Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.91 KB, 92 trang )

Báo cáo
tự đánh giá chất lợng trờng tiểu học
phần I
Cơ sở dữ liệu của nhà trờng .
I. Thông tin chung của nhà trờng
Tên trờng (theo quyết định thành lập):
Tiếng Việt: Trờng Tiểu học M S
Tiếng Anh (nếu có): M s primary school.
Tên trờng trớc đây (nếu có): Trờng cấp 1,2 xã Mễ Sở.
Cơ quan chủ quản: Phòng GD&ĐT Vn Giang.
Tỉnh/ Thành phố trực
thuộc Trung ơng
Hng
Yên
Tên hiệu trởng
Nguyn Th Nam
Huyện/ quận/ thị xã/
thành phố:
Vn
Giang
Điện thoại tr-
ờng:
03213.938. 021
03213.939.869
Xã/ phờng/ thị trấn
M S
Fax:
Đạt chuẩn quốc gia:
Mức độ
1
Web:


/>hungyen
Năm thành lập trờng
(theo quyết định
thành lập)
1999
Số điểm trờng
(nếu có)
Công lập
Thuộc vùng miền đặc biệt
khó khăn
Dân lập Trờng liên kết với nớc ngoài
T thục x Có học sinh khuyết tật
Loại hình khác (ghi rõ) Có học sinh bán trú
Có học sinh nội trú
1
x
x
x
1. Điểm trờng (nếu có)
Số
TT
Tên
điểm
trờng
Địa
chỉ
Diện
tích
m
2

Khoảng
cách với
trờng(km)
Tổng số
học sinh
của điểm
trờng
Tổng số lớp
(ghi rõ số
lớp từ lớp 1
đến lớp 5)
Tên cán bộ
phụ trách
điểm trờng
0 0 0 0 0 0 0
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh.
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng số
Chia ra
Lớp
1
Lớp
2
Lớp
3
Lớp
4
Lớp
5
Học sinh

749 154 155 141 142 157
Trong đó:
- Học sinh nữ: 370 70 77 71 75 77
- Học sinh dân tộc thiểu số: 1 0 0 1 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 1 0 0 1 0 0
Học sinh lu ban năm học trớc: 3 1 1 1 0 0
Trong đó:
2 1 1 0 0 0
- Học sinh nữ: 2 1 1 0 0 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0 0 0 0 0 0
Học sinh chuyển đến trong hè:
Học sinh chuyển đi trong hè:
Học sinh bỏ học trong hè: 0 0 0 0 0 0
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học
2
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém:
- Xa trờng, đi lại khó khăn:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là Đội viên: 222 0 0 0 65 157
Học sinh thuộc diện chính sách: 2 0 1 0 1 0
- Con liệt sĩ: 0 0 0 0 0 0
- Con thơng binh, bệnh binh: 2 0 1 0 1 0
- Hộ nghèo 23 5 5 5 4 4
- Vùng đặc biệt khó khăn: 0 0 0 0 0 0

- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 21 3 4 6 5 3
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ: 0 0 0 0 0 0
- Diện chính sách khác: 1 0 0 1 0 0
Học sinh học tin học: 0 0 0 0 0 0
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
Học sinh học ngoại ngữ:
440 141 142 157
- Tiếng Anh: 440 141 142 157
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác:
Học sinh theo học lớp đặc biệt
- Học sinh lớp ghép: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh lớp bán trú: 4 1 1 1 1 0
- Học sinh bán trú dân nuôi: 0 0 0 0 0 0
- Học sinh khuyết tật học hoá nhập: 3 1 1 1 0 0
Số buổi của lớp học / tuần
- Số lớp học 5 buổi/ tuần
- Số lớp học 6 đến 9 buổi/ tuần
- Số lớp học 2 buổi / ngày 749 154 155 141 142 157
Các thông tin khác (nếu có)
3
Số liệu của 5 năm gần đây
Năm học
2004 - 2005
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006- 2007

Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
32,5 33,6 36,4 35,4 33,4
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
26 26,2 28,3 26,5 28,3
Tỷ lệ bỏ học 0 0 0 0 0
Số lợng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh đợc lên
lớp thẳng
779/780 =
99,8%
771/772 =
99,8%
759/764 =
99,3%
730/743 =
98,2%
729/735 =
99,1%
Số lợng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh không đủ
điều kiện lên lớp
thẳng

( phải kiểm tra
lại).
1/780 =
0,2%
1/772 =
0,2%
5/764 =
0,7%
13/743 =
1,8%
6/735 =
0,9%
Số lợng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh không đủ
điều kiện lên lớp
thẳng đã kiểm tra
lại để đợc đạt yêu
cầu của mỗi môn
học
1/780 =
0,2%
1/ 772 =
0,2%
5/764 =
0,7 %
5/743 =
0,7%
3/735 =
0,4%

Số lợng và tỉ lệ
phần trăm (%)
học sinh đạt danh
hiệu học sinh giỏi.
298/780 =
38%
281/772 =
36%
197/764 =
25,6%
110/734 =
16%
171/735 =
23%
Số lợng và tỉ lệ
(%) học sinh đạt
danh hiệu học
sinh tiên tiến.
363/780 =
47%
269/772 =
34%
166/764 =
21%
180/743 =
24%
198/735 =
26%
Số lợng học sinh
đạt giải trong các

kỳ thi học sinh
giỏi
15 10 5 6 4
Các thông tin
khác ( nếu có)
3. Thông tin về nhân sự:
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:
Tổng
số
Trong
đó nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng Thỉnh giảng
Tổng
Số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo viên,
nhân viên
36 34 29 27 7 7 0 0 0 0

Đảng viên
13 11 13 11 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là giáo 10 8 10 8 0 0 0 0 0 0
4
viên
- Đảng viên là cán bộ
quản lý
3 3 3 3 0 0 0 0 0 0
- Đảng viên là nhân
viên
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Giáo viên giảng dạy
31 29 25 23 6 6 0 0 0 0
- Thể dục: 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Âm nhạc 2 1 2 1 0 0 0 0 0 0
- Tin học
- Tiếng dân tộc thiểu
số
- Tiếng Anh 1 1 0 0 1 1 0 0 0 0
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung
- Ngoại ngữ khác
Giáo viên chuyên
trách đội
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Cán bộ quản lý
3 3 3 3 o 0 0 0 0 0
- Hiệu trởng 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Phó hiệu trởng 2 2 2 2 0 0 0 0 0 0

Nhân viên
2 2 1 1 1 1 0 0 0 0
-Văn phòng (văn th
kế toán, thủ quỹ, ytế)
1 1 1 1 0 0 0 0 0 0
- Th viện
- Thiết bị dạy học 1 1 0 0 1 1
- Bảo vệ 2 0 0 0 2 0
- Nhân viên khác
Các thông tin khác
(nếu có)
Tuổi trung bình
giáo viên cơ hữu
36
Số liệu của 05 năm gần đây:
Năm
2005-
2006
Năm
2006-
2007
Năm
2007-
2008
Năm
2008 -
2009
Năm
2009 -
2010

