CÂN BẰNG ACID-BASE
Ths. Lê Thanh Hà
Đại cương
H2O
Khái niệm pH:
+
H +
[H+].[OH-]
Hệ số phân ly: k = -------------- = 1,8 x 10-16
[H2O]
[H2O] = 55,5 [H+] = [OH-] = 10 -7
Qui ước pH = - lg [H+]
H2O : pH = 7
OH
-
Đại cương
Ảnh hưởng của pH:
Ảnh hưởng đến liên kết hydro, - S- S -> ảnh hưởng cấu
trúc, chức năng protid:
- Enzyme
- Receptor
- Hemoglobin và ái lực gắn oxy của Hb.
- Acid nucleic (ADN, ARN)
- Hormon
- Kháng thể
Đại cương
Các nguy cơ gây rối loạn cân bằng AB:
- Sự tạo thành CO2 , HCO3
-
Vòng Krebs, khử carboxyl các acid :
RCOOH ------> RH + CO2
-
CO + H O
2 acid:
2 lactic, pyruvic
Sự tạo thành
H2CO3
+
-
H + HCO3
Do đưa từ ngoài vào qua ăn uống, tiêm truyền
Bệnh lý:
+ Tăng acid: . Các thể cetonic do tiểu đường
. Lactic do lao động nặng, thiếu oxy
+ Giảm acid: . Nôn nhiều, hút dịch dạ dày
. Tiêm truyền bicarbonat
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1. Cơ chế hoạt động của các hệ đệm
Hệ đệm: acid yếu và base liên hợp (HX/X-)
Khi có acid mạnh (HA) xâm nhập:
HA
+
X-
→ HX
Acid mạnh
+
A-
Acid yếu
Khi có base mạnh xâm nhập:
BOH
+
Base mạnh
HX
→ XOH +
Base yếu
Hệ đệm có thể ổn định pH.
BH
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1. Cơ chế hoạt động của các hệ đệm
pH của dung dịch đệm HX/X-:
[X ]
+ [H ][X ]
pH = pKa + lg trong đó Ka =
[HX]
[HX]
Khả năng đệm cao nhất khi pH xấp xỉ pKa của hệ đệm đó
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.1. Các hệ đệm trong huyết tương
Hệ đệm bicarbonat: H2CO3/ NaHCO3
Quan trọng nhất, đệm nhanh và hiệu quả: 35%.
Trạng thái cân bằng động:
CO2 + H2O
Phương trình Henderson- Haselbalch:
+
H2CO3
H + HCO3
pH = pK H2CO3 + log
pH = 6,1 + log
[HCO 3 ]
[H2CO3]
[HCO 3 ]
0,03. pCO2
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.1. Các hệ đệm trong huyết tương
Hệ đệm bicarbonat: cơ chế tác dụng:
Kiềm xâm nhập: phản ứng với H2CO3
NaOH + H2CO3 NaHCO3 + H2O
Acid xâm nhập: phản ứng với HCO3 :
HCl + NaHCO3 NaCl + H2CO3
H2O + CO2
Đào thải qua phổi
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.1. Các hệ đệm trong huyết tương
Hệ đệm protein:
Protein cấu tạo từ các aminoacid (-NH2 có tính kiềm, -COOH có tính acid), còn có các a.a kiềm (lysin,
arginin) và các a.a acid
Kiềm xâm nhập:
HOOC - R -NH2 + NaOH NaOOC- R – NH2 + H2O
Acid xâm nhập:
+
+
HOOC - R – NH2 + H HOOC - R – NH3
Hệ đệm Protein HT (60-80g/l) chiếm 10%
tổng dung tích đệm
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.1. Các hệ đệm trong huyết tương
Hệ đệm phosphat (NaH2PO4/ Na2HPO4)
Có khả năng đệm tốt do có pKa = 6,8 xấp xỉ pH máu (7,4),
nhưng hàm lượng thấp (1- 2 mmol/l) nên vai trò đệm yếu.
