Tải bản đầy đủ (.ppt) (79 trang)

Chuong 6 thue TNCN 2 3 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 79 trang )

LOGO

CHƯƠNG 7
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Ths. Trần Thị Mơ


Căn cứ pháp lý
 Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thuế TNCN số
26/2012/QH13 ngày 22/11/2012
 Thông tư 20/2010/TT-BTC (05/02/2010) hướng dẫn bổ sung
thủ tục hành chính thuế TNCN
 Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 27/6/2013
 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013
 Luật Quản lý thuế, NĐ 83, Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Luật Quản
lý thuế
 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014,
NĐ 12/2015/NĐ-CP
2


Nội dung bài giảng
I.
II.
1.
2.
3.
4.



Khái niệm, đặc điểm và
vai trò của thuế TNCN
Nội dung cơ bản của thuế
TNCN
Đối tượng nộp thuế
Thu nhập chòu thuế
Thu nhập được miễn thuế
Căn cứ tính thuế
+ Đối với cá nhân cư trú
+ Đối với cá nhân không cư
trú

5.

Tính thuế, kê khai, tạm
nộp và quyết toán thuế
3


Khái niệm của thuế TNCN

Thuế Thu nhập cá
nhân (TNCN) là loại
thuế trực thu, đánh vào
phần thu nhập thường
xuyên

không
thường xuyên của cá

nhân
4


KHÁIđiểm
NIỆM VÀ
VAIthuế
TRÒ THUẾ
TNCN
Đặc
của
TNCN

5


Vai trò của thuế TNCN

I.I.

Mang lại nguồn thu cho
ngân sách nhà nước

Góp
Góp phần
phần thực
thực hiện
hiện công
công
bằng

bằng xã
xã hội
hội
Góp
Góp phần
phần tăng
tăng cường
cường
III.
III.
công
công tác
tác kiểm
kiểm soát,
soát, phân
phân
phối
phối thu
thu nhập
nhập
Điều
tiết


nền
kinh
Điều
tiết



nền
kinh
IV.
IV.
tế
tế
II.
II.

6


NỘI DUNG CƠ BẢN
CỦA THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN

7


ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ
- i tng np TTNCN bao gm cỏ nhõn c trỳ v

cỏ nhõn khụng c trỳ cú thu nhp chu thu theo quy
nh.
Cỏ nhõn c trỳ, TNCT l TN phỏt sinh trong v ngoi lónh
th VN, khụng phõn bit ni tr v nhn thu nhp.
Cỏ nhõn khụng c trỳ, TNCT l TN phỏt sinh ti VN, khụng
phõn bit ni tr v nhn thu nhp.

8



ẹoỏi tửụùng noọp thueỏ
* Cỏ nhõn c trỳ: ỏp ng 1 trong 2 iu kin sau:
Cú ni thng xuyờn ti VN (ni ng ký thng trỳ; Cú
nh thuờ ti VN theo hp ng thuờ t 183 ngy tr lờn
trong nm tớnh thu;
Cú mt ti Vit Nam t 183 ngy tr lờn trong 12 thỏng liờn tc
k t ngy u tiờn cú mt ti VN.

* Cỏ nhõn khụng c trỳ l ngi khụng ỏp ng iu
kin nờu trờn.

9


Đối tượng nộp thuế
 Thế nào có mặt tại VN từ 183 ngày
trở lên?
- Tính theo năm dương lòch từ 1/1 đến
31/12: cộng tất cả số ngày có mặt
của những lần đến và đi
- Tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày
đầu tiên đến VN
- Ngày đến và ngày đi được tính là 1
ngày
- Nếu đến và đi cùng ngày thì tính 1
ngày cư trú
- Căn cứ vào chứng thực của cơ quan
quản lý XNC trên hộ chiếu

10


Đối tượng nộp thuế
 Thế nào là có nơi ở thường xuyên
tại Việt Nam?
- Có nơi đăng ký thường trú theo quy
đònh của pháp luật
+ Đối với công dân VN: nơi sinh sống
thường xuyên, ổn đònh
+ Đối với người nước ngoài: nơi đăng
ký thường trú được ghi trong Thẻ
thường trú hoặc Tạm trú
- Có nhà thuê để ở theo pháp luật
về nhà ở, với thời hạn của hợp
đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong
năm tính thuế (Bất kể thuê của ai
(chủ nhà, khách sạn, nơi làm việc)).
11


Đối tượng nộp thuế
• Cá nhân khơng cư trú là người khơng đáp ứng điều kiện
nêu trên.
Cụ thể:
Cá nhân mang quốc tòch Việt Nam:
+ Có thu nhập chòu thuế, sinh sống ở
Việt Nam hay đi ra nước ngoài vì lý do
công tác, lao động, học tập
Cá nhân là người nước ngoài:

+ Làm việc ở Việt Nam, có thu nhập
chòu thuế
+ Có thu nhập phát sinh từ Việt Nam
dù không hiện diện tại Việt Nam
12


Đối tượng nộp thuế
* Cáùc cá nhân kinh doanh trước

đây chòu thuế TNDN nay sẽ
chuyển sang chòu thuế TNCN từ
2009:
1.Hộ kinh doanh cá thể
2.Cá nhân hành nghề độc lập (có
hoặc không có văn phòng, đòa
điểm hành nghề cố đònh) như:
bác só, họa só,…
3.Cá nhân cho thuê tài sản: nhà
đất, máy móc, v.v…
13