Số giáo viên cha đạt chuẩn đào tạo.
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo. 31 31 34 35 36
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo. 10 10 11 14 18
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp huyện, quận, thị xã, thành
phố.
7 6 6 6 6
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng.
1 1 1 1 1
Số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên
dạy giỏi cấp quốc gia.
0 0 0 0 0
Số bài báo của giáo viên đng trong
các tạp chí trong và ngoài nớc.
0 0 0 0 0
Sô lợng sáng kiến, kinh nghiệm của cán
bộ, giáo viên đợc cấp có thẩm quyền
nghiệm thu.
8 7 6 6 6
5
Số lợng sách tham khảo của cán bộ,
giáo viên đợc các nhà xuất bản ấn
hành.
0 0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng chế đợc cấp
(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, ngời đợc
cấp).
0 0 0 0 0

Các thông tin khác (nếu có)
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại
Email
Hiệu trởng
Nguyn Th Nam
Hiệu trởng 03213.938.117
Các phó hiệu tr-
ởng
Th Lan Hng
V th luyn
Phó hiệu trởng
0975.839.744
0985.455.826
.Các tổ chức
Đảng, Đoàn
thanh niên Cộng
sản Hồ Chí
Minh, Tổng phụ
trách Đội, Công
đoàn (liệt kê)
Nguyn Th Thu
Bựi Th Hnh Ti
NguynTrung Thnh
Chủ tịch công đoàn

Tổng phụ trách
Bí th đoàn thanh
niên
0986.088.031
0986.036.240
0982.915.711
Các tổ trởng tổ
chuyên môn ( liệt
kê)
Đo Th H
Nguyễn Thị Hu
Giang Th Lý
Tổ trởng tổ 1
Tổ trởng tổ 2 + 3
Tổ trởng tổ 4 + 5
0984.998.733
0984.389.237
0984.386597
II. Cơ sở vật chất, th viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, th viện trờng trong 5 năm gần đây
Năm
2005-
2006
Năm
2006-
2007
Năm
2007-
2008
Năm

2008 -
2009
Năm
2009 -
2010
Tổng diện tích đất sử dụng của
trờng ( tính bằng m
2
).
10300 10300 10300 10300 10300
1. Khối phòng học theo chức
năng.
- Số phòng học văn hoá
21 21 21 22 22
- Số phòng học bộ môn
0 0 0 0 0
2. Khối phòng học phục vụ học
tập.
- Phòng giáo dục rèn luyện thể chất
hoặc đa năng:
0 0 0 0 0
- Phòng giáo dục nghệ thuật. 0 0 0 0 0
- Phòng thiết bị giáo dục. 1 1 1 1 1
- Phòng truyền thống. 0 0 0 0 0
- Phòng Đoàn, Đội. 1 1 1 1 1
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
khuyết tật hoà nhập.
0 0 0 0 0
6
- Phòng khác 0 0 0 0 0

3. Khối phòng hành chính quản
trị
- Phòng Hiệu Trởng 1 1 1 1 1
- Phòng Phó Hiệu trởng 1 1 1 1 1
- Phòng giáo viên 1 1 1 1 1
- Văn phòng 1 1 1 1 1
- Phòng y tế học đờng 1 1 1 1 1
- Kho 1 1 1 1 1
- Phòng thờng trực, bảo vệ 1 1 1 1 1
Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm bảo sức
khoẻ cho học sinh bán trú (nếu có)
1 1 1 1 1
- Khu đất làm sân chơi, sân tập
6900
m
2
6900
m
2
6900
m
2
6900
m
2
6900
m
2
- Khu vệ sinh cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên

1 1 1 1 1
- Khu vệ sinh học sinh 1 1 1 1 1
- Khu để xe giáo viên và nhân viên 1 1 1 1 1
- Các hạng mục khác (nếu có)
4. Th viện
- Diện tích (m
2
) th viện (bao gồm
cả phòng đọc của giáo viên và học
sinh)
48m
2
48m
2
48m
2
48m
2
48m
2
- Tổng số đầu sách có trong th viện
của nhà trờng (cuốn)
986 1058 1143 1270 1270
- Máy tính của th viện đã đợc kết
nối Internet (có hoặc không)
0 0 0 1 1
- Các thông tin khác (nếu có)
5. Tổng số máy tính của trờng
0 0 1 2 6
- Dùng cho hệ thống văn phòng

quản lý
0 0 1 1 2
- Số máy tính đang đợc kết nối
internet
0 0 0 1 5
- Dùng phục vụ học tập 0 0 0 0 0
6. Số thiết bị nghe nhìn
- Tivi 1 1 1 1 1
- Nhạc cụ 2 2 2 2 2
- Đầu video 1 1 1 2 2
- Đầu đĩa 0 0 0 1 1
- Máy chiếu OverHead 0 0 0 0 0
- Máy chiếu Projector 0 0 0 0 1
- Thiết bị khác
7. Các thông tin khác (nếu có)
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của nhà trờng trong 5 năm gần đây
Năm học
2005-
2006
Năm học
2006-
2007
Năm học
2007 -
2008
Năm học
2008 - 2009
Năm học
2009 -
2010

Tổng kinh phí
đợc cấp từ ngân
sách nhà nớc
586.243.900
đồng
690.626.300
đồng
818.845.000
đồng
1.044.936.300
đồng
1.166.657.000
đồng
Tổng kinh phí
đợc chi trong
năm (đối với tr-
Không Không Không Không Không
7
ờng ngoài công
lập)
Tổng kinh phí
huy động đợc từ
các tổ chức xã
hội, doanh
nghiệp, cá
nhân
Không Không Không Không Không
Các thông tin
khác (nếu có)
Phần II

Tự đánh giá của nhà trờng
I. Đặt vấn đề:
rờng tiểu học Mễ sở đợc thành lập theo quyết định số 27/QĐ-UB của
UBND huyện Văn Giang ngày 23/9/1999. Trờng đợc xây dựng đặt tại địa
điểm trung tâm xã Mễ Sở- Huyện Văn giang Tỉnh Hng yên. Trờng có tổng
diện tích 10300 m
2
và đợc xây dựng hai dãy nhà gồm 22 phòng học và 8
phòng chức năng, tất cả đều kiên cố cao tầng.diện tích sử dụng xây dựng các
phòng học,phòng chức năng khoảng 1500 m
2
, số diện tích còn lại đợc sử đụng
xây dựng nhà bếp, nhà để xe của giáo viên, học sinh, nhà thờng trực và khu
sân chơi,bãi tập cho học sinh.Mễ Sở là một xã có 6 thôn với 90% dân số sống
bằng nghề nông,tuy đời sống nhân dân ở đây còn gặp nhiều khó khăn song đ-
ợc sự quan tâm của các cấp uỷ Đảng, Chính quyền,nhân dân đã đầu t xây dựng
cơ sở vật chất, trang thiết bị của trờng học tơng đối đầy đủ,khang trang, Cùng
với truyền thống hiếu học nên công tác giáo dục của Mễ Sở nói chung và trờng
tiểu học nói riêng trong những năm học vừa qua đã đạt danh hiệu: trờng
chuẩn quốc gia. Nhà trờng đã khẳng định đợc vai trò quan trọng trong việc
thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đảm bảo học sinh đợc trang bị kiến thức khoa
học và giáo dục hình thành phẩm chất đạo đứccủa con ngời mới năng
động,sáng tạo vì vậy chất lợng học tập của học sinh ổn định và từng bớc đợc
nâng cao.Nhà trờng phấn đấu là địa chỉ tin cậy của nhân dân trong xã và các
xã lân cận.
T
*Mục đích của việc tự đánh giá chất lợng trờng học :Tự đánh giá trờng
học là kiểu đánh giá nội bộ của trờng mà ở đó ngời quản lý nhà trờng,các đoàn
thể trong trờng ( tức hiệu trởng,cán bộ, giáo viên) tiến hành đánh giá chính tổ
chức của mình. Thông qua việc đánh giá các tiêu chuẩn, tiêu chí,các minh