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.2. Các hệ đệm trong hồng cầu
Hệ đệm hemoglobin
Chiếm 3/4 khối lượng đệm của hồng cầu và 35% tổng
dung tích đệm trong máu.
Hb ổn định pH bằng 2 cách:
- Các nhóm amin gắn CO2 tạo carbamin
HbNH2 + CO2
HbNHCOO- + H+
- Nhóm imidazol của histidin gắn H+ (33 His/mol).
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.1.2. Các hệ đệm trong hồng cầu
Hệ đệm hemoglobin
- Ở tổ chức: chuyển hóa sinh ra CO2
CO2 + H2O H2CO3
H+
,
HCO3-.
HbO2 do máu đưa đến sẽ nhận H+ và nhường O2
cho tổ chức, trở thành HHb.
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.2. Hoạt động sinh lý của phổi tham gia điều hòa CBAB
Phæi
Tæchøc
TÜnh m¹ch
KHCO3
O2
H+
HHb
H2CO3 KHbO2
H2O
KHCO3
HHb
KHbO2
§ éng m¹ch
CO2
Thë ra
KHCO3
HHb
O2
H+
KHbO2 H2CO3
H2O
CO2
ChuyÓn hãa
1. Cơ chế ổn định CBAB
1.3. Hoạt động sinh lý của thận tham gia điều hòa CBAB
Lßng
èng thËn
Na+
H+
TÕbµo
èng thËn
Na+
H+ + HCO3-
M¸u
Lßng
èng thËn
Na+
Na+
HCO3-
HCO3H+
TÕbµo
èng thËn
Na+
H+ + HCO3-
M¸u
Na+
HCO3-
H2CO3
H2CO3
H2O +CO2
ch.hãa
H2O
+CO2
(a)
Lßng
èng thËn
Na+
HPO42H+
H2PO4Na+
TÕbµo
èng thËn
Na+
H+ + HCO3H2CO3
H2O +CO2
(c)
H2CO3
H2O +CO2
(b)
M¸u
Na+
HCO3-
Lßng
èng thËn
TÕbµo
èng thËn
Na+
ClH+
Na+
NH3
NH4+
Cl-
H+ + HCO3-
M¸u
Na+
HCO3-
H2CO3
H2O +CO2
NH3
(d)
Gln
Glu
2. Các thông số đánh giá tình trạng CBAB
1. pH
7,38 - 7,42 (6,95 đến 7,80).
2. Phân áp CO2 máu động mạch - PaCO2
- 40 mm Hg
- Tăng gây nhiễm toan hô hấp do giảm thông khí phế nang.
- Giảm trong nhiễm kiềm hô hấp do tăng thông khí phế nang.
3. Phân áp oxy máu động mạch - PO2:
- 83 - 108 mm Hg.
- Tăng pO2 có thể do thở bằng khí giàu O2
- Giảm diện tích bề mặt của mạng mao mạch phế nang do cắt bỏ hay
do chèn ép ở phổi....
4. Độ bão hòa oxygen - SaO2 (O2 saturation)
- là dạng kết hợp của oxy với hemoglobin.
2. Các thông số đánh giá tình trạng CBAB
5. Base đệm – BB (buffer base)
- BB = [ HCO3- ] + Protein- + Hemoglobin- + Phosphat- 45 mmol/l.
6. Base dư – BE (excess base)
- Là sự chênh lệch giữa base đệm của bệnh nhân và base
đệm của ngưười bình thường.
- ⊥ (pH = 7,4; pCO2 = 40 mmHg) EB=0 (± 1,5).
7. CO2 toàn phần - tCO2 (total CO2)
- tCO2 = [ HCO3- ] + CO2 hoà tan + CO2 carbaminat
- 30 mmol/l.
2. Các thông số đánh giá tình trạng CBAB
8. Bicarbonat thực – AB (actual bicarbonat):
- [HCO-3] = 0,03 . PaCO2 (mmol/l)
- pCO2 tăng AB tăng.
- 25 mmol/l;
9. Bicarbonat chuẩn – SB (standard bicarbonat):
- 24±2 mmol/l.
