CHƯƠNG I: HỆ THỐNG TỔNG ĐÀI PANASONIC KXTDA200
Hệ thống tổng đài IP PBX Panasonic KX-TDA200 là phương tiện viễn thông tiên tiến được thiết k
kinh doanh trong thời đại công nghệ thông tin ngày nay.Cấu hình 8 trung kế,64 thuê bao,mở rộn
máy nhánh. Nó là 1 hệ thống tổng đài kỹ thuật số đã kệt hợp hệ thống tổng đài nhánh
PBX và
cộng nghệ IP.Kểt quả là sự ra đời hệ thống viễn thông cao cấp trong kinh doanh,cung cấp cá
tiên
tiến, xữ lý thông tin linh họat và hiệu quả ,công nghệ không dây,VOIP và kết nối vơi cổng
tính.Hệ
thống cho phép phân phối cuộc gọi,quản lý điện thoại và điều khiển sử dụng hệ thống đie
phòng
moat cách dễ dàng. Phù hợp với tiêu chuan CTI,TAPI va CSTA. Tổng đài IP PBX có thể hỗ trợ m
thống CTI
Đặc tính kỹ thuật của hệ thống tổng đài KX-TDA200
Thiết bị đầu cuối tối đa:
Loại thiết bị đầu cuối
Số lượng
Không có MEC
Có MEC
176
304
SLT và PT
128
256
SLT
128
128
PT
128
256
Điện thoại
CS
32
PS
128
Hệ thống xử lý âm thanh VP3
2
Chuông cửa
16
Mở cửa
16
Phím Môdun mở rộng
Modun USB
128
256
128
Danh sách tuỳ chọn:
KÝ HIỆU
Card tuỳ
chọn
MPR
Card
trung kế
Card
thuê bao
MÔ TẢ
Số
lượng
tối đa
KX-TDA0105
Card nhớ thuê bao (MEC)
1
KX-TDA0196
Card điều khiển từ xa(RMT)
1
KX-TDA0180
Card 08 trung kế thường(LCOT8)
8
KX-TDA0181
Card 16 trung kế thường (LCOT16)
8
KX-TDA0182
Card DID 08 cổng (DID8)
8
KX-TDA0183
Card 04 trung kế thường (LCOT4)
8
KX-TDA0184
Card 08 trung kế E&M(E&M8)
8
KX-TDA0187
Card trung kếT-1(T1)
4
KX-TDA0188
Card trung kế E-1(E1)
4
KX-TDA0284
Card giao diện cơ bản 4 cổng (BRI4)
8
KX-TDA0288
Card giao diện cơ bản 8 cổng (BRI8)
8
KX-TDA0290
Card giao diện sơ cấp (PRI 23/PRI 30)
4
KX-TDA0480
Card VOIP 4 kênh (IP-GW4)
4
KX-TDA0484
Card VOIP 4 kênh (IP-GW4E)
4
KX-TDA0143
Card dùng cho 4CS (CSIF4)
4
KX-TDA0144
Card dùng cho 8CS (CSIF8)
4
Card
thuê bao
Card tuỳ
chọn
Card
phát
sóng
Nguồn
cung cấp
KX-TDA0143
Card dùng cho 4CS (CSIF4)
4
KX-TDA0144
Card dùng cho 8CS (CSIF8)
4
KX-TDA0170
Card 8 thuê bao số hỗn hợp (DHLC8)
8
KX-TDA0171
Card 8 thuê bao số (DLC8)
8
KX-TDA0172
Card 16 thuê bao số (DLC16)
8
KX-TDA0173
Card 8 thuê bao thường (SLC8)
8
KX-TDA0174
Card 16 thuê bao thường (SLC16)
8
KX-TDA0175
Card 16 thuê bao thường với đèn
báo(MSLC16)
8
KX-TDA0161
Card chuông cửa 4 cổng (DHP4)
4
KX-TDA0162
Card chuông cửa 2 cổng (DHP2)
8
KX-TDA0166
Card loại bỏ tiếng vang (ECHO4)
2
KX-TDA0189
Card hiển thị số gọi đến ID/Pay Tone
(CID/Pay8)
16
KX-TDA0190
Card 3 khe cấm tuỳ chọn (OPB3)