chứng cụ thể,rõ ràng, đảm bảo độ tin cậy, nhà trờng cần xác định đợc những
vấn đề hoặc những bất cập cần phải cải tiến để đảm bảo chất lợng hoạt
8
động.Các minh chứng đợc sử dụng trong quá trình đánh giá nhằm do lờng mức
độ thành công của mỗi hoạt động giáo dục.
Tiến hành tự đánh giá là đi tìm lời giải cho các câu hỏi:
- Công tác quản lý nhà trờng ra sao?
- Các hoạt động nhà trờng đạt nh thế nào?
- Học sinh đạt đợc tiến bộ ở mức độ nào?
Tự đánh giá thể hiện tính tự chủ và tính tự chịu trách nhiệm của nhà trờng
trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ đợc giao.Tự đánh
giá đòi hỏi tính khách quan, trung thực và cônh khai. Hoạt động tự đánh giá
đồng nghĩa với việc tự báo cáo của nhà trờng trong đó ngời đánh giá vừa đảm
nhận vai trò của ngời làm công tác đánh giá/ ngời quan sát vừa là đối tợng đợc
đánh giá hay quan sát.
*Trờng Tiểu học Mễ Sở tiến hành tự kiểm tra đánh giá chất lợng giáo
dục nhà trờng với những lý do sau:
+ Để cán bộ,giáo viên tự xem xét kiểm tra chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu
của từng tiêu chí quy định trong các tiêu chuẩn đánh giá chất lợng .
+ Căn cứ kết quả tự đánh giá, nhà trờng xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lợng và các biện pháp thực hiện tiếp theo để: Đáp ứng các tiêu chuẩn chất lợng
giáo dục do Bộ giáo dục và đào tạo ban hành, để báo cáo về tình trạng chất l-
ợng,hiệu quả hoạt động giáo dục,nghiên cứu khoa học,nhân lực,cơ sở vật chất
cũng nhcác vấn đề liên quan khác,từ đó tiến hành điều chỉnh các nguồn lực và
qua trình thực hiện nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn giáo dục và không ngừng
nâng cao chất lợng giáo dục .
* Để thực hiện công tác tự đánh giá chất lợng nhà trờng đã thành lập hội
đồng tự đánh giá chất lợng trờng học và triển khai đến các thanh viên trong
hội đồng tự đánh giá thực hiện hớng dẫn số 773/ SGD&ĐT-KT&KĐ ngày
23/3/2009 của Sở giáo dục và đào tạo Hng Yên về việc Hớng dẫn tự đánh giá

chất lợng GD trờng phổ thông năm học 2008-2009 và thực hiện theo công văn
số 1892/ SGD & ĐT-KT&KĐ về công tác kế hoach triển khai thực hiện kiểm
định chất lợng trong trờng phổ thông năm học 2009-2010.
Quá trình tự đánh giá chất lợng giáo dục đợc thực hiện theo quy trình:
1- Thành lập hội đồng tự đánh giá.
2- Xác định mục đích,phạm vi tự đánh giá.
3- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4- Thu thập,xử lý và các thông tin,minh chứng.
9
5- Đánh giá mức độ đạt đợc theo từng tiêu chí.
6- Viết báo cáo tự đánh giá.
7- Công bố báo cáo tự đánh giá.
* Phơng pháp tự đánh giá:
+ Nghiên cứu kỹ nội dung từng tiêu chuẩn,tiêu chí, đảm bảo đầy đủ các
thông tin và minh chứng.
+ Xử lý và phân tích kỹ trớc khi đa ra nhận định.
+ Kết quả tự đánh giá phải đảm bảo độ tin cậy, chính xác, khách quan.
+ Hồ sơ, báo cáo tự đánh giá phải đảm bảo đầy đủ các tiêu chí trong tiêu
chuẩn đánh giá chất lợng nhà trờng
+ Mỗi cán bộ, giáo viên tham gia đánh giá công tác tự đánh giá chất lợng
giáo dục phải có tinh thần trách nhiệm, ý thức tự giác và trung thực.
+ Việc tự đánh giá chất lợng giáo dục phải đảm bảo tính khoa học, đúng kế
hoạch và đúng lịch.
* Công cụ để đánh giá:
Để đánh giá đợc chất lợng giáo dục nhà trờng thực hiện theo quyết định số
04/QĐ/2008/ BGD ĐT ngày0 4 tháng 02 năm 2008 về tiêu chuẩn đánh giá
chất lợng giáo dục trờng tiểu học.
Để cho việc tiếp cận các thông tin,minh chứng đợc nhanh chóng,trong bản báo
cáo này các thông tin,minh chứng đợc dùng trong mục mô tả hiện trạng của
mỗi tiêu chí nhằm minh chứng các nhận định của nhà trờng về các hoạt động

giáo dục có liên quan đến tiêu chí.
Mã thông tin và minh chứng ( gọi chung là MC ) đợc ký hiệu bằng
chuỗi có ít nhất 10 ký tự,bao gồm 1 chữ cái ( H ) ba dấu chấm và 6 chữ số theo
công thức sau: [ Hn.a.bc.de].
- H: viết tắt Hộp MC (MC của mỗi tiêu chuẩn tập hợp trong một hộp
hoặc một số hộp ).
- n : số thứ tự của hộp MC đợc đánh số từ 1 đến hết.
- a: số thứ tự của tiêu chuẩn.
- bc : số thứ tự của tiêu chí ( lu ý từ tiêu chí 1 đến tiêu chí 9, chữ b là
chữ số 0 )
- de: số thứ tự của MC theo từng tiêu chí ( MC thứ nhất đợc viết là 01
thứ 15 viết là 15 ).
10
- Ví dụ: [ H1.1.01.01]: Là MC thứ nhất của tiêu chí 1 thuộc tiêu chuẩn
1,đợc đặt ở hộp 1.
- [ H3.2.03.05]: Là MC thứ 5 của tiêu chí 3 thuộc tiêu chuẩn 2 đợc đặt
ở hộp 3.
[ H6.6.01.02]: Là MC thứ 2 của tiêu chí1 thuộc tiêu chuẩn 6 đợc đặt ở
hộp 6.
* Kết quả của quá trình tự đánh giá và những vấn đề nổi bật trong
báo cáo tự đánh giá.
- Năm học 2009 - 2010 là năm học đầu tiên thực hiện công tác tự đánh giá
chất lợng giáo dục
- Nhà trờng nhận đợc sự chỉ đạo trực tiếp sâu sát của Phòng Giáo dục và
Đào tạo Văn giang , sự quan tâm tạo điều kiện đầu t cho giáo dục của các cấp
uỷ Đảng , chính quyền , nhân dân địa phơng.
- Nhà trờng là một đơn vị có truyền thống giáo dục tốt. Trong những năm
gần đây, phong trào giáo dục của nhà trờng ngày càng đợc củng cố và có
chuyển biến rõ rệt, hiệu quả các hoạt động giáo dục và chất lợng học tập của
học sinh đợc duy trì ổn định và từng bớc đợc nâng cao đáp ứng đợc yêu cầu

