Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy: / / 2007
CHƯƠNG I: QUANG HỌC
Tiết: 01. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó
truyền vào mắt ta.
- Kĩ năng: Biết bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Tình cảm, thái độ: Yêu thích môn học ngay từ buổi học đầu tiên
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài giảng
- Học sinh:Hộp kín bên trong có dán mảnh giấy trắng,; Bóng đèn gắn trong hộp;
nguồn điện; Dây nối.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong các hoạt động.
3. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV. Nêu mục tiêu của chương thông qua
các câu hỏi đầu chương để hs nắm được
chương quang học nghiên cứu vấn đề gì?
GV. Dùng đèn pin bật sáng chiếu về phía
hs và tắt đèn. Sau đó đặt câu hỏi như SGK.
HS. Hoạt động cá nhân quan sát GV nêu
vấn đề.
HS. Suy nghĩ vấn đề không cần trả lời.
Hoạt động 2: I. Nhận biết ánh sáng.
GV. Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN.
GV. Gợi ý những điểm giống và khác nhau
trong 4 trường hợp đã nêu.
HS. Đọc mục quan sát và TN, nhớ lại kinh
nghiệm sống, hoạt động nhóm để trả lời
câu C1. (Điều kiện giống nhau là có ánh
sáng truyền vào mắt ta).
HS. Thảo luận chung rút ra kết luận.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Hoạt động 3: II. Nhìn thấy một vật.
GV. ĐVĐ: Ta nhận biết bằng mắt được
các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy
được một vật?
GV. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
HS. Hoạt động nhóm:
+ Làm thí nghiệm.
+ Thảo luận trả lời câu C2. ( Ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng khi đèn bật sáng, vì đèn
chiếu sáng vào mảnh giấy rồi mảnh giấy
hắt lại ánh sáng truyền đến mắt chúng ta).
1
GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả
lớp:
GV. Nêu câu hỏi: Căn cứ vào đâu mà em
có thể khẳng định rằng ta nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta.
HS. Thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
HS. Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Hoạt động 4: III. Nguồn sáng và vật sáng
GV. Yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau
giữa dây tó bóng đèn đang sáng và mảnh
giấy trắng.
?, Vật nào tự nó phát ra ánh sáng, vật nào
hắt lại ánh sáng?
GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả
lớp rút ra kết luận:
HS. Hoạt động cá nhân: đọc câu C3 và trả
lời câu hỏi.
HS. Thảo luận chung cả lớp rút ra kết luận.
Kết luận: +Dây tó bóng đèn tự nó phát ra
ánh sáng gọi là nguồn sáng.
+ Dây tó bóng đèn phát sáng và
mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
Hoạt động 5: IV. Vận dụng.
GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về
câu hỏi C4, C5.
HS. Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:
C4: bạn thanh đúng. Vì đèn có bật sáng
nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta,
không co ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta
nên ta không nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt
khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật
sáng. Các vật sáng nhỏ li tixếp gần nhau
tạo thành vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Hoạt động 6: Củng cố.
GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản
của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể
em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.
HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố
bài học.
+ Thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Xem trước bài mới ở nhà.
CHUYÊN MÔN
Duyệt
2
Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy: / / 2007
Tiết: 02. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: +Biết thực hiện một thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền
của ánh sáng.
+ Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
- Kĩ năng: + Biết bố trí và thực hiện thí nghiệm.
+ Biết vận dụng định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng.
+ Nhận biết được ba loại chùm sáng ( song song, hội tụ, phân kì ).
- Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập, cẩn thận trong khi làm TN.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài giảng
- Học sinh: 1 đèn pin; 1 ống trụ thẳng
∅
= 3mm; 1 ống trụ cong không trong suốt;
3 màn chắn có đục lỗ; 3 cái đinh ghim.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
4. Ổn định tổ chức:
5. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong các hoạt động.
6. Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu
bài.
HS. Hoạt động nhóm nhỏ :
- Trao đổi thắc mắc của Hải.
Hoạt động 2: I. Đường truyền của ánh sáng.
