Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lý 12 - Bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.51 KB, 5 trang )

BÀI 43. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
Câu 1. Ý nào sau đây không ph

ải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?

A. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
B. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và có ranh giới không thay đổi theo thời gian.
C. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước
và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn
quốc.
Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm các tỉnh và thành phố là:
A. Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
B. Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định.
C. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định, Thái Nguyên, Phú
Thọ.
D. Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Bình, Nam Định, Vĩnh
Phúc.
Câu 3. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm các tỉnh, thành phố là
A.Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.
B. Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
C. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
D. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, B

am,

1


A. 17,2 triệu đồng. B. 10,1 triệu đồng. C. 25,9 triệu đồng. D. 13,4 triệu đồng.
Câu 6. So với GDP cả nước, tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 chiếm


A. 45,8%.
Câu

B. 56,7%.

C. 66,9%.

D. 78,2%.

7. Xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần

lượt là
A. Phía Bắc, miền Trung, phía Nam

B. Phía Nam, phía Bắc, miền Trung.

C. Nam, miền Trung, phía Bắc.

D. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

Câu

8. Theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm có tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư

nghiệp) từ cao xuống thấp lần lượt là
A. Miền Trung, phía Bắc, phía Nam.

B. Phía Bắc, phía Nam, miền Trung.

C. Phía Nam, miền Trung, phía Bắc.


D. Miền Trung, phía Nam, phía Bắc.

Câu 9. Cơ cấu GDP khu vực dịch vụ của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2007 là:
A. 41,4%

B. 38,4%

C. 40,2%

D. 43,5%

Câu 1 0. Tỉnh GDP bình quân đầu người thấp nhất trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
A. Tiền Giang

B. Bình Phước

C. Bà Rịa – Vũng Tàu

D. Tây Ninh

Câu 1 1. Cơ cấu GDP trong khu vự

2


Câu 1 4: Vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc ở nước ta gồm bao nhiêu tỉnh thành?
A. 6
Câu


B. 7

C. 8

D. 9

15. Hiện nay, tỉ trọng cơ cấu GDP trong lĩnh vực nông nghiệp ở Vùng KTTĐ miền

Trung vẫn còn cao, chiếm:

3



B. Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung có tỉ trọng GDP thấpnhất.
C. Tỉ trọng GDP vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tăng.
D.Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng lớn nhất.
Câu

30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, biểu đồ GDP của vùng kinh tế trọng

điểm phía Bắc phân theo khu vực kinh tế được xếp theo thứ tự về tỉ trọng từ cao xuống thấp

A. dịch vụ, công nghiệp và xây dựng, nông lâm thủy sản.
B. nông lâm thủy sản, công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
C. dịch vụ, Nông lâm thủy sản, công nghiệp và xâydựng.
D. công nghiệp và xây dựng, dịch vụ, nông lâm thủy sản.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào
sau đây có quy mô giá tri sản xuất công nghiệp lớn nhất ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
A.Bắc Ninh

Câu

B. Hà Nội

C. Hải Dương.

D. Hải Phòng.

32. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việ

5



×