của sự đổi mới trong công tác giáo dục hiện nay.
- Tự đánh giá chất lợng chất lợng giáo dục đã có kết quả rõ dệt:
+ Nâng cao và làm thay đổi nhận thức của cán bộ,giáo viên và làm cho
cán bộ,giáo viên thấy rõ đợc để đánh giá đợc kết quả của từng hoạt động giáo
dục cần có những minh chứng sát thực, để chứng minh những việc đã làm đợc
và những việc cha làm đợc cần có kế hoạch bổ sung. Trên cơ sở từng tiêu
chuẩn, tiêu chí nhà trờng đánh giá các hoạt động giáo dục và các hoạt động tài
chính, công tác xây dựng và bảo quản trang thiết bị trờng học để có phơng án
tham mu với các cấp lãnh đạo thực hiện tốt hơn công tác huy động các nguồn
lực trong và ngoài nhà trờng tham gia xây dựng cơ sở vật chất trờng học.
+ Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, có ý thức trách nhiệm
xây dựng tập thể s phạm vững mạnh , tự học tập rèn luyện bồi dỡng nâng cao
nhận thức về chính trị và nghiệp vụ chuyên môn. 100 % cán bộ, giáo viên đạt
trình độ chuẩn, trong đó có gần 62% cán bộ, giáo viên đạt trình độ trên chuẩn
đảm bảo giảng dạy tốt .
+ Chất lợng đại trà và phong trào viết chữ đẹp của học sinh có bớc tiến
bộ đạt tỉ lệ tơng đối tốt ( 99%học sinh có học lực trung bình trở lên, 72% học
sinh viết chữ đẹp ).
+ Đội ngũ cán bộ quản lí nhiệt tình, năng động, có tinh thần trách
nhiệm xây dựng phong trào giáo dục nhà trờng đi lên vững mạnh .
11
+ Nhà trờng có chi bộ Đảng riêng với số lợng 13 Đảng viên, các đồng
chí Đảng viên luôn gơng mẫu, đi đầu trong các phong trào thi đua của trờng và
là những tấm gơng tiêu biểu, điển hình để quần chúng noi theo. Chi bộ luôn
đạt danh hiệu " Chi bộ Trong sạch - Vững mạnh ".
+ Hoạt động công đoàn và các đoàn thể đạt vững mạnh xuất sắc luôn
hỗ trợ đắc lực thúc đẩy các hoạt động giáo dục nhà trờng đi lên.
+ Nhà trờng đã tổ chức tốt các hoạt động dạy và học, hoàn thành kế
hoạch, các nhiệm vụ, chỉ tiêu phấn đấu của từng năm học. Trong nhiều năm
liền trờng luôn đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc và đạt trờng

Chuẩn quốc gia năm 2001. Trờng luôn là địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh
ở địa phơng và các xã lân cận.
Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá.
Báo cáo đợc trình bày theo từng tiêu chuẩn. Trong mỗi tiêu chuẩn nhà
trờng tiến hành đánh giá lần lợt theo từng tiêu chí. Mỗi tiêu chí đợc đánh giá
theo trình tự sau:
1. Mô tả hiện trạng ( phần này có các thông tin,minh chứng kèm theo).
2. Điểm mạnh.
3. điểm yếu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng.
5. Tự đánh giá.
5.1- xác định nhà ttrờng đạt hay cha đạt đợc yêu cầu từng chỉ số của
tiêu chí.
5.2- Tự đánh giá tiêu chí: Đạt :
Không đạt:
Tiêu chí đạt khi cả 03 chỉ số đợc đánh giá là đạt.
Sau khi đánh giá hết các tiêu chí của tiêu chuẩn có kết luận chung cho
tiêu chuẩn về số lợng chỉ số đạt và số lợng chỉ số cha đạt.
Phần II: Tự đánh giá.
Tiờu chun 1
T CHC V QUN Lí NH TRNG
Tiờu chớ 1.: Trng cú c cu t chc b mỏy theo quy nh ca iu l
trng tiu hc.
12
a- Trng cú c cu t chc b mỏy theo quy nh ca iu l trng tiu
hc.
b- T chc ng Cng Sn Vit Nam, Cụng on,on thanh niờn Cng
Sn H Chớ Minh, i thiu niờn Tin Phong H Chớ Minh, Sao Nhi ng H
Chớ Minh v cỏc t chc khỏc.
c- Cỏc t chuyờn mụn v t vn phũng.

1. Mụ t hin trng
Trng tiu hc M S cú c cu, t chc b mỏy cỏn b qun lý, các tổ
chức, đoàn thể ỳng theo quy nh ti iu 17,18 ca iu l trng tiu hc, cú
01 hiu trng, cú 02 phú hiu trng, Hiu trng, Phú hiu trng cú trỡnh
qun lý v chuyờn mụn vng vng ch o cỏc hot ng giỏo dc cú hiu qu.
Trng cú Chi b c lp ch o cỏc t chc, đoàn thể trong nh trng hot
ng đúng chức năng, nhiệm vụ của từng tổ chức,đoàn thể, cỏc t chc, on th
của trờng nh: Cụng on, on TNCSHCM, i TN TPHCM Sao ng. Nhà tr-
ờng và Cụng on trong nhng nm hc va qua liờn tc t Cụng on vng
mnh xut sắc và trờng đạt danh hiệu: Tập thể lao động xuất sắc từ năm 2005
đến 2010.
Trng cú 3 t chuyờn mụn. Mi t cú 01t trng, 01 t phú . T chuyờn
mụn thc hin y nhim v theo quy nh ti iu 15 iu l trng tiu hc.
Trng hin cú 01 Hiu trng v 02 Phú hiu trng,c b nhim theo
quyt nh ca UBND huyn Vn Giang theo quy nh ti khon 1, iu 18
ca iu l trng tiu hc [H1.1.01.01].
Trng cú cỏc Hi ng trong nh trng nh: Hi ng thi ua khen
thng v Hi ng k lut bao gm Hiu trng lm Ch tch H, Phú hiu
trng, Ch tch Cụng on, Tng ph trỏch i thiu niờn, cỏc T trng chuyờn
mụn lm thnh viờn. Nh trng cú Chi b ng, Cụng on trng, i thiu
niờn v Sao nhi ng [H1.1.01.02].
Cỏc k hi ngh cụng nhõn viờn chc hng nm v i hi chi b v i hi
cụng on u cú ghi ngh quyt y [H1.1.01.03].
13
Chi bộ Đảng nhà trường có tổng số 13Đảng viên, trong đó có 3 đồng chí
trong Chi ủy, Chi bộ được thành lập theo quyết định số 01/ QĐ- ĐU xã Mễ Sở
ngày 18 tháng 10 năm 1001.Đa số các đồng chí Đảng viên luôn gương mẫu,tiên
phong trong các hoạt động,phong trào của nhà trường và hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao trên mỗi cương vị công tác. Chi bộ sinh hoạt 1lần/tháng để
đánh giá toàn bộ hoạt động giáo dục trong nhà trường, công tác xây dựng đảng

được chi bộ thực hiện tốt mỗi năm kết nạp 01 Đảng viên [ H1.1.01.04].
Đội thiếu niên TPHCM duy trì nề nếp học tập trong học sinh và dưới sự
chỉ đạo của Ban giám hiệu nhà trường và Huyện đoàn, Hôi đồng đội các cấp
[H1.1.01.05].
Tổ chức công đoàn trường có 36 cán bộ, đoàn viên.Công đoàn trường học
đã thực hiện tốt nhiệm vụ, chức năng quyền hạn và thực hiện tốt công tác chăm lo
đời sống tinh thần, vật chất cho đoàn viên công đoàn. [H1.1.01.06].
Nhà trường có 03 tổ chuyên môn tuân theo khoản 1, điều 15 Điều lệ trường
tiểu học và có quyết định thành lập tổ chuyên môn của hiệu trưởng. [H1.1.01.07].
Mọi nhiệm vụ của các tổ chuyên môn thực hiện đầy đủ theo khoản 2, điều
15 Điều lệ trường tiểu học [H1.1.01.08].
Tổ chuyên môn có kế hoach biên bản thể hiện các hoạt động của tổ theo
quy định khoản 2 - điều 15 Điều Lệ Trường Tiểu Học. [H1.1.01.09].
Năm học 2009 – 2010 nhà trường mới thành lập hội đồng trường theo
quyết định 299/QĐ-UBND huyện Văn Giang, nên tổ văn phòng mới được thành
lập chưa có các hoạt động riêng. [H1.1.01.10].
2. Điểm mạnh
Ban giám hiệu gồm 3 đồng chí luôn đoàn kết,có tinh thần trách nhiệm,có ý
thức học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực đổi mới công tác quản lý và
có sự thống nhất trong chỉ đạo thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ của từng năm
học.Thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ và 5 công khai trong nhà trường,tạo
được sự đồng thuận của cán bộ, giáo viên trong thùc hiÖn nhiÖm vô. Các đoàn thể
của nhà trường đều thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và theo chỉ đạo của cấp .
14
Cụng on phỏt huy tt vai trũ xõy dng khi on kt ni b, ng viờn
cụng on viờn thc hin cú hiu qu cỏc phong tro thi ua, cỏc t hi ging v
lm tt cụng tỏc bo v quyn li, chm lo i sng vật chất, tinh thần trong các
ngày lễ, ngày tết cho cỏn b, on viờn cụng on.
Cỏc t chuyờn mụn ó ch o giỏo viờn thc hin nghiờm tỳc quy ch
chuyờn mụn, tớch cc trin khai cỏc chuyờn nhm thỏo g khú khn v bi

dng chuyờn mụn nghip v cho giỏo viờn, cỏc bui sinh hot chuyờn mụn cú
ni dung phong phỳ v c t chc vi cỏc hỡnh thc a dng.
Đoàn thanh niên Cộng Sản Hồ Chí Minh đã chỉ đạo Đoàn viên chi đoàn g-
ơng mẫu, hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Nhiều Đoàn viên đã nỗ lực phấn đấu, tích
cực tham gia các phong trào thi đua và đạt giáo viên giỏi cấp trờng, cấp huyện, một
số các đồng chí đợc vinh dự đứng trong hàng ngũ của Đảng.
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh đã tổ chức các hoạt động giáo dục
học sinh, duy trì nề nếp trong học tập, tổ chức phong trào thi đua trong học sinh
theo các chủ đề của từng tháng, đôn đốc, nhắc nhỏ các em thực hiện nghiêm túc 4
nhiệm vụ của ngời học sinh.
3. im yu
Cỏn b qun lý nh trng c ba ng chớ u l n nờn trong cụng tỏc
qun lý v ch o cỏc hot ng ca nh trng cú nhng lỳc cha c sỏt sao,
ụi lỳc quyt nh vn cũn chm, cha quyt oỏn.
Cỏn b cỏc t chc on th u l lm cụng tỏc kiờm nhim cha c
o to v bi dng chuyờn mụn nghip v thng xuyờn nờn trong ch o cỏc
hot ng cht lng cũn hn ch.
mi t chuyờn mụn u cú mt s giỏo viờn cú nng lc s phm hn
ch, cha nhit tỡnh tham gia cỏc phong tro thi ua. Vỡ vy cht lng ging dy
cng nh mt s phong tro thi ua cha t kt qu cao.
4. K hoch ci tin cht lng
Cỏn b qun lý cn tớch cc hc tp, mnh dn hn na trong ch o cỏc
hot ng ca nh trng, bit lng nghe v dỏm ngh, dỏm lm, dỏm chu trỏch
nhim nõng cao hiu ca cụng tỏc giỏo dc ca nh trng.
15
Cần tạo điều kiện để các đồng chí cán bộ chủ chốt của mỗi đoàn thể được
học tập bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động, phong trào
thi đua của nhà trường có hiệu quả hơn nữa.
Quan tâm bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho một số cán bộ giáo viên để
giáo viên nâng cao chất lượng giảng dạy và chất lượng học tập của học sinh.

5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
Chỉ số a ( Chỉ số 1) Chỉ số b ( Chỉ số 2) Chỉ số c ( Chỉ số 3)
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 1.
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 2: Trường có lớp học, khối lớp học và điểm trường theo quy
mô thích hợp
a - Mỗi lớp học có một giáo viên làm chủ nhiệm phụ trách giảng dạy một
hoặc nhiều môn học.
b - lớp học có lớp trưởng hai lớp phó và được chia thành các tổ học sinh.
c - Điểm trường theo quy định tại khoản 4 - Điều 14 của Điều lệ trường
Tiểu Học.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường có đủ giáo viên đứng lớp ®Ó lµm c«ng t¸c chñ nhiÖn theo tỉ lệ 1
giáo viên/ 1 lớp với số lượng 22 lớp - 22 gi¸o viªn chñ nhiÖm. Năm học 2009
-2010 trường có tổng số 36 cán bộ, giáo viên trong đó có 6 giáo viên hợp đồng
công việc do ngân sách tự chủ của nhà trường. Đội ngũ giáo viên có đủ giáo viên
dạy văn hoá và có giáo viên dạy các môn Mĩ thuật, Âm nhạc, môn tự chọn Tiếng
Anh. Học sinh 100% được học 2 buổi/ ngày.Trong từng năm học nhà trường có
các danh sách giáo viên được Hiệu trưởng phân công làm nhiệm vụ chủ nhiệm,
giảng dạy đối với giáo viên trong nhà trường [H1.1.02.01].
16
Trng cú cú danh sỏch hc sinh m bo mi lp ghi y thụng tin
v giỏo viờn ch nhim v s s hc sinh, cú tờn lp trng, lp phú, cỏc t trng,
t phú [H1.1.02.02].
Hc sinh c hc tp trung ti khu trung tõm. trng khụng cú im
trng.