Đối tượng nộp thuế
 Đặc biệt đối với thu nhập từ kinh doanh
- Một người đứng tên trong đăng ký kinh
doanh
- Nhiều người đứng tên trong đăng ký
kinh doanh : là từng thành viên có tên
trong đăng ký kinh doanh

- Hộ gia đình có nhiều người tham gia kinh
doanh: chỉ người đứng tên trong đăng
ký kinh doanh
- Đối với hoạt động cho thuê nhà, mặt
bằng: là người đứng tên sở hữu nhà,
sở hữu quyền sử dụng đất
- Nếu đồng sở hữu tài sản: từng cá
nhân đồng sở hữu
14


Đối tượng nộp thuế trong một số TH:
Đối với cá nhân có TN từ KD:






Cá nhân đứng tên trong đăng ký KD
Từng thành viên có tên trong Đăng ký KD
Hộ gia đình: người đứng tên trong ĐK KD
Cá nhân đang thực hiện KD. (không ĐK KD)
Người cùng đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hay
từng cá nhân đồng sở hữu. (kinh doanh cho thuê)
 Cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương
mại (nhượng quyền TM)
(Cá nhân có quốc tịch VN & không QT VN)

15



Thu nhập chòu thuế
1. Thu nhập từ kinh
doanh
2. Thu nhập từ tiền
lương, tiền công,

3. Thu nhập từ đầu
tư vốn
4. Thu nhập từ
chuyển nhượng
vốn
5. Thu nhập từ
chuyển nhượng

16

6. Thu nhập từ
trúng thưởng
7. Thu nhập từ
bản quyền
8. Thu nhập từ
nhượng quyền
thương mại
9. Thu nhập thừa
kế
10. Thu nhập quà
tặng



Thu nhaäp chòu thueá
 Thu nhập từ kinh doanh
 Thu nhập từ hoạt động SXKD HHDV theo quy định.
Riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt
thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ
điều kiện được miễn thuế (Khoản 5 Điều 4 NĐ12).
 Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá
nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo
quy định của pháp luật.
 Thu nhập từ KD không bao gồm thu nhập của cá
nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu
đồng/năm trở xuống.”
17


Thu nhập chòu thuế
* Thu nhập từ tiền lương, tiền công
 Tiền lương, tiền công và các khoản
có tính cách tiền lương, tiền công
 Các khoản phụ cấp, trợ cấp (trừ
một số phụ cấp, trợ cấp ưu đãi
theo pháp luật)
 Tiền thù lao dưới các hình thức: hoa
hồng môi giới, nhuận bút, giảng
dạy, biểu diễn, …
 Tiền nhận được từ tham gia hiệp
hội kinh doanh
 Tiền thưởng (trừ một số tiền

thưởng)
18


Thu nhập chòu thuế
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản phụ cấp & trợ cấp
không chòu thuế:
 Phụ cấp người có công với cách mạng
 Phụ cấp quốc phòng, an ninh
 Phụ cấp theo quy đònh của Bộ Luật Lao
động
 Trợ cấp theo quy đònh của Bộ Luật Lao
động và Bộ Luật BHXH: Trợ cấp khó
khăn, thôi việc, mất việc, thất nghiệp
 Trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội
 Phụ cấp, trợ cấp đối với một số ngành
nghề theo quy đònh
19


Thu nhập chòu thuế
 Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản tiền thưởng không chòu
thuế
 Thưởng kèm theo danh hiệu Nhà nước
phong tặng, bao gồm tiền thưởng kèm
theo danh hiệu thi đua
 Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc
gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước

công nhận
 Tiền thưởng cải tiến kỹ thuật, sáng
chế, phát minh được công nhận
 Tiền thưởng về phát hiện, khai báo các
hành vi vi phạm pháp luật
20


Thu nhập chòu thuế
Thu nhập từ tiền lương,
tiền công
* Chòu thuế:
Nếu xác đònh được đối tượng
được hưởng
* Không chòu thuế:
Nếu không xác đònh được đối
tượng được hưởng

21


Thu nhập chòu thuế
Thu nhập từ tiền
lương,
tiền
công

Lợi ích bằng hiện vật không chòu

thuế

- Trợ cấp chuyển vùng một lần đối
với người nước ngoài: mức trợ cấp
theo hợp đồng lao động hoặc thỏa
thuận
- Vé máy bay khứ hồi cho người lao
động về phép mỗi năm
một lần: theo hợp đồng và giá vé từ
VN về nước
- Học phí cho con người nước ngoài học
tại VN theo bậc học phổ thông: theo
22 từ nộp tiền học
hợp đồng và chứng


Thu nhập chòu thuế
Thu nhập từ tiền

Lợi íchtiền
bằngcông
hiện vật không chòu
lương,
-

thuế
Chi phương tiện đưa đón tập thể ngươi
lao động từ nơi ở đến nơi làm việc
và ngược lại
Phí hội viên (thẻ sân gôn, quần vợt,
câu lạc bộ,…) không ghi tên cá
nhân mà chỉ ghi chung cho tập thể

Chi đào tạo nâng cao tay nghề, trình độ
phù hợp với công việc của người lao
động hoặc theo kế hoạch của DN
Tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao
động trực tiếp tổ chức, hoặc chi trả
bằng tiền theo mức của Bộ LD-TB-XH
23


Thu nhập chòu thuế
Thu nhập từ tiền
lương,

Lợi íchtiền
bằngcông
hiện vật không chòu thuế
- Chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện
thoại, trang phục, … theo mức khoán chi
được quy đònh như sau:
 Đối với người lao động làm việc ở cơ quan hành
chính, sự nghiệp, đoàn thể: theo văn bản của
BTC
 Đối với người lao động làