Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 26 trang )

Hoạt động 1

XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
NGHỀ NGHIỆP CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ

Nhóm 1 – Lớp K10C


Nội dung trình bày

1

Mô tả điều kiện làm việc chung của nhân viên y tế

Yếu tố nguy cơ nghề nghiệp đặc thù theo nhóm nghề nghiệp của NVYT
2

3

Các yếu tố nguy cơ đặc thù và nhóm đối tượng có nguy cơ cao


1. Mô tả điều kiện làm việc chung của nhân viên y tế
1.1. Đặc điểm bệnh nhân và lưu lượng bệnh nhân



Tỉnh X có tỉ lệ mắc HBV cao 15-20% dân số  NVYT dễ phơi
nhiễm với máu dịch có tác nhân gây bệnh của bệnh nhân.




Bệnh nhân chủ yếu là những người bệnh nặng, chuyển từ tuyến
dưới lên.



Lưu lượng bệnh nhân cao, công xuất giường bệnh hằng năm luôn
trên 130%, số ngày điều trị trung bình dài (10 ngày).


1. Mô tả điều kiện làm việc chung của nhân viên y tế

1.2. Áp lực công việc




NVYT làm việc 8h/ngày, ngoài ra còn phải trực đêm phòng trường hợp khẩn cấp.
Lưu lượng bệnh nhân lớn khiến NVYT luôn phải làm việc với cường độ và áp lực cao
1.3. Năng lực của NVYT
NVYT của bệnh viện chủ yếu thiếu kinh nghiệm do NVYT có kinh nghiệm của bệnh
viện đã chuyển đi làm việc tại các tuyến cao hơn hoặc mở phòng khám tư.


2. Yếu tố nguy cơ nghề nghiệp đặc thù theo nhóm nghề nghiệp của
NVYT


2.1. Bác sỹ


 Yếu tố vật lý
- Bị đâm bởi các vật dụng sắc nhọn (kim tiêm, dao mổ,
kéo...)  Các vết thương, chảy máu..., có thể lây nhiễm
các bệnh truyền qua đường máu: VGB, VGC, HIV...

-

Nhiễm các bức xạ ion hóa (X-quang, các tia từ máy siêu
âm...)  Ảnh hưởng đến chức năng sinh sản, rối loạn
chức năng hệ thần kinh, sinh sản


2.1. Bác sỹ

-

Yếu tố vi khí hậu khi ở trong phòng kín nhiều.
Tư thế làm việc: ngồi nhiều, đứng nhiều, các tư thế bất
lợi khác như cúi gập người...  Đau lưng, đau mỏi cột
sống, đau mỏi chân, giãn tĩnh mạch chân hoặc bệnh
trĩ...


2.1. Bác sỹ

 Yếu tố hóa học
- Tiếp xúc với chất gây mê  Tổn thương chức năng sinh
sản của nam và nữ, tổn thương phôi thai.

-


Tiếp xúc với các hóa chất: hexachloropren,
formalin, ethylen oxid...  dị dạng, biến đổi gen, ung thư.

-

Tiếp xúc với các chất khử trùng, tẩy rửa  các bệnh về da,
đường hô hấp


2.1. Bác sỹ

 Yếu tố sinh học
- Tiếp xúc với băng gạc, bệnh phẩm có chứa máu, mủ, dịch
vết thương của bệnh nhân chứa các virus, vi khuẩn (VGB,
HIV, tụ cầu, liên cầu...)  mắc các bệnh lây truyền qua
đường máu, dịch cơ thể: VGB, HIV..., các bệnh ngoài da,
nhiễm trùng bệnh viện

-

Tiếp xúc nói chuyện trực tiếp với bệnh nhân  có thể mắc
các bệnh đường hô hấp: lao, sởi, cúm...


2.1. Bác sỹ

 Yếu tố tâm lý – Ergonomy
- Cường độ, áp lực công việc lớn do quá tải bệnh viện.
- Làm việc 8h/ngày, phải trực đêm.

- Phải tập trung cao độ, khẩn trương.
- Không được sự cảm thông từ bệnh nhân và người nhà bệnh nhân
- Lương thấp
 Căng thẳng, stress, cáu gắt, giảm trí nhớ, kém tập trung, có thể bị hành hung bởi người nhà
bệnh nhân...


2.2. Y tá/ điều dưỡng

 Yếu tố vật lý
- Đi lại nhiều, đứng nhiều  đau lưng, cột sống,
đau chân

-

Bị các vật sắc nhọn đâm vào cơ thể: kim tiêm,
các mảnh chai lọ đựng thuốc, dịch vỡ... Tổn
thương da, nhiễm trùng bệnh viện, các bệnh lây
truyền qua đường máu: VGB, HIV...


2.2. Y tá/ điều dưỡng

 Yếu tố hóa học
- Tiếp xúc với thủy ngân ở nhiệt kế bị vỡ  Rát da, tức
ngực, khó thở, ảnh hưởng thần kinh.

- Thường xuyên tiếp xúc với thuốc sát trùng, cồn, thuốc gây tê, gây mê…  Bệnh về hô hấp
(hen), bị dị ứng, thay đổi công thức máu, sảy thai tự nhiên…, ảnh hưởng lên các cơ quan
chức năng, đặc biệt là cơ quan sinh dục.