2. im mnh
Trng cú i ng giỏo viờn về lợng, s giỏo viờn dy cỏc mụn
vn hoỏ v giỏo viờn dy cỏc mụn chuyờn, a s giỏo viờn cú trỡnh
chuyờn mụn, năng lực s phạm vng vng, thc hin cụng tỏc ging dy và
quy chế chuyên môn nghiêm tỳc .
Trng cú s lp v số hc sinh theo ỳng quy nh trng hng
II khu vc ng bng. a s hc sinh u chm, ngoan, cú ý thc thc hin
4 nhim v ca ngi hc sinh. Mi lp hc m bo khụng quỏ 35 hc
sinh/ lp v cú cỏn b lp duy trỡ cỏc n np v thc hin theo hng dn
ca giỏo viờn ch nhim.
Học sinh đợc học tập trung tại một khu trung tâm. Trờng không có
điểm lẻ.
3. im yu
Trng cha cú giỏo viờn ging dy mụn th dc chuyờn nõng cao
cht lng ca mụn hc v cha cú iu kin t chc cho hc sinh hc
mụn tin hc ( t chn ).
Mt s hc sinh c c lm lp trng, lp phú, tổ trởng nhng tỏc
phong cũn chm chp, cha mnh dn trong cỏc hot ng tp th, kh
nng din t cha lu loỏt.Cha phát huy đợc vài trò gơng mẫu của ngời
cán bộ lớp trớc các bạn trong lớp, trong trờng.
4. K hoch ci tin cht lng.
Tớch cc tham mu vi cp trờn cú k hoch tuyn dng giỏo viờn
dy cỏc mụn chuyờn nh: Th dc, Tin hc.
Rút kinh nghiệm với giáo viên chủ nhiệm lớp về việc chọn cử học
sinh làm cán bộ lớp có học lực giỏi, hạnh kiểm tốt và có năng lực trong việc
tổ chức hoạt động tập thể và có năng khiếu văn nghệ, thể dục vv.
17
Tăng cường tổ chức các hoạt động tập thể, bồi dưỡng, hướng dẫn cho
các em học sinh là cán bộ lớp về cách tổ chức một số hoạt động văn
nghệ,các trò chơi vv tạo điều kiện cho các em có cơ hội rèn luyện khả

năng tổ chức, diễn đạt trước tổ, lớp.
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
Chỉ số a ( Chỉ số 1) Chỉ số b ( Chỉ số 2) Chỉ số c ( Chỉ số 3)
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí 2:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 3: Hội đồng trường đối với trường công lập có cơ cấu tổ chức
và hoạt động theo quy định của điều lệ trường tiểu học.
a- Có các kế hoạch hoạt động giáo dục rõ ràng và họp ít nhất 2 lần
trong một năm học.
b- Đề xuất được các biện pháp cải tiến công tác quản lý, chỉ đạo và tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ của trường.
c- Phát huy hiệu quả nhiệm vụ giám sát đối với Hiệu trưởng, phó Hiệu
trưởng và các bộ phận chức năng khi tổ chức thực hiện các nghị
quyết hoặc kết luận của hội đồng.
1. Mô tả hiện trạng.
Năm học 2009-2010 trường mới tiến hành thành lập Hội đồng trường theo
quy định theo Điều 20- Điều lệ trường tiểu học. Hội đồng trường có cơ cấu,
tổ chức và thành phần theo quy định tại khoản 2- Điều 20 Điều lệ trường
tiểu học.
Hội đồng trường được thành lập theo quyết định số 299/ QĐ- UBND ngày
08 tháng 4 năm 2010 [H1.1.03.01].
2. Điểm mạnh
18
Hội đồng trờng mới đợc thành lập đã họp phiên họp đầu tiên và bầu đợc Chủ
tịch, Th ký để điều hành các hoạt động giáo dục của nhà trờng vào 15 tháng 4 năm
2010.

3. im yu
Hi ng trng mi c thnh lp song cha trin khai, phõn cụng nhim
v cho cỏc thnh viờn v cha xut c cỏc bin phỏp ci tin cụng tỏc qun
lý, ch o v t chc thc hin cỏc nhim v ca trng, phỏt huy hiu qu nhim
v giỏm sỏt i vi Hiu trng, Phú hiu trng v cỏc b phn chc nng.
4. K hoch ci tin cht lng
Hi ng trng cn sm n nh i vo hot ng trin khai k hoch
v phng hng hot ng ca Hội đồng trờng, nhm huy ng v giỏm sỏt
vic s dng cỏc ngun lc dnh cho nh trng,gn nh trng vi cng
ng v xó hi, m bo thc hin mc tiờu giỏo dc.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. T ỏnh giỏ tng ch s:
Ch s a ( Ch s 1) Ch s b ( Ch s 2) Ch s c ( Ch s 3)
t: t: t:
Khụng t: Khụng t: Khụng t:
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ 3:
t:
Khụng t:
Tiờu chớ 4: Cỏc t chuyờn mụn ca nh trng phỏt huy hiu qu khi
trin khai cỏc hot ng giỏo dc v bi dng cỏc thnh viờn trong t
a- Cú cỏc k hoch hot ng chung ca t, ca tng thnh viờn theo
tun,thỏng, nm hc rừ rng v sinh hot chuyờn mụn mi thỏng 2 ln.
b- Thng xuyờn kim tra, ỏnh giỏ cht lng v hiu qu hot ng
giỏo dc ca cỏc thnh viờn trong t.
c- T chc bi dng cú hiu qu v chuyờn mụn,nghip v cho cỏc thnh
viờn trong t theo k hoch ca trng v thc hin tt nhim v xut khen
thng, k lut i vi giỏo viờn.
1. Mụ t hin trng
19
Trường có 3 tổ chuyên môn gồm tổ 1, tổ 2-3, tổ 4-5. Cơ cấu của các tổ