- SB thay đổi trong các trường hợp rối loạn do nguyên
nhân chuyển hóa.
Các thông số cân bằng acid-base như pH, pCO 2, pO2 được đo trực tiếp
bằng điện cực chọn lọc và các thông số khác như HCO 3-, tCO2, BE và
SaO2 ... được tính toán tự động nhờ bộ phận xử lý vi tính của máy.
3. Các rối loạn CBAB
Gi¶n ®å Davenport
3. Cỏc ri lon CBAB
3.1. Nhiễm toan hô hấp (A)
Nguyên nhân:
- Giảm thông khí phế nang, tắc nghẽn phế quản.
- Bệnh phổi: phế quản phế viêm, viêm phổi, hen.
- Hít phải khí CO2, hít lại không khí đã thở.
- Bị ức chế thần kinh: thuốc ngủ, bại liệt, nhiễm
độc, chấn thơng sọ não, u não..
Các thông số xét nghiệm:
- pH giảm,
- pCO2 tăng
- HCO3- máu tăng
- CO2 toàn phần máu tăng,
- Bazơ đệm (BB) giảm, BE âm.
3. kiềm
Cỏc ri
lon CBAB
3.2. Nhiễm
chuyển
hoá (B)
Nguyên nhân:
- a vào cơ thể quá nhiều bicarbonat hay chất
kiềm
- Mất acid (nôn nhiều, hút dịch dạ dày, ỉa chảy
kéo dài).
Các thông số xét nghiệm CBAB:
- pH máu tăng,
- pCO2 máu tăng,
- CO2 toàn phần máu tăng,
- Bicarbonat(HCO3-) máu tăng
- Bicarbonat chuẩn (SB) tăng
- Bazơ đệm (BB) tăng
3. Cỏc ri lon CBAB
3.3. Nhiễm kiềm hô hấp (C)
Nguyên nhân:
- Tăng thông khí phổi:
+ Giai đoạn đầu viêm phổi.
+ Sốt cao.
+ Hô hấp nhân tạo quá mức không kiểm tra.
+ Chấn thơng sọ não.
- Thở khí quyển có PaCO2 thấp.
Các thông số xét nghiệm:
- pH máu tăng,
- HCO3- máu giảm,
- pCO2, CO2 toàn phần giảm,
- BB tăng và BE dơng.
3. Cỏc ri lon CBAB
3.4. Nhiễm toan chuyển hoá (D)
Nguyên nhân:
- đái tháo đờng ứ đọng các thể cetonic
acid.
- Phù phổi cấp, động kinh: rối loạn chuyển hóa
glucid gây ứ đọng acid lactic.
- Các bệnh thận: viêm thận cấp, hoặc mãn
không đào thải đợc acid.
- ỉa chảy cấp làm mất HCO3-.
Các thông số xét nghiệm:
- pH máu giảm
- pCO2 giảm (p.ứ bù trừ của phổi)
- CO2 toàn phần máu giảm
- SB giảm, BB giảm
3. Cỏc ri lon CBAB
3.5. Nhiễm toan hỗn hợp (E)
Nguyên nhân:
- Suy hô hấp: phù phổi cấp làm giảm thông khí
phế nang, tăng pCO2, gây thiếu oxy -> ứ đọng acid
lactic.
- Viêm cầu thận mãn kết hợp với hen phế quản.
- Phế quản phế viêm.
Các thông số xét nghiệm:
- pH máu giảm mạnh
- pCO2 tăng
- HCO3- giảm, BE âm.
3. Cỏc ri lon CBAB
3.5. Nhiễm kiềm hỗn hợp (F)
Nguyên nhân:
- Hôn mê gan
- Hôn mê do thuốc ngủ sau khi điều trị phối hợp
thông khí nhân tạo với kiềm máu để loại trừ thuốc ngủ
Các thông số xét nghiệm:
- pH máu tăng mạnh
- pCO2 giảm
- HCO3- tăng
- BE dơng