GV. +Yêu cầu HS đọc mục thí nghiệm
SGK.
+ Nêu dự đoán ánh sáng truyền theo ống
nào?
? Hãy nêu một thí nghiệm để kiểm tra?
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Tổ chức thảo luận.
HS. Hoạt động nhóm:
- Dự đoán ánh sáng truyền theo ống nào?
- Tiến hành TN theo hình 2.1 của SGK
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để trả lời
câu C1.
( Theo ống thẳng ).
HS. Có thể nêu nhiều phương án kiểm tra.
HS. Hoạt động nhóm: Thực hiện thí
nghiệm câu C2 SGK.
- Bố trí thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm.
HS. Thảo luận chung rút ra kết luận.
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng
trong không khí là đường thẳng.
3
Hoạt động 3: Phát biểu định luật.
GV. Giới thiệu các môi trường trong suốt
và đồng tính khác.
GV. Yêu cầu Phát biểu định luật
HS. Hoạt động cá nhân:
+ Phát biểu định luật.
( Trong môi trường trong suốt và đồng
tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng).
Hoạt động 4: II. Tia sáng và chùm sáng
GV. Nêu rõ quy ước biểu diễn tia sáng.
GV. Làm TN cho HS quan sát, nhận biết
ba dạng chùm tia sáng: song song, hội tụ,
phân kì.
GV. Yêu cầu HS làm thảo luận chung cả
lớp thống nhất câu trả lời:
HS. Hoạt động cá nhân: quan sát GV làm
TN để nhận biết ba dạng chùm tia sáng:
song song, hội tụ, phân kì.
HS. Hoạt động nhóm thảo luận chung, diền
vào chỗ trống:
a. Chùm sáng song song gồm các tia sáng
không giao nhau trên đường truyền của
chúng.
b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao
nhau trên đường truyền của chúng
c. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe
rộng ra trên đường truyền của chúng
Hoạt động 5: IV. Vận dụng.
GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về
câu hỏi C4, C5.
GV. Hướng dẫn HS thực hiện.
HS. Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:
C4: Ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
C5: HS. Hoạt động nhóm thực hiện.
Hoạt động 6: Củng cố.
GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản
của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể
em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.
HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố
bài học.
+ Thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Xem trước bài mới ở nhà.
CHUYÊN MÔN
Duyệt
4
Ngày soạn: / / 2007 Ngày dạy: / / 2007
Tiết: 03. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Kĩ năng: Giải thích được vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
- Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài giảng
- Học sinh: 1 đèn pin; 1 bóng đèn điện 220V – 40W; Vật cản bằng bìa; 1 hình vẽ
nhật thực và nguyệt thực.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
3.Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu
bài. Kích thích óc tò mò của HS.
HS. Hoạt động nhóm nhỏ :
- Trao đổi vấn đè đầu bài.
Hoạt động 2: I. Bóng tối – Bóng nửa tối.
GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô
tả trong SGK.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Tổ chức thảo luận trả lời câu C1.
GV. Đưa ra khái niệm bóng tối
.
GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô
tả trong SGK.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
1- Thí nghiệm 1:
HS. Hoạt động nhóm:
- Tiến hành TN theo hình 3.1 của SGK
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để trả lời
câu C1.
( Phần màu đen hoàn toàn không nhận
được ánh sáng từ nguồn sáng tới vì ánh
sáng truyền theo đường thẳng, bị vật chăn
sáng chặn lại ).
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng truyền tới gọi là bóng
tối.
2- Thí nghiệm 2:
HS. Hoạt động nhóm:
- Tiến hành TN theo hình 3.2 của SGK
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để trả lời
câu C2.
5
GV. Tổ chức thảo luận trả lời câu C2.
GV. Đưa ra khái niệm bóng nửa tối.
(Trên màn chắn đặt phía sau vật cản vùng
1 là vùng bống tối, vùng 3 là vùng sáng
đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần nguồn sáng nên không sáng bằng
vùng 3.
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ
một phần của nguồn sáng truyền tới gọi là
bóng nửa tối.
