóm
c. HĐ3: Làm việc cả
lớp
IV- Củng cố-dặn dò
câu hỏi
- Chỉ đỉnh núi Phan...trên
H1 và độ cao ?
- Tại sao đỉnh ...gọi là nóc
nhà của Tquốc?

- Cho HS quan sát tranh và
mô tả
B2: Đại diện các nhóm báo
cáo
- Nhận xét và bổ sung
- Khí hậu lạnh quanh năm
B1: Cho HS đọc mục 2 –
SGK và TLCH
- Khí hậu ở những nơi cao
HLS ntn?
B2: Gọi HS lên chỉ vị trí Sa
Pa và TLCH
- GV nhận xét và bổ sung
- Hệ thống bài học và nhận
xét giờ

- Vài HS lên chỉ trên
bản đồ và trả lời
- Phan-xi-păng là đỉnh
cao nhất nước ta
- 2 HS mô tả lại
- Nhận xét và bổ sung
Gọi đại diện các nhóm
báo cáo

- HS đọc thầm SGK
- Vài em trả lời

- HS chỉ vị trí và trả
lời


Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....

ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết:
- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dan cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội...
- Dựa vào tranh ảnh bảng số liệu để tìm ra kiến thức
- Xác lập mqhệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở HLS
- Tôn trọng truyền thống văn hoá ở HLS
B- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Tranh ảnh nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt...
C- Các hoạt động dạy và học
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới
1. HLS - nơi cư trú
của 1 số dtộc ít người
+ HĐ1: Làm việc cá
nhân
2. Bản làng với nhà
Chỉ vị trí và nêu đ/đ dãy ...

- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-
păng
B1: Hdẫn HS trả lời câu hỏi
- Dân cư ở HLS ntn? so với
đồng bằng?
- Kể tên 1 số dân tộc ít
người ở HLS?
- Xếp các dân tộc ....theo
địa bàn cư trú từ thấp đến
cao?

- Người dân ở núi cao đi lại
bằng gì? vì sao?
B2: Gọi HS trình bày

- Nhận xét và bổ sung

- Hát
- 2 HS trả lời

- Nhận xét và bổ sung

- HS đọc SGK và trả
lời
- Dân cư ở HLS thưa
hơn ở động bằng
- Dân tộc Dao, Mông,
Thái,...
- Dân tộc Thái, Dao,
Mông

- Chỉ có thể đi bộ hoặc
đi bằng ngựa. Vì chủ
yếu là đường mòn đi
lại khó khăn
- Nối tiếp HS trả lời
- Nhân xét và bổ sung

Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
sàn
+ HĐ2: Hdẫn quan
sát tranh ảnh và
TLCH
3. Chợ phiên, lễ hội,
trang phục
+ HĐ3: Làm việc
theo nhóm
IV- Củng cố-dặn dò
- Bản làng thường nằm ở
đâu?
- Bản có nhiều nhà hay ít?

- Vì sao 1 số dtộc ở HLS
sống ở nhà sàn?

- Nhà sàn được làm bằng
vật liệu gì?
- Hiện nay nhà sàn có gì
thay đổi với trước?
B2: Gọi đại diện nhóm trình
bày

- GV nhận xét và sửa
B1: Hdẫn HS dựa vào tr/
ảnh- SGK trả lời
- Kể tên một số hàng hoá
bán ở chợ?
- Lễ hội của các dân tộc ở
HLS ntn?
- Nhận xét trang phục
truyền thống của họ?
B2: Đại diện các nhóm trình
bày
- Nhận xét và sửa cho HS
- Hệ thống bài và nhận xét
giờ học
- HS quan sát tranh
ảnh và trả lời
- Bản làng nằm ở
sườn núi hoặc th/ lũng
- Bản thường có ít
nhà
- Họ ở nhà sàn để
tránh ẩm thấp và thú
dữ
- Nhà sàn làm bằng
các vật liệu tự nhiên
như gỗ, tre, nứa,...
- Nhiều nơi có nhà sàn
mái lợp ngói
- HS các nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- Chợ có: Thổ cẩm,
măng, mộc nhĩ,...
- Hội chợ mùa xuân,
hội xuống đồng,...
- Trang phục được
may thêu trang trí
công phu
- Đại diện các nhóm
trả lời

Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....

ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
A- Mục tiêu: Học xong bài HS biết
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về HĐ sản xuất của người dân ở HLS
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức
- Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
B- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh phục vụ bài học
C- Các hoạt động dạy và học:
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'

I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới
1. Trồng trọt trên đất
dốc
+ HĐ1: Làm việc cả
lớp
2. Nghề thủ công
truyền thống
+ HĐ2: Làm việc
theo nhóm
Trình bày đặc điểm tiêu
biểu về dân cư, sinh hoạt, lễ
hội của dtộc HLS

- Cho HS đọc SGK và trả
lời:
+Người dân ở HLS trồng
cây gì? ở đâu?
+Ruộng bậc thang thường
được làm ở đâu?
+Tại sao phải làm ruộng
bậc thang?
+Người dân ở HLS trồng gì
ở ruộng bậc...?
B1: Dựa vào tranh ảnh thảo
luận và TLCH
+ Kể tên sản phẩm thủ công
nổi tiếng?
- Hát

- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- HS đọc sách và trả
lời
- Họ trồng lúa, ngô,
chè,...
- Ruộng bậc thang
làm ở sườn núi
- Để giúp cho việc
giữ nước và chống sói
mòn
- Trồng: Lúa, ngô,...

- Là: Dệt, may, thêu
hàng thổ cẩm
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
3. Khai thác khoáng
sản
+ HĐ3: Làm việc cá
nhân
IV- Củng cố-dặn dò
+ Nhận xét về màu sắc hàng
thổ cẩm?
+ Hàng thổ cẩm được dùng
để làm gì?
B2: Đại diện các nhóm trả
lời

- GV sửa chữa cho HS

B1: Cho quan sát H3 và đọc
SGK để TLCH
- Kể tên 1 số khoáng sản ở
HLS
- Dãy HLS hiện nay có
khoáng sản nào được khai
thác nhiều
- Mô tả quy trình sản xuất
ra phân lân
- Tại sao phải bảo vệ, giữ
gìn và khai thác khoáng sản
hợp lý

- Người dân miền núi còn
khai thác gì?
B2: Gọi HS trả lời câu hỏi
trên
- Nhận xét và bổ sung
- Hệ thống bài và nhận xét
giờ học
- Hàng thổ cẩm có
hoa văn độc đáo, màu
sắc sặc sỡ, bền đẹp
- Để mặc trong các dịp
lễ hội và dùng trong
sinh hoạt.
- Các nhóm trình bày
phần thảo luận
- Nhận xét và bổ sung


- Có: A-pa-tít, chì,
kẽm,...
- A-pa-tít được khai
thác nhiều nhất

- HS mô tả quy trình
( SGV-64 )
- Khai thác hợp lý vì
khoáng sản dùng làm
nguyêu liệu cho nhiều
ngành công nghiệp
- Khai thác gỗ, mây,
nứa và các lâm sản
quý
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....
ĐỊA LÝ
TRUNG DU BẮC BỘ
A. Mục tiêu: Học song bài này HS biết
- Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ
- Xác lập được mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người
- Nêu được quy trình chế biến chè
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính VN; bản đồ tự nhiên VN
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ

C. Các hoạt động dạy học:
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới
1. Vùng đồi với đỉnh
tròn, sườn thoải
+ HĐ1: Làm việc cá
nhân
2. Chè và cây ăn
Tại sao phải bảo vệ giữ gìn,
khai thác khoáng sản hợp
lý?
- Cho HS đọc mục I-SGK
và xem tranh
- Vùng trung du là núi, đồi
hay đồng bằng
- Các đồi ở đây như thế
nào?

- Mô tả sơ lược vùng trung
du

- Nêu nét riêng biệt của
vùng tr/ du B/Bộ?
- Nhận xét và chữa
- Gọi HS lên chỉ bản đồ các

tỉnh ...
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh mở sách
giáo khoa và tìm hiểu
- Học sinh trả lời

- Vùng trung du là một
vùng đồi với các đỉnh
tròn sườn thoải xếp
cạnh nhau như bát úp
- Vùng trung du Bắc
Bộ mang những dấu
hiệu vừa của đồng
bằng vừa của miền núi
- Học sinh lên bảng
chỉ bản đồ
- Học sinh chỉ BĐ

Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
quả ở trung du
+ HĐ2: Làm việc
theo nhóm
3. H/ động trồng rừng
và cây công nghiệp
HĐ3: Làm việc cả lớp
IV- Củng cố-dặn dò
B1: Cho HS quan sát sách

và trả lời câu hỏi
- Trung du Bắc Bộ thích
hợp trồng cây gì ?
- Hình 1, 2 cho biết Thái
Nguyên và Bắc Giang trồng
cây gì ?
- Xác định hai vị trí đó trên
bản đồ ?
- Em biết gì về chè Thái ?
Trồng làm gì

- Trung du Bắc Bộ đã xuất
hiện trang trại chuyên trồng
cây gì ?
B2: Đại diện các nhóm trả
lời
- Cho HS quan sát tranh và
trả lời câu hỏi

- GV nhận xét và kết luận
- Hệ thống bài và nhận xét
giờ học
- Về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau
- Học sinh trả lời
- Thái Nguyên trồng
nhiều chè; Bắc Giang
trồng vải
- Học sinh lên bảng
xác định vị trí

- Chè Thái Nguyên
nổi tiếng thơm ngon.
Phục vụ trong nước và
xuất khẩu
- Các nhóm lần lượt
trả lời câu hỏi
- Học sinh quan sát
tranh và trả lời
- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh đọc ghi nhớ
sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm - Bổ sung
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....

ĐỊA LÝ
TÂY NGUYÊN
A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết
- Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên ( Vị trí, địa hình, khí hậu )
- Dựa vào lược đồ ( Bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức
B. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Tranh ảnh và tư liệu về các cao nguyên
C. Các hoạt động dạy và học
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'

30'
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới
1.Tây Nguyên- Sứ sở
của các cao nguyên
xếp tầng
+ HĐ1: Làm việc ở
lớp
+ HĐ2: Làm việc
theo nhóm
Phương án 1
Trung du Bắc Bộ có đặc
điểm gì? Được trồng cây
gì?

- GV chỉ trên bản đồ và giới
thiệu
- Gọi học sinh lên chỉ bản
đồ
- Xếp các cao nguyên theo
thứ tự từ thấp đến cao
B1: Chia lớp thành 4 nhóm
- Phát tranh ảnh và thảo
luận
B2: Đại diện nhóm trình
bày

- Hát
- Hai học sinh trả lời

- Nhận xét và bổ xung

- Học sinh theo dõi

- Vài học sinh lên chỉ
các vị trí cao nguyên
- Gọi HS xếp
- Nhận xét và bổ xung

- Chia nhóm thảo luận
- Bốn nhóm nhận
tranh ảnh và thảo luận
- Đại diện các nhóm
trả lời về các cao
nguyên: Đắc Lắc, Kon
Tum, Di Linh, Lâm
Viên
- Gọi HS nêu
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
2. Tây Nguyên có hai
mùa rõ rệt: Mùa khô
và mùa mưa
+ HĐ3: Làm việc cá
nhân
IV- Củng cố-dặn dò
- Nêu một số đặc điểm tiêu
biểu của cao nguyên ?
B3: GV sửa chữa bổ xung
- Nhận xét và kết luận
B1: Cho học sinh dựa vào

SGK và trả lời
- Buôn Ma Thuột mùa mưa
vào tháng nào?
Mùa khô vào những tháng
nào ?
- Khí hậu ở Tây Nguyên có
mấy mùa? Là mùa nào ?

