LOGO
CHƯƠNG 3: THUẾ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
Ths. Trần Thị Mơ
Cơ sở pháp lý
1)
Luật Thuế BVMT số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010
2)
Nghị quyết 1269/2011/UBTVQH12 ngày 14/07/2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về biểu thuế BVMT
3)
Nghị định 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của CP
4)
Thông tư 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của BTC hướng dẫn Nghị định
67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế BVMT (HL 01/01/2012)
5)
Nghị định 69/2012/NĐ-CP ngày 14/09/2012 của BTC sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Nghị
định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế BVMT
6)
Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 sửa đổi Thông tư 152/2011/TTBTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế BVMT (HL
15/11/2012)
7)
Thông tư 07/2012/TT-BTNMT ngày 04/07/2012 của Bộ TNMT quy định tiêu chí,
trình tự, thủ tục công nhận túi ni lông thân thiện với môi trường
8)
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của BTC hướng dẫn một số điều của
Luật quản lý thuế.
2
NỘI DUNG
3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế BVMT
3.2. Nội dung cơ bản của thuế BVMT
3.2.1. Đối tượng nộp thuế
3.2.2. Đối tượng chịu thuế, đối tượng không thuộc diện chịu thuế
3.2.3. Căn cứ tính thuế
3.2.4. Thời điểm xác định thuế BVMT
3.2.5. Phương pháp tính thuế
3.2.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế
3.2.7. Hoàn thuế
3
7.5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Khái niệm
Thuế BVMT là loại thuế
gián thu, thu vào sản phẩm,
hàng hóa khi sử dụng gây tác
động xấu đến môi trường
7.5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Đặc điểm
1
Là thuế gián thu, thu vào số sản phẩm mà
khi sử dụng sẽ gây ô nhiễm MT nhằm hạn
chế việc sử dụng sản phẩm này
2
Chỉ thu một lần ở khâu sản xuất hoặc khâu
nhập khẩu những sản phẩm được xác định
là gây ô nhiễm MT
3
Thuế suất thuế BVMT được quy định
bằng một mức thuế tuyệt đối và phân
biệt theo mức độ gây ô nhiễm MT
7.5.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò
Vai trò của thuế BVMT
11
Huy động
nguồn lực tài
chính cho
NSNN, sử
dụng nguồn
thu này để đầu
tư giải quyết
các vấn đề liên
quan đến MT
22
Góp phần
thay đổi nhận
thức và hành
vi của tổ chức
cá nhân trong
việc giữ gìn
MT, nâng cao
nhận thức về
BVMT
33
Khuyến
khích
phát triển
kinh tế đi
liền giảm
ô nhiễm
môi
trường
7.5.3 Đối tượng chịu thuế
I.I.
Xăng, dầu, mỡ nhờn
II.
II.
Than
Than đá
đá
III.
Dung
III.
Dung dịch
dịch hydro-chloro-fluoro-carbon
hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)
(HCFC)
IV.
IV.
Túi
Túi ni
nilông
lông thuộc
thuộc diện
diện chịu
chịu thuế
thuế (túi
(túinhựa
nhựa xốp)
xốp)
V.
V.
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng
VI.
VI.
Thuốc
Thuốc trừ
trừ mối
mối thuộc
thuộc loại
loại hạn
hạn chế
chế sử
sử dụng
dụng
VII.
Thuốc
VII.
Thuốcbảo
bảoquản
quản lâm
lâmsản
sản thuộc
thuộcloại
loạihạn
hạnchế
chếsử
sửdụng
dụng
VIII.
VIII.
Thuốc
Thuốckhử
khửtrùng
trùngkho
khothuộc
thuộcloại
loạihạn
hạn chế
chếsử
sửdụng
dụng
7
7.5.4 Đối tượng không chịu thuế
- Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu
đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam
nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam
và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.
- Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt
Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết,
- Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong
thời hạn theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài do cơ sở sản
xuất (bao gồm cả gia công) trực tiếp xuất khẩu
hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để
xuất khẩu
7.5.5 Đối tượng nộp thuê
Mọi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc
đối tượng chịu thuế, người nhận ủy thác nhập khẩu tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân làm đầu mối thu mua.