4
KX-TDA0191
Card trả lời tự động 4 kênh (MSG4)
4
KX-TDA0193
Card hiển thị số gọi đến 8 cổng (CID8)
16
KX-TDA0410
Card kết nối CTI(TAPl/CSTA,10Base-T)
1
KXTDA0141CE
Trạm phát sóng 2 kênh
32
KXTDA0142CE
Trạm phát sóng 4 kênh
32
KX-T30865
Chuông cửa
16
KX-TDA0103
Card nguồn loại L
1
KX-TDA0104
Card nguồ loại M
1
Thành phần cấu tạo tổng đài:
Tổng đài có kích thước (W x H x D) : 415 x 430 x 270mm
Trọng lượng: 16 kg
Cấu tạo của tổng đài KX-TDA200 bao gồm 2 phần chính:
1.Các khe cắm mở rộng
2.Card MPR (Main Processing Card): Card xử lý trung tâm
Bên trong tổng đài KX-TDA200 gồm có 1 card xử lý trung tâm MPR và nhiều khe cắm card mở rộng khác,trong đó
được chia thành các nhóm:
-Khe cắm card nguồn PSU: Cung cấp nguồn cho tổng đài
-Các khe tự do( free slot) : cắm card trung kế (Trunk card) và card thuê bao (Extension card)
-Các khe cắm card lựa chọn (Option cards): cắm các card tuỳ chọn
Các khe cắm mở rộng
Vị trí lắp đặt các loại card trên tổng đài
1234
1: RUN Indicator
2: ALARM Indicator
3: USB Port
4: RS-232C Port
5: PSU Slot
6: Free Slots 1 to 10
7: Option Card Slot
8: MPR Card Slot
5
8
6
7
Card MPR (Main Processing Card)
Đây là card xử lý trung tâm,trên card có thẻ nhớ để lưu trữ phần mềm chính điều khiểu tổng đài và
lưu giữ cơ sở dữ liệu của khách hàng,dữ liệu này có thể thay đổi được. Trên có giao diện USB và
RS232 để kết nối với máy tính dùng cho việc lập trình và khai thác 1 số tính năng của tổng đài.
Trên card MPR còn có các khe mở rộng dùng cho card MEC và card RMT.
Card nguồn PSU (Power Supply Unit)
Đây là card dùng để cung cấp nguồn cho tổng đài,nó có vai trò khá quan trọng trong tổng đài, nó quyết
định đến tuổi thọ của tổng đài.Có 3 loại card nguồn là PSU-S, PSU-M và PSU-L. tuỳ theo loại tổng đài
và số lượng card được cài đặt mà ta chọn loại card nguồn để sử dụng phù hợp
Card trung kế ( Trunk Card ):
Card giao diện cơ bản 4/8 cổng ( BRI4/BRI8 ): Card trung kế
4/8 port ISDN giao diện tốc độ cơ bản,có 1 port PFT có thể
nối trực tiếp với thuê bao khi mất diên,kết nối bằng RJ45.
Card VOIP 4/16 kênh(IP-GW4/16): Card VOIP Gateway
4/16 kênh,kết nối giữa mạng IP và mạng thoại theo chuẩn
H.323 V.2, dung để truyền tín hiệu thoại qua đường truyền
internet.Yêu cầu 2 khe trên tổng đài khi được lắp đặt phải
kết nối RJ45 (10BAEST)
Card thuê bao (Extension Card)
Card dùng cho 4/8 CS (CSIF4/8): Card giao diện CS 4/8 port
dùg cho các CS (Cell Station),kết nối với CS bằng RJ45.