- Mô tả cảnh mùa mưa và
mùa khô ở TN ?
B2: Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét và kết luận
- GV tổng kết bài và nhận
xét giờ học
- Về nhà học bài và tìm hiểu
thêm
- Nhận xét và bổ xung

- Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 10. Mùa
khô từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau
- Tây Nguyên có hai
mùa: Mùa mưa và
mùa khô
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh trả lời
Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
Tuần
Thứ.........ngày ..... tháng.... năm 200....

ĐỊA LÝ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
- Một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Trình bày được đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt,trang phục...
- Mô tả về nhà rông ở Tây Nguyên
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) , tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Yêu quý các dân tộc Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ ...
C. Hoạt động dạy và học
T.Gian Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2'
3'
30'
I. Ổn định:
II. Kiểm tra:
III. Dạy bài mới
1. Tây Nguyên- Nơi
có nhiều dân tộc
chung sống
+ HĐ1: Làm việc cá
nhân
Tây Nguyên có những cao
nguyên nào
B1: Cho học sinh đọc sách

giáo khoa

- Kể tên một số dân tộc ở
Tây Nguyên

- Các dân tộc đó thì dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây
Nguyên? Dân tộc nào mới
đến?

- Mỗi dân tộc có những đặc
điểm gì riêng?
- Để Tây Nguyên giàu đẹp
nhà nước cùng các dân tộc
đã và đang làm gì?
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát và
trả lời: Gia- rai, Ê- đê,
Ba- na, Sơ- đăng, Tày,
Nùng, Mông, Kinh...
- Dân tộc Gia- rai, Ê-
đê, Ba- na, Sơ- đăng
Dân tộc Tày, Nùng,
Mông, Kinh
- Mỗi dân tộc có tiếng
nói tập quán sinh hoạt
riêng. Họ đều chung
sức xây dựng Tây

Nguyên giàu đẹp
- Một số học sinh trả
lời
- Một số học sinh trả
Trường tiểu học Phú Thượng Trần Thị Hải Yến
2. Nhà Rông ở Tây
Nguyên
+ HĐ2: Làm việc
theo nhóm
3. Trang phục, lễ hội
+ HĐ3: Làm việc
theo nhóm
IV- Củng cố-dặn dò
B2: Gọi học sinh trả lời

- Nhận xét và kết luận
B1: Cho HS quan sát tranh
ảnh và hỏi
- Mỗi buôn ở Tây Nguyên
thường có ngôi nhà gì đặc
biệt?
- Nhà Rông được dùng để
làm gì? Mô tả?
- Sự to đẹp của nhà rông
biểu hiện điều gì?
B2: Đại diện nhóm báo cáo
- Giáo viên nhận xét và sửa
B1: Cho HS quan sát hình
SGK và thảo
- Nhận xét về trang phục

của họ?

- Lễ hội tổ chức khi nào?
Họ làm gì?
B2: Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét và kết luận
Hệ thống bài và nhận xét
giờ học
lời
- Nhận xét và bổ xung

- Mỗi buôn thường có
một nhà rông
- Nhà rông là nơi để
sinh hoạt tập thể như
hội họp, tiếp khách.
Nhà rông to đẹp
chứng tỏ buôn càng
giàu có thịnh vượng
- Vài học sinh mô tả
về nhà rông
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ xung

- Nam thường đóng
khố, nữ quấn váy.
Trang phục ngày hội
trang trí hoa văn nhiều
màu sắc
- Lễ hội tổ chức vào

mùa xuân hoặc sau
mỗi vụ thu hoạch
Rút kinh nghiệm - Bổ sung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×