chuyên môn đảm bảo có ít nhất 5 thành viên. Mỗi tổ đều có tổ trưởng và tổ phó
theo khoản 1- Điều 15 của Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chuyên môn đã xây
dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm thực hiện
chương trình, kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục khác[ H1.1.04.01].
Tổ chuyên môn tổ chức họp và ghi nghị quyết đảm bảo 2 lần/ tháng
[H1.1.04.02].
Tổ chuyên môn tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng về hiệu quả hoạt
động giáo dục của các thành viên trong tổ như: Khảo sát chất lượng học sinh, dự
giờ, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra nề nếp học sinh, kiểm tra vở sạch chữ đẹp, kiểm tra
công tác chấm chữa bài của học sinh vv. [H1.1.04.03].
Tổ chuyên môn tổ chức bồi dưỡng có hiệu quả về chuyên môn, nghiệp vụ
cho các tổ viên trong tổ theo kế hoạch của trường và tham gia việc đánh giá, xếp
loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và giới thiệu tổ trưởng, tổ
phó [ H1.1.04.04].
Tổ chuyên môn có các hình thức tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường bằng các biện pháp tổ
chức các chuyên đề cấp tổ, hoặc dự giờ, giới thiệu các tài liệu hay về đổi mới
phương pháp giảng dạy, biện pháp rèn chữ viết đẹp cho học sinh vv. Mặt khác
trong tổ còn giao giáo viên có chuyên môn vững vàng kèm cặp giúp đỡ giáo viên
có chuyên môn yếu trong nhóm, tổ [H1.1.04.05].
Cuối mỗi học kỳ, cuối năm học các tổ tổ chức bình bầu thi đua của các
thành viên trong tổ theo thang điểm thi đua của nhà trường đã xây dựng và thông
qua hội nghị công nhân viên chức ở đầu năm học. Tổ trưởng tham gia họp hội
đồng thi đua khen thưởng của nhà trường để xét duyệt thi đua của toàn thể cán bộ,
giáo viên, nhân viên đảm bảo tính khách quan, công bằng [ H1.1.04.06].
2. Điểm mạnh
- Tổ chuyên môn đã có kế hoạch chỉ đạo các hoạt động chuyên môn của
tổ đầy đủ có tác dụng bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và nâng cao ý thức
học tập cho các thành viên trong tổ để nhà trường có 100% giáo viên đạt chuẩn
20

v trỡnh chuyờn mụn, nhiu giỏo viờn tr, nhit tỡnh, cú tinh thn trỏch nhim,
luụn cú ý thc hc hi nõng cao trỡnh , hin nay s giỏo viờn cú trỡnh trờn
chun 18/29 = 62 %. a s giỏo viờn trong cỏc t chuyờn mụn u cú chuyờn mụn
vng vng, cú tinh thn hc tp i mi phng phỏp ging dy v cú tinh thn
on kt, giỳp nhau hon thnh nhim v chung ca t.
- T trng t chuyờn mụn ó phỏt huy c vai trũ lónh o, ch o cỏc hot
ng chuyờn mụn phự hp v cú tỏc dng nõng cao nhn thc trỏch nhim ca
giỏo viờn trong vic thc hin quy ch chuyờn mụn. t chuyờn mụn ó tin hnh
bỡnh bu thi ua v ch ra cho mi thnh viờn trong t nhng mt cũn hn ch
khc phc,to ng lc phn u cho giỏo viờn trong nhng t thi ua sau.
Tổ chuyên môn đã thực hiện công tác dân chủ trong đánh giá,xếp loại giáo viên
theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và tham gia giới thiệu tổ tr-
ởng, tổ phó. Tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ 2 lần/ tháng.
Trong trờng có một số giáo viên thành thạo về máy tính để phổ biến hớng dẫn giáo
viên về cách tìm kiếm thông tin đổi mới phơng pháp giiảng dạy.
3. im yu
- Ngh quyt sinh hot chuyờn mụn ca t ghi chộp, ỏnh giỏ, nhn xột
cụng tỏc chun b bi ca giỏo viờn trong t cha chi tit v cha c th.
-Trong mi t chuyờn mụn u cú mt s giỏo viờn cú nng lc s
phm hn ch, ch vit cha p.
- Mt s giỏo viờn cha tớch cc hc tp nõng cao trỡnh , cha tớch
cc trong i mi phng phỏp ging dy cng nh hc tp s dng mỏy tớnh
truy cp thụng tin,tham kho ti liu son - ging trờn mng Internet v
vic s dng mt s thit b trong cụng tỏc ng dng cụng ngh tin hc trong ging
dy.
- a s giỏo viờn l n, ang tui sinh con v nuụi con nh v mt s
giỏo viờn cú sc kho yu phi ngh nờn nh hng nhiu n cụng tỏc ging dy.
4. K hoch ci tin cht lng
- Ban giỏm hiu tng cng cụng tỏc kim tra, cú bin phỏp ch o v
bi dng cỏc t trng chuyờn mụn thy c vai trũ ca mỡnh trong hp

21
tổ chuyên môn cần đánh giá,nhận xét cụ thể về chuyên môn của từng thành
viên chỉ ra điểm yếu trong soạn- giảng để giáo viên khắc phục.
-Thường xuyên bồi dưỡng nâng cao nhận thức chính trị,lương tâm nghề
nghiệp, ý thức trách nhiệm và tinh thần rèn luyện và tính gương mẫu để học
sinh noi theo.
- Chỉ đạo Công đoàn làm tốt công tác phổ biến kiến thức về chăm sóc,
giữ gìn sức khoẻ, kiến thức về “ Nuôi con khoẻ - dạy con ngoan” và động viên
chị em sắp xếp công việc gia đình và công việc chuyên môn một cách khoa học để
vừa có thể chăm sóc gia đình, con cái, vừa hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Tổ chức các lớp học bồi dưỡng kiến thức tin học một cách hợp lý để giáo
viên nắm được kiến thức cơ bản khi dùng máy tính, khuyến khích giáo viên ứng
dụng công nghệ thông tin trong soạn - giảng.Tăng cường tổ chức cho anh chị em
giáo viên đi thăm quan và học hỏi kinh nghiệm giáo dục ở các trường bạn để giáo
viên có dịp giao lưu, học tập nhăm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
5. Tự đánh giá:
5.1. Tự đánh giá từng chỉ số:
Chỉ số a ( Chỉ số 1) Chỉ số b ( Chỉ số 2) Chỉ số c ( Chỉ số 3)
Đạt: Đạt: Đạt:
Không đạt: Không đạt: Không đạt:
5.2. Tự đánh giá tiêu chí.4:
Đạt:
Không đạt:
Tiêu chí 5: Tổ văn phòng thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao
a- Có kế hoạch thực hiện rõ ràng về các nhiệm vụ được giao.
b- Thực hiện đầy đủ và hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
c- Mỗi học kỳ,ra soát và đánh giá về biện pháp thực hiện nhiệm vụ được
giao.
1. Mô tả hiện trạng
Nhà trường chưa thành lập tổ văn phòng lý do chưa có các biên chế cho

công tác văn thư, kế toán, thủ quỹ, bảo vệ, y tế, thư viện, thiết bị vv. Hiện
nay nhà trường mới chỉ có 01 kế toán kiêm văn thư và 01 cán bộ làm công tác
22
thư viện, thiết bị ( hợp đồng) nên các đồng chí này sinh hoạt chuyên môn
chung với tæ chuyªn m«n cña giáo viên.
2. Điểm mạnh
Tuy chưa có tổ văn phòng nhưng nhân viên văn th, kÕ to¸n, nh©n viªn
thiÕt bÞ vẫn thực hiện đúng nhiệm vụ được giao mà Hiệu trưởng là người chỉ
đạo và quản lý . Kế toán văn thư giúp hiệu trưởng theo dõi về quản lý tài
chính, lưu trữ hồ sơ,văn bản và các công việc khác của nhà trường. Cán bộ
thư viện, thiết bị quản lý theo dõi công tác mượn- trả sách,báo,tài liệu giảng
dạy và thiết bị đồ dùng. Hoạt động của tổ văn phòng tuy chưa có nề nếp
nhưng bước đầu đã có kết quả giúp công tác chỉ đạo hoạt động giáo dục cña
nhà trường ổn định.
3. Điểm yếu
- Tổ văn phòng chưa có kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm về các
nhiệm vụ được giao, chưa có sổ sách lưu trữ hồ sơ của trường, chưa có văn
bản tham gia đánh giá viên chức, chưa có biên bản rà soát và đánh giá về biện
pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Không có tổ văn phòng nên hoạt động của nhân viên thiết bị, thư viện,văn
thư còn nhiều mặt yếu kém.
- Kế toán kiêm văn thư của nhà trường tuổi cao,không sử dụng được máy
tính nên chất lượng hoạt động chuyên môn còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Đề nghị cấp trên giao đủ chỉ tiêu biên chế cho các bộ phận như: Nhân
viên y tế, thủ quỹ, tổng phụ trách, văn thư vv theo đúng định biên cho các
nhà trường .
Nhà trường cần thành lập ngay tổ văn phòng theo đúng quy định ( mặc
dù số lượng các thành viên còn ít chỉ có 02 đồng chí). Cần chỉ đạo tổ văn
phòng làm việc theo đúng quy định tại điều 16 của điều lệ trường tiểu học.

Động viên để cán bộ văn thư tích cực học tập và biết sử dụng máy tính để
thực hiện công tác báo cáo, lưu hồ sơ, nhằm giảm bớt áp lực công việc cho
23
cỏn b qun lý v thc s nõng cao hiu qu cỏc hot ng giỏo dc ca nh
trng.
5. T ỏnh giỏ:
5.1. T ỏnh giỏ tng ch s:
Ch s a ( Ch s 1) Ch s b ( Ch s 2) Ch s c ( Ch s 3)
t: t: t:
Khụng t: Khụng t: Khụng t:
5.2. T ỏnh giỏ tiờu chớ 5 :
t:
Khụng t:
Tiờu chớ 1.6: Hiu trng, phú Hiu trng, giỏo viờn v nhõn viờn
thc hin nhim v qun lý cỏc hot ng giỏo dc v qun lý hc sinh.
a- Cú k hoch thc hin nhim v qun lý rừ rng, cú vn bn phõn cụng
c th cho tng giỏo viờn,nhõn viờn thc hin nhim v qun lý hot ng
giỏo dc v qun lý hc sinh.
b- Hiu trng thng xuyờn theo dừi hiu qu cỏc hot ng giỏo dc,
qun lý hc sinh ca tng giỏo viờn,nhõn viờn.
c- Mi hc k, Hiu trng t chc r soỏt cỏc bin phỏp thc hin nhim
v qun lý hot ng giỏo dc ca nh trng.
1. Mô tả hiện trạng.
Cán bộ quản lý trong mỗi nhà trờng bao gồm: Hiệu trởng, phó Hiệu trởng
làm công tác quản lý, chỉ đạo các hoạt động giáo dục và chất lợng học tập của
học sinh. Để chỉ đạo các hoạt động giáo dục của nhà trờng có hiệu quả thì yêu
cầu Hiệu trởng, phó Hiệu trởng cần có trình độ chuyên môn vững vàng, năng
lực quản lý và phải biết tập hợp, xây dựng khối đoàn kết nội bộ, phát huy đợc
năng lực, sở trờng của mỗi thành viên thành sức mạnh của tập thể cùng nhau
thi đua,phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ chung cuủa nhà trờng.

Hiu trng v phú hiu trng u cú y cỏc k hoch nh: K
hoch ch o thc hin nhim v ca tng nm hc, K hoch chuyờn
mụn, K hoch dng hc sinh khỏ gii, ph o hc sinh yu, K hoch
lao ng, K hoch phỏt trin cỏc ngun lc, K hoch xõy dng v phỏt
trin c s vt cht v cỏc loi k hoch khỏc.Cỏc k hoch trờn u
c thụng qua cỏn b giỏo viờn, riờng k hoch thc hin nhim v nm
24
học được thông qua Hội nghị Viên chức của nhà trường và được Phòng
giáo dục Văn Giang phê duyệt.[H1.1.06.01].
Nhà trường có các văn bản phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ,giáo
viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản
lý học sinh theo từng giai đoạn tuần,tháng,học kỳ,năm học[ H1.1.06.02].
Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng đã thực hiện có hiệu quả công tác kiểm
tra như:Xây dựng kế hoach kiểm tra định kỳ,đột xuất,kiểm tra toàn
diện,chuyên đề theo dõi các hoạt động giáo dục,quản lý học sinh :
Kiểm tra giáo án Kiểm tra sĩ số học sinh.
Kiểm tra hồ sơ,sổ sách giáo viên Kiểm tra nề nếp học tập,nề nếp Đội
Kiểm tra việc chấm, chữa bài Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
Khảo sát chất lượng học sinh Kiểm tra công tác rèn chữ viết.
Kiểm tra công tác thư viện Kiểm tra công tác phụ đạo HS yếu
Thông qua hoạt động kiểm tra Hiệu trưởng nắm bắt được tình hình và
đánh giá,rút kinh nghiệm, ghi nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ của các tổ
chức đoàn thể và giáo viên,theo nhằm quản lý có hiệu quả các hoạt động
giáo dục của giáo viên, học sinh [H1.1.06.03].
Chất lượng giáo dục là yếu tố quyết định quan trọng trong các hoạt
động giáo dục của nhà trường nên hiệu trưởng cần chỉ đạo thực hiện sao
cho đạt hiệu quả. Hiệu trưởng điều hành công việc thông qua các hội nghị
giao ban hàng tháng ( häp Ban gi¸m hiÖu, họp hội đồng sư phạm vv) nhằm
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ công tác của tháng để đánh
giá những điểm mạnh, điểm yếu, những biện pháp khắc phục tồn tại, điều

chỉnh lại kế hoạch ( nếu cần thiết ), và đưa ra kế hoạch hoạt động giáo dục
của tháng sau để chỉ đạo từng đoàn thể, từng tổ và từng cá nhân tiếp tục
thực hiện kế hoạch đã đề ra trong thời gian tiếp theo đồng thời sau mỗi học
kỳ,cuối năm học hiệu trưởng tổ chức sơ kết, tổng kết để rà soát các biện
pháp thực hiện nhiệm vụ quản lý giáo dục,quản lý học sinh của nhà trường
[H1.1.06.04].
2. Điểm mạnh
- Nhà trường có các đồng chí cán bộ quản lý làm tốt công tác quản lý các
hoạt động giáo dục và quản lý học sinh. Sự phân công nhiệm vụ, phân định rõ
25

×