Card thuê bao số hỗn hợp (DHLC8): Card thuê bao hỗn hợp 8
port,hỗ trợ cho cả thuê bao số và thuê bao hỗn hợp,dung cho
điện thoại APT,SLT,DPT,bàn DSS và các CS. Có 2 port PFT
nối thẳng vào trung kế khi mất điện, nhận tính hiệu DTMF,
kết nối với thuê bao bằng Amphenol.
Card lưa chọn (Option Card):
Card OPB3: Card 3 khe cắm tuỳ chọn
Card MSG4: Card trả lời tự động 4 kênh,
dùng để ghi âm lời nhắn,tố đa 8 phút (64 lời nhắn)
Sơ dồ kết nối các thiết bị với tổng đài:
Các kiểu kết nối:
.Kết nối cho các thuê bao:
Kết nối các DEC Portabale Stations:
Kết nối các thiết bị ngoại vi:
Lập trình cho tổng đài:
Các hướng dẫn lập trình được thiết kế để phục vụ cho tất cả các chương trình hệ thống có liên quan tới
tổng đài tổng hơp Panasonic IP-PBX. Tổng đài PBX đã có sẵn chương trình cài đặt mặc định.Ta có thể
thay đổi cài đặt theo yêu cầu của mình.Chỉ một người có thể lập trình vào một thời điểm. Tất cả những
người khác muốn vào chế độ lập trình trong thời điểm đó đều bị từ chối truy cập.
Có 2 phương pháp lập trình cho tổng đài:
Lập trình bằng điện thoại: Chỉ cho phép lập trình cho một nhóm tính năng của hệ thống
Lập tình bằng máy tính: Tất cả các lập trình hệ thống đều được cho phép.
Để duy trì an toàn cho hệ thống, mật mã hệ thống được yêu cầu dể truy cập chức năng lập trình cho tổng đài.
Lập trình bằng điện thoại (PT Programming)
Bàn Key để lập trình phải là loại Digital hiển thị nhiều dòng như KX-T7436,KX T7633, KX-TDA7636…
và phải gắn ở Port 1 của card DHLC KX-TDA0170.
Những phím thường dùng để lập trình chức năng cho tổng đài:
oProgram: Chuyển hệ thống sang chế độ lập trình
oSP-phone: Lật trang màn hình đi tới
oRedial: Lật trang màn hình di lui
oAuto answer: Lựa chọn chế độ khi lập trình
oAuto dial: Lưu giá trị khi lập trình
oFwd/Dnd: Di chuyển con trỏ đi tới
oConf: Di chuyển con trỏ đi lui
oHold: kết thúc lệnh khi lập trình xong một chức năng
a)Các bước lập trình
Để vào chệ độ lập trình,để bàn Key ở chế độ không nhấc máy,bấm Program-> programno-> *#1234(1234
là password default để lập trình hệ thống) -> màn hình hiện “ Sys-pgm No” -> nhập mã lệnh chương trình.
Mã lệnh chương trình là các số từ 0xx đến 9xx ( trong đó x là các số từ 0 đến 9) với cấu tr1c như sau:
0xx (lập trình cơ bản): là các bước lập trình thường được sử dụng
1xx (lập trình quản lý hệ thống): quản lý các đặc trưng chung của hệ thống
2xx (lập trình về thời gian): cài đặt chế độ về thời gian
3xx (lập trình TRS/Barring/ARS): hạn chế thuê bao thực hiện cuộc gọi rat rung kế bằng
cách lập trình ch COS, và chế độ chọn đường tự động ARS.