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
7.5.61 Căn cứ tính thuế: số lượng hàng hóa tính thuế và
mức thuế tuyệt đối.
Mức thuế môi
trường phải nộp
3
=
Số lượng đơn
Mức thuế suất
vị hàng hóa
x tuyệt đối
4
Số lượng
hàng hóa tính thuế số lượng hàng hóa sản xuất bán
ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho số lượng hàng hóa
3
nhập khẩu.
Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới
Company Logo
đây:
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
Biểu khung thuế:
1
STT
Hàng hóa
Đơn vị tính
Mức thuế
(đồng/1 đơn vị hàng hóa)
I
1
Xăng, dầu, mỡ nhờn
Xăng,
trừ etanol
3
Lít
1.000-4.000
2
Nhiên liệu bay
4
Dầu diezel
Lít
1.000-3.000
Lít
500-2.000
Lít
300-2.000
5
Dầu hỏa
3
Dầu mazut
Lít
300-2.000
6
Dầu nhờn
Lít
300-2.000
7
Mỡ nhờn
Kg
300-2.000
3
4
Company Logo
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
Đơn vị tính
Mức thuế
(Đ/1đvhh)
II Than đá
1 Than nâu
Tấn
10.000-30.000
2 3Than an-tra-xít (antraxit)
Tấn
20.000-50.000
3 Than mỡ
4
4 Than đá khác
Tấn
10.000-30.000
Tấn
10.000-30.000
III 3Dung dịch Hydro-chloro-fluorocarbon (HCFC)
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
kg
1.000-5.000
kg
30.000-50.000
STT
1
Hàng hóa
Company Logo
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
1
STT
Hàng hóa
Mức thuế
Đơn vị
tính (đồng/1 đơn
vị hàng hóa)
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử
3
dụng
kg
500-2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử
4dụng
kg
1.000-3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn
3chế sử dụng
kg
1.000-3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế
sử dụng
kg
1.000-3.000
Company Logo
Mức thuế tuyệt đối
HÀNG HÓA
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol
2 Nhiên liệu bay
3 Dầu diezel
4 Dầu hỏa
5 Dầu mazut
6 Dầu nhờn
7 Mỡ nhờn
II Than đá
1 Than nâu
ĐVT
MỨC THUẾ
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Kg
1.000
1.000
500
300
300
300
300
Tấn
10.000
Mức thuế tuyệt đối
2 Than an - tra - xít (antraxit)
3 Than mỡ
4 Than đá khác
III Dung dịch Hydro-chloro-fluorocarbon (HCFC)
Tấn
Tấn
Tấn
Kg
20.000
10.000
10.000
4.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế SD
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế SD
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại
hạn chế sử dụng
Kg
Kg
Kg
Kg
40.000
500
1.000
1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc HCSD
Kg
1.000
Thời điểm tính thuế
Hàng hóa SX bán
ra, trao đổi, tặng
cho, khuyến mại,
quảng cáo
Thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa
Hàng hóa sản xuất
đưa vào tiêu dùng
nội bộ
Thời điểm đưa hàng hóa vào
sử dụng
Hàng hóa nhập
khẩu
Thời điểm đăng ký tờ khai hải
quan, trừ xăng dầu nhập khẩu
để bán
Xăng, dầu sản xuất
hoặc nhập khẩu để
bán
Thời điểm doanh nghiệp
đầu mối kinh doanh xăng,
dầu bán ra
16
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
7.5.71Khai thuế, tính thuế, nộp thuế
-
Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội
bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định
của
3 pháp luật về quản lý thuế.
-
Đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời
4
điểm
với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng
3
hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
Company Logo
7.5 Thuế bảo vệ môi trường:
7.5.81Hoàn thuế.
- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu
và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất
khẩu ra nước ngoài;
3
- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông
qua đại
4 lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận
tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam
hoặc 3phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận
tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
Company Logo
7.5 Thueá bảo vệ môi trường:
7.5.81Hoàn thuế.
-
Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương
thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
-
Hàng
hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra
3
nước ngoài;
-
4
Hàng
hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm,
giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất
3
khẩu ra nước ngoài.
Company Logo
LOGO