Hoạt động 3: II. Nhật thực – Nguyệt thực .
GV. Yêu cầu HS đọc thông báo mục II –
SGK, thực hiện câu C3.
? Chỉ ra vùng nào có nhật thực toàn phần,
nhật thực một phần?
GV. Thông báo về tính chất phản chiếu
ánh sáng của mặt trăng, sự quay của mặt
trăng xung quanh mặt trời.
? Đứng chỗ nào trên mặt đất là ban đêm?
GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C3.
1- Nhật thực:
HS. Hoạt động cá nhân:
+ Đọc thông báo mục II về nhật thực SGK.
+ Nghiên cứ câu C3 và trả lời.
( Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong
vùng bóng tối của mặt trăng, nơi nhật thực
một phần nằm trong vùng bóng nửa tối của
mặt trăng).
2- Nguyệt thực:
HS. Hoạt động cá nhân:
+ Đọc thông báo mục II về nguyệt thực –
SGK.
+ Nghiên cứ câu C4 và trả lời.
(Vị trí 1 có nguyệt thực, vị trí 2 và 3: Trăng
sáng).
Hoạt động 4: IV. Vận dụng.
GV. Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về
câu hỏi C5, C6.
GV. Hướng dẫn HS thực hiện.
HS. Hoạt động nhóm thực hiện thí nghiệm
câu C5 và trả lời câu hỏi:
( Bóng nửa tối và bóng đen thu hẹp lại).
HS. Hoạt động cá nhân giải thích câu C6.
Hoạt động 6: Củng cố.
GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản
của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể
em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.
HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố
bài học.
+ Thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Xem trước bài mới ở nhà.
CHUYÊN MÔN
Duyệt
6
Ngày soạn: 30/9/2007 Ngày dạy: 01/10/ 2007
Tiết: 04. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong thí
nghiệm.
+ Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Kĩ năng:
+ Biết tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên
gương phẳng và các thí nghiệm.
+ Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo
ý muốn.
- Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài giảng
- Học sinh:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 đèn tạo chùm sáng song song; thước đo góc.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hiện tượng nhật thực, nguyệt thực là gì?.
3.Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu
bài. Kích thích óc tò mò của HS.
GV. Làm thí nghiệm như phần mở bài, chỉ
cho HS thấy muốn là được việc đó thì phải
biết được mối quan hệ giữa tia sángtừ đèn
pin chiếu ra và tia sáng hắt lại trên gương.
HS. Hoạt động nhóm nhỏ :
- Trao đổi vấn đề đầu bài.
HS. Quan sát GV làm thí nghiệm.
Hoạt động 2: I. Gương phẳng.
GV. Yêu cầu HS cầm gương soi và quan
sát, cho biết thấy gì ở trong gương?
GV. Thông báo: Hình của một vật mà ta
quan sát được trong gương gọi là ảnh của
vật đó tạo bởi gương.
GV. Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
HS. Hoạt động cá nhân:
-Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
HS. Hoạt động nhóm: Thảo luận về mặt
gương có đặc điểm gì? rút ra kết luận:
Kết luận: Gương soi có mặt gương là một
mặt phẳng và nhẵn bóng nên gọi là gương
phẳng.
HS. Hoạt động cá nhân thực hiện câu C1:
7
Hoạt động 3: II. Định luật phản xạ ánh sáng .
GV. Tổ chức HS làm thí nghiệm.
GV. Thông báo: Hiện tượng tia sáng sau
khi đến mặt gương bị hắt lại theo một
hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng,
tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ.
GV. Giới thiệu các dụng cụ làm thí
nghiệm.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Tổ chức thảo luận chung rút ra kết
luận.
GV. Hướng dẫn HS thực hiện:
- Để xác định vị trí của tia tới, ta dùng góc
·
SIN
= i, Để xác định vị trí của tia tới, ta
dùng góc
·
RNI
= i
’
.
GV. Yêu cầu HS dự đoán về số đo các góc.
GV. Tổ chức thảo luận chung rút ra kết
luận.