4xx (lập trình cho trung kế): cài đặt trung kế,nhóm trung kế hoặc đặc tính đường dây BRI
5xx (lập trình cho các CO): các thông số về lớp dịch vụ COS
6xx (lập trình cho các thuê bao): gán các đặc trưng cho thuê bao
7xx (lập trình cho nguồn hoặc giao diên): gán các giao diện khác nhau trên PBX
8xx (lập trình cho SMDR và Maintenance): cài đặt chức năng cho SMDR và Maintenance
9xx (lập trình cho card): lập trình cho phép sử dụng hay không dử dụng card
b)Các bước lập trình cơ bản cho tổng đài:
Ngày giờ hệ thống:
- Nhập 000 -> Date & time set -> Enter -> Y-M-D [nhập số liệu năm( 00->99 ),
tháng(01->12) ngày hiện hành (01->31)]-> Store -> Next -> HH(01->12)-MM(01->60)> ( Nhập giờ và phút hiện hành) -> Store -> Hold
Chuyển đổi chế độ ngày đêm tự động hay nhân công:
- Nhập 101 -> Time service -> Enter -> bấm select(Manual\Auto) -> (chọn Manual là
chế độ nhân công,chọn auto là chế độ tự động) -> Store(lưu ) -> Hold(thoát)
Xác lập thời gian biểu:
- Nhập102 -> Time service tbl -> Enter -> Day No -> Enter -> (Sun-> số 2 sáng Sat
chọn từ CN đến Thứ 7) -> Enter-> Time No( bấm số 1 cho chế độ “Day-1” nhập
giờ bắt đầu từ buổi, bấm cho chế độ “Lunch” giờ bắt đầu buổi trưa , bấm số
3 cho chế độ “Day-2” nhập giờ bắt đầu buổi chiều , “Night” nhập giờ bắc đầu
đêm) -> Store (lưu) -> Hold (thoát)
Đổi số nội bộ(số máy nhánh):
- Số máy nhánh có thể là 3 hoặc 4 kí tự tùy thuộc vào khai báo số dẫn
đầu(phần đầu của một số nội bộ).Nếu số dẫn đầu từ 0->9 thì số nội bộ là
3 kí tự như 101, 201,301…,số dẫn đầu là 00->99 thì số nội bộ là 4 kí tự như
1001,7777…
- Nhập 100 -> Flex numbering -> Enter -> Location -> Khai báo số dẫn đầu(0->9,00>99) từ vò trí 1 -> 16 -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
- Nhập 003 -> Extention Number -> Enter -> Extention no Enter -> Current Ext No(á số
Ext cũ û hay số máy nhánh củ) -> New Etx No(số máy nhánh mới cần đổi) ->
Store (lưu) -> Next Ext No(số máy nhánh tiếp theo cần đổi) -> Store(lưu) -> Hold
(thoát)
Xác lập Operator
- Nhập 006 -> Enter -> System Operator -> Enter -> Time No( số 1=day, số 2=night,
số 3=lunch, số 4=break chọn chế độ tương ứng cho máy Operator) -> Ext no(số
máy nhánh được gán làm Operator)->Store(lưu)->Hold(thoát)
DSS: (Bàn giám sát)
Đảo cực CO khi sử dụng phần mềm tính cước ,xác đònh chính xác thời gian
đàm thoại cho ra bản tính cước chính xác .
- Nhập 415 -> Reverse detect -> Enter -> Slot(vò trí card trung kế) -> Enter -> Port
no(vò trí CO cần đảo cực ) -> Enter -> [Disable(không đảo cực),outgoing(đảo cực
hướng gọi ra), both call(đảo cực hướng gọi ra và gọi vô)] -> Etore(lưu) -> Next ->
Port no tiếp theo -> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Kết nối CO xác đònh số đường bưu điện dùng làm đường trung kế(co) cho
việc gọi ra ở máy nhánh và gọi vào của đường trung kế bên ngoài(đường
thuê bao bưu điện).
- Nhập 400 -> CO connection -> Enter -> Slot no(vò trí card trung kế) -> Enter -> Port
no(vò trí CO hay port trung kế) -> Bấm Select để chọn connect(sử dụng kết nối với
đường bưu điện) hay No connect(không sử dụng kết nối với đường bưu điện)
tương ứng với đường trung kế(co) dùng trong tổng đài -> Next -> Port no tiếp theo
-> Store(lưu) -> Hold(kết thúc)
Cấm máy con chiếm CO không cho gọi ra ngoài chỉ liên hệ nội bộ trong tổng
đài.
