Báo cáo tư vấn dinh dưỡng cho trường hợp trẻ em
Thời gian: Ngày 05/03/2014
Địa điểm: Viện Dinh Dưỡng – 48B Tăng Bạt Hổ - Hai Bà Trưng – Hà Nội
Đối tượng: Nguyễn Thị Dung
a. Đặc điểm đối tượng :
Nữ , 24 tuổi
Cân nặng: 36.7 kg
Chiều dài đứng:155.6 cm
b. Lý do tới khám tại Viện: Gầy mệt mỏi, Ăn kém.
Nội dung chính mà sinh viên cần tìm hiểu thông qua các đối tượng đến khám và tư vấn
tại phòng khám:
1. Bác sĩ/tư vấn viên đã làm gì để tìm hiểu nhu cầu của bệnh nhân? Nội dung tìm hiểu
là gì? (Tìm hiểu cân nặng, chiều cao, thói quen ăn uống, kiến thức, thực hành dinh
dưỡng và nhu cầu của đối tượng không?...)
- So sánh cân nặng, chiều cao của bệnh nhân tương ứng với tuổi trong bảng mẫu.
- Khám tình trạng của của bệnh nhân: khám tay xem có bị xước móng dô không,
khám lưỡi xem có bị nhiệt không, hỏi tóc có bị rụng nhiều không, ngày đi ngoài bao
nhiều lần, có bị rối loạn tiêu hoá không, kinh nguyệt thế nào.
- Hỏi sinh hoạt hàng ngày của trẻ: Hỏi tình trạng ăn uống (ngày ăn bao nhiêu bữa),
sinh hoạt ngủ nghỉ hàng ngày của bệnh nhân (, tối đi ngủ vào lúc mấy giờ, có hay bị
thức giấc không, có ngủ sâu giấc không, có hay bị đánh trống ngực hồi hộp không).
- Cho bệnh nhân đi làm xét nghiệm.
2. Nội dung tư vấn dinh dưỡng cho bệnh nhân (Có giải thích, phản hồi rõ cho đối
tượng).
Lưỡi bệnh nhân hay bị nhiệt cũng là lý do dẫn đến ăn không ngon, kém ăn vì lưỡi
không có nhũ vị giác bệnh nhân có cảm giác là không ngon miệng.
- Tư vấn cho bệnh nhân ăn theo thực đơn.
- Uống thêm vi chất để tăng cân.
3. Thực đơn của bác sĩ kê cho đối tượng (gồm những loại thực phẩm gì? Chu kỳ thực
đơn là bao nhiêu ngày? Loại thực phẩm nào cần tăng cường, loại thực phẩm nào cần
hạn chế sử dụng? Tại sao?)
Thực đơn ăn 1 tháng
-
Sáng
Thứ 2 + 5
Thực
Gram
phẩm
Bún cá
Bún
200
Thứ 3 + 7
Thực
Gram
phẩm
Xôi ruốc,
lạc
Gạo nếp
90
Thứ 6 + 4 + CN
Thực
Gram
phẩm
Phở thịt
lợn
Bánh phở
150
Trưa
Cá rô phi
60
Lạc hạt
7
Dầu thực
vật
Cơm tẻ
Gạo tẻ
Đậu nhồi
thịt
Đậu phụ
10
Ruốc thịt
lợn
Cơm tẻ
Gạo tẻ
Chả lá
lốt
Thịt lợn
nạc
Tôm
đồng
Bí xanh
20
Thịt lợn
nạc
2 BP
Tối
E
140
20
50
140
50
30
100
Bí xanh
100
Dầu ăn
12
Dầu ăn
12
Đu đủ
chín
80
Chuối
tiêu
Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ
80
Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ
44
44
140
Thịt bò
xào hành
tây
Thịt bò
50
Hành tây
30
Đậu phụ
nhồi cà
chua
Thịt lợn
nạc
Cà chua
Tôm
rang
Rau ngót
25
Giò nạc
100
Dầu ăn
10
Súp lơ
luộc
Súp lơ
Dầu ăn
TĐ1
2013
TĐ2
2018
130
50
20
10
30
10
TĐ3
2025
Thịt ba
chỉ
Dầu thực
vật
Cơm tẻ
Gạo tẻ
Thịt gà
luộc
Thịt gà ta
Trứng
vịt rán
Bí xanh
luộc
Dầu thực
vật
Chuối
chín
Sữa TH
GOLD
Cơm tẻ
Gạo tẻ
máy
Thịt ba
chỉ luộc
60
7
140
40
30
100
10
100
44
130
40
Súp lơ
luộc
Canh
rau ngót
thịt
Rau ngót
20
100
Thịt lợn
30
P (g)
L (g)
G(g)
-
-
80
81
81
80
80
51
311
311
311
Thực phẩm tương đương:
100 g Gạo: ~
400g: Khoai củ tươi
200g: Ngô tươi
100g: Bún, miến, phở, mỳ sợi khô
250g: Bún tươi, bánh phở tươi
170g: Bánh mỳ
100g Thịt nạc: ~ 100g: Thịt bò nạc, thịt gà bỏ da
100g: Cá nạc, tôm
150g: Gan lợn, cua, nhộng, đậu phụ
40g: Ruốc thịt lợn
2 quả trứng gà hoặc vịt hoặc 4 quả trứng cút
4. Dặn dò bệnh nhân thực hành theo hướng dẫn của bác sĩ tại nhà
Một số lưu ý trong ăn uống:
- Ăn đủ 3 bữa chính và 2 bữa phụ/ngày.
- Ăn đa dạng thực phẩm, thức ăn chế biến mềm, dể tiêu. Thức ăn nên xào, rán, nấu
để tăng năng lượng.
- Ăn các loại rau củ quả khác nhau để tăng cường vitamin và khoáng chất (4 – 6
lạng/ngày).
- Uống đủ nước (1.5l/ngày).
- Mỗi sáng ngủ dậy uống ngay 1 cốc nước ấm pha mật ong (150ml nước ấm + 5ml
mật ong).
Một số lưu ý trong sinh hoạt và luyện tập:
- Tập thể dục buổi sáng.
- Dạo bộ 30 phút – 1 giờ/ ngày, đi bộ trước khi ăn tối.
- Ngủ đủ 6 – 8 giờ, ngày đi ngủ trước 23 giờ.
5. Nhắc nhở hẹn đối tượng tới khám lại.
- Một tháng sau tái khám
6. Kỹ năng và phương tiện hỗ trợ cho tư vấn
a. Ngôn ngữ sử dụng: Ngôn ngữ nói
b. Phương tiện, tài liệu hỗ trợ: bảng mẫu cân nặng, chiều cao theo tuổi
c. Cung cấp và giới thiệu tài liệu tham khảo: Thực đơn ăn 1 tháng.