2.2. Y tá/ điều dưỡng

 Yếu tố sinh học
- Tiếp xúc với băng, gạc và dịch máu mủ của bệnh nhân  các bệnh lây truyền qua máu, bệnh
da liễu, nhiễm trùng bệnh viện...

- Tiếp xúc, nói chuyện trực tiếp với bệnh nhân  các bệnh lây qua đường hô hấp
 Yếu tố tâm sinh lý – ergonomy
- Áp lực công việc lớn, môi trường làm việc căng thẳng trong nhiều giờ liên tục, yêu cầu độ
chính xác cao, làm việc khẩn trương, áp lực lớn từ phía gia đình bệnh nhân  stress, các
bệnh tâm thần kinh.


2.3. Hộ lý/y công

 Yếu tố vật lý
- Kim tiêm, dao, kéo, mảnh thủy tinh… đâm vào tay trong quá trình lau dọn vệ sinh, thu gom
rác thải y tế  Nhiễm trùng bệnh viện, mắc các bệnh truyền nhiễm, các vết thương, chảy
máu…

-

Đi lại nhiều, thường xuyên thay đổi tư thế từ đứng, khom lung đến cúi gập người, hoạt động
tay liên tục Đau lưng; đau cột sống; đau và tê mỏi chân, gót chân; đau bả vai, cánh tay.

-

Tiếp xúc bức xạ ion hóa khi dọn dẹp phòng chụp x-quang  ảnh hưởng đến khả năng sinh

sản, thần kinh.


2.3. Hộ lý/y công

 Yếu tố hóa học
- Nồng độ các hóa chất trong bệnh viện
cao  nguy cơ bị nhiễm độc, có thể bị
dị ứng.

-

Tiếp xúc với hóa chất tẩy rửa, khử
trùng, vệ sinh, giặt giũ… mắc các
bệnh da liễu.


2.3. Hộ lý/y công

Yếu tố sinh học
- Tiếp xúc với máu, dịch cơ thể… của bệnh nhân 
các bệnh lây qua đường máu

-

Tiếp xúc với bề mặt các môi trường bị nhiễm khuẩn
 nhiễm khuẩn bệnh viện

-


Tiếp xúc trự tiếp với bệnh nhân  bệnh lây qua
đường hô hấp


2.3. Hộ lý/y công

 Yếu tố tâm sinh lý – Ecgonomy
- Cả ngày phải dọn dẹp vệ sinh với tần suất liên tục, áp lực công việc lớn.
- Thái độ của bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
- Áp lực từ cấp trên, đồng nghiệp.
- Lương thấp, cơ sở vật chất nghèo nàn.
 Căng thẳng, stress, dễ mắc các bệnh về tâm lý, các bệnh tâm thần kinh.


3.4. Kỹ thuật viên

 Yếu tố vật lý
- Tiếp xúc với dụng cụ, máy móc sắc nhọn, nguy hiểm 
tổn thương, chảy máu...

-

Thường xuyên phải ngồi  đau lưng, có thể bị trĩ...
Bức xạ ion hóa (x-quang, sóng siêu âm)  ảnh hưởng đến
thần kinh, tim mạch, khả năng sinh sản.


3.4. Kỹ thuật viên

-


Các thiết bị dễ vỡ trong phòng thí nghiệm (lam kính, lọ đựng hóa
chất...)  chấn thương, tăng nguy có tiếp xúc với mầm bệnh...

 Yếu tố hóa học
- Tiếp xúc với các chất hóa học trong phòng thí nghiệm  bị các
bệnh về da, các chất độc hại gây ung thư, dị dạng, bị bỏng axít...


Yếu tố sinh học
- Tiếp xúc với đờm, dịch, máu, mủ của bệnh nhân
chứa các tác nhân gây bệnh

-

Các vsv gây bệnh lây nhiễm từ phòng thí nghiệm

 Mắc các bệnh truyền nhiễm như VGB, viêm phổi,
lao, HIV...


3.4. Kỹ thuật viên

 Yếu tố tâm sinh lý – Ecgonomy
- Áp lực công việc, yêu cầu độ chính xác cao, môi
trường làm việc căng thẳng

-

Phải ngồi tư thế bất lợi trong thời gian dài


 Stress, bức bối, nhầm lẫn giữa các mẫu bệnh phẩm và
kết quả xét nghiệm, chẩn đoán giữa các bệnh nhân...


3. Các yếu tố nguy cơ đặc thù và nhóm đối tượng có nguy cơ cao

 Các yếu tố nguy cơ đặc thù
- Bị thương bởi các vật sắc nhọn: kim tiêm,
dao, kéo, mảnh thủy tinh

-

Tiếp xúc với máu, mủ, dịch vết thương, các
mẫu bệnh phẩm,...

-

Áp lực công việc cao


3. Các yếu tố nguy cơ đặc thù và nhóm đối tượng có nguy cơ cao

 Nhóm đối tượng có nguy cơ cao: Điều dưỡng/ y tá
- Là nhóm đối tượng tiếp xúc nhiều nhất với bệnh nhân
- Thường xuyên tiếp xúc với máu, dịch vết thương, bệnh phẩm của bệnh nhân, hay bị tai nạn
thương tích do các vật sắc nhọn

-


Áp lực làm việc cao, dễ bị stress ảnh hưởng đến công việc


L/O/G/O

Cảm ơn đã lắng nghe!


Tài liệu tham khảo


×