602 : Đưa máy nhánh vào cos sử dụng chế độ không cho chiếm CO gọi ra ngoài.
- Nhập 602 -> Class of service -> Enter -> Ext no(nhập số máy nhánh) -> nhập
cos của máy nhánh vào cos (từ cos1-> cos 64) -> Store(lưu) -> Hold(thoát) .Ví dụ ext
102 vào cos 55
- Nhập 500 -> COS-TRG Outgoing -> Enter -> Time mode -> Enter ->
nhập( 1:day,2:lunch,3:break,4:night) -> Enter -> cos(1-64) theo ở trên thì chọn cos 55
-> Trunk gorup(1-64) -> chọn trunk group 1 -> Enter -> Select(Enable cho phép gọi trên
CO,disable không cho phép gọi trên CO) chọn Disable -> Store(lưu) -> Cos tiếp theo
nếu có -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
• Ext 102 vào cos 55,cos 55 trong chương trình 500 chọn disable trên trunk group 1 thì
ext 102 không chiếm Co trong trunk group 1 gọi ra ngoài được
ARS chế độ tự động chèn dich vụ 171,177,178,179 khi gọi liên tỉnh quốc tế
320 : ARS mode
- Nhập 320 -> Enter -> Select(OF:không dùng, Idle line:line rãnh, All
accesss(tấc cả các line) -> Store(lưu) -> Hold(thoát)
321: Cho mã tỉnh vào dùng dòch vụ ARS
- Nhập 321 -> Enter -> Location no(1->1000) -> Leading no( mã tỉnh cần
chèn dòch vụ tối đa 10 kí tự) -> Store(lưu) -> Location no tiếp theo -> Store(lưu) ->
Hold(thoát)
322 : Cho mã tỉnh vào từng Plan ( 16 Plan ) .
- Nhập 322 -> Enter -> Location no(1->1000) tương ứng với vò trí từ 1-1000
ở chương trình 321 -> Plan table no(1->16) -> Store -> Location no tiếp theo -> Store
-> Hold
330: Chọn khoảng thời gian sử dụng dòch vụ ARS
- Nhập 330 -> Enter -> Plan table no(chọn plant từ 1->16) -> Day no(các
ngày trong tuần 0:sun.1:mon,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các
khỏang thời gian trong ngày 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Chọn giờ bắt
đầu các khoảng thời gian trong ngày) -> Store -> Khoảng thời gian tiếp theo ->
Store -> Hold
331-346 :Chọn thứ tự ưu tiên cho từng Plan cho từng khoảng thời gian từ
plan1 ->plan 16
- Nhập 331-346 -> Enter Day no( nhập các ngày trong tuần 0:sun ,
1:mo,2:tue,3:wed,4:thu,5:fri,6:sat) -> ARS time no(các khoảng thời gian trong ngày
tương ứng chương trình 330 1:time A,2:time B,3:time C,4:time D) -> Priority(chế độ ưu
tiên sử dụng dòch vụ ARS ïtừ ưu tiên1 -> ưu tiên 6) -> Carrier table no(mã chèn
dòch vụ theo vò trí từ 1->10 vò trí tương ứng trong chương trình 353 ARS Carrier table
no) -> Store -> Hold
353 : Nhập số dòch vụ cần chèn .
- Nhập 353 -> Enter -> Carrier table no(1->10) -> Carrier access code(nhập
mã chèn dich vụ như 171,177,178 …tương ứng với từng carrier table no từ 1->10)
Lập trình bằng máy tính (PC Programming):
Để lập trình và quản lý tổng đài KX-TDA200 bằng máy tính cá nhân, ta cần phải cài đặt chương trình
“KX-TDA Maintenance Console” ( for KX-TDA100/200) vào máy tính và cài đặt “Driver” USB để lập
trình bằng cổng USB,ta cũng có thể lập trình bằng cổng RS-232C.