?. Tia phản xạ tuân theo quy luật nào?
HS. Hoạt động nhóm:
-Tìm hiểu mục thí nghiệm SGK.
-Làm thí nghiệm.
HS. Hoạt động nhóm: Tìm quy luật của tia
phản xạ.
1. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào?
-Tìm hiểu mục thí nghiệm câu C2 SGK.
-Làm thí nghiệm.
- Thảo luận câu C2 rút ra kết luận:
Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại
điểm tới.
2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào
với phương của tia tới?
HS. Hoạt động cá nhân:
+ Đọc thông báo mục 2 SGK.
+ Dự đoán hiện tượng.
HS. Hoạt động nhóm:
-Làm thí nghiệm kiểm tra.
-HS.Thảo luận chung rút ra kết luận.
Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn bằng góc
tới.
3. Định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm
tới.
- Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
Hoạt động 4: IV. Vận dụng.
GV. Hướng dẫn HS tìm hiểu cách vẽ và
thực hiện câu C3
GV. Thông báo quy ước về cách vẽ gương
và các tia sáng trên giấy.
4. Biểu diễn gương phẳng và các tia sáng
trên hình vẽ: N Pháp tuyến
S Tia tới R
Tia phản xạ
Gương I điểm tới
S
’
8
GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
hiện câu C4.
HS. Hoạt động nhóm:
-Thực hiện câu C4.
S G S
’
I
R
Hoạt động 6: Củng cố.
GV. +Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản
của bài đã học.
+ Yêu cầu HS học ghi nhớ SGK.
+ Yêu cầu HS đọc thêm phần có thể
em chưa biết trong SGK.
+ Làm bài tập ở nhà trong SBT.
HS. + Hoạt động cá nhân nghe GV củng cố
bài học.
+ Thực hiện các yêu cầu của GV.
+ Xem trước bài mới ở nhà.
Ngày soạn: 05/10/ 2007 Ngày dạy: 08/10/ 2007
Tiết: 05. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức:
+ Bố trí được thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
+ Nêu được tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Kĩ năng: Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
- Tình cảm, thái độ: Có hứng thú trong học tập, chính xác trong thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài giảng
- Học sinh:
+ 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng.
+ 1 tấm kính màu trong suốt.
+ Phấn màu.
9
+ 1 tờ giấy trắng dán trên mặt tấm gỗ phẳng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
3.Bài mới
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
GV Cho HS tìm hiểu vấn đề nêu ra ở đầu
bài. Kích thích óc tò mò của HS.
GV.ĐVĐ: Cái mà bé lan nhìn thấy là ảnh
của tháp trên mặt nước phẳng lặng. Bài
này sẽ nghiện cứu tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng.
HS. Hoạt động nhóm nhỏ :
-Trao đổi vấn đề đầu bài.
- Nêu ý kiến của mình.
Hoạt động 2:
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô
tả trong SGK.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Tổ chức thảo luận câu C1, rút ra kết
luận .
GV. +Yêu cầu HS làm thí nghiệm như mô
tả trong SGK.
GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
GV. Tổ chức thảo luận câu C2, rút ra kết
luận .
GV. Hướng dẫn HS dùng thí nghiệm 5.3
để thực hiện.
GV. Tổ chức thảo luận câu C3, rút ra kết
luận .
Thí nghiệm 1:
HS. Hoạt động nhóm:
- Tiến hành TN theo hình 5.2 của SGK
1. Ảnh tạo bởi gương phẳng có hứng được
trên màn chắn hay không.
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện
câu C1, rút ra kết luận .
Kết luận: Ảnh tạo bởi gương phẳng không
hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của vật
hay không?
HS. Hoạt động nhóm:
- Dự đoán độ lớn của ảnh.
- Tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện
câu C2, rút ra kết luận .
Kết luận: Độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gương phẳng bằng độ lớn của vật
3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật
đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gương
HS.Hoạt động nhóm thảo luận để thực hiện
câu C3, rút ra kết luận .
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi
gương phẳng cách gương một khoảng
bằng nhau.
10