Để cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” máy tính của chúng ta cần phải có cấu hình sau:
-Hệ điều hành: Microsoft Windows 98 SE, Windows Me, Windows 2000 hoặc Windows XP
-CPU: Intel Pentium 133MHz hoặc chip xử lý cao hơn
-RAM: Ít nhất 64MB còn trống (Tốt nhất là 128MB trở lên)
-HDD: ổ cứng còn trống ít nhất là 100MB
a)Cách thức cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console”
Download File cài đặt chương trình “KX-TDA Maintenance Console” về máy tính.
Double-click vào icon
để tiến hành cài đặt
Tiếp tục làm theo hướng dẫn của Winzard để hoàn tất việc cài đặt.
Khởi động chương trình “KX-TDA Maintenance Console”, xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập Code của
chương trình hiện ra:
Ta nhập mã Code mặc định của chương trình vào khung “Enter Programmer Code” là “1234” và nhấn Enter
.Cửa sổ của chương trình “KX-TDA Maintenance Console” sẽ hiện ra
Ta chọn Menu File-> New để tạo một chương trình cài đặt mới. xuất hiện cửa sổ chọn lựa loại tổng đài để cài đặt
( TDA100 hay TDA-200), và tuỳ chọn Install (cài đặt trực tiếp lên tổng đài ) hay Not Install ( chỉ tạo File dữ liệu
chứa chương trình, ta có thểcài vào tổng đài sau)
Ta chọn TDA-200 và nhấn OK.Cửa sổ chương trìng cài đặt hiện ra:
Tại mục System Menu chứa danh sách các tính năng của tổng đài mà ta có thể lập trình điều khiển tổng đài.
Một số chức năng của các cộng cụ như sau:
Configuration: Cấu hình cho tổng đài, bao gồm các mục sau:
-Slot: Cấu hình cho các loại card được lắp trên tổng đài
-Portable: Lập trình cho các trạm điện thoại không dây (PS) được kết nối với tổng đài.
Các PS phải được đăng ký trên tổng đài trước khi được sử dụng.
-Option: Các tuỳ chọn cho các điện không dây CS
-Clock Priority: Lựa chọn quyền ưu tiên cho các Slot Number tên các loại card PRI, BRI, T1, E1.
System: Cài đặt các thông số hệ thống
-Day &Time/Daylight Saving: Cài đặt ngày giờ hệ thống.
-Operater & BGM: Cài đặt cho điện thoại viên và nhạc nền.
-Weer Table: Cài đặt chế độ ngày,đêm, trưa
-Holiday Table: Cài đặt chế độ ngày đêm trưa cho ngày nghì
-Numbering Plan: Lập danh sách các thuê bao nội bộ
-Class of Service: Lớp dịch vụ
-Ring Tone Patterns: Dạng nhạc chuông cho cuộc gọi từ trung kế
-System Option: Tuỳ chọn hệ thống (hiện ngày, giờ, password trên màn hình LCD, trả lời cuộc gọi tự động…)
-Extension CID setting: Cài đặt cho hiện thông tin cuộc gọi (ngày giờ, số thuê bao…)
-Audio Gain (Paging/MOh): Cài đặt cấp độ khuếch đại cho nhạc nền.
Group
-Trunk Group: Cài đặt cho nhóm trung kế
-User Group: Cài đặt nhóm người dùng
-Extension Hunting Group: Chế độ đổ chuông có lựa chọn
-VM (DPT) Group: Hệ thống xử lý tiếng nói dùng cho cổng DPT
-Vm (DTMF) Group: Hệ thống xử lý tiếng nói dùng cho cổng SLT
-PS Ring Group: tạo nhó cho các nhóm PS
-Broadcasting Group: Tạo nhóm cho các điện thoại thực hiện cuộc gọi quảng bá, tất cả các thuê bao sẽ
cùng đổ chuông khi có 1 cuộc gọi đến.
Extension Các cài đặt cho thuê bao
-Wried Extension: Cài đặt cho các thuê bao có dây
-Portation Station: Cài đặt cho các tram hông dây
-DSS Console: Các cài đặt cho baa2n DSS ( Gán các phím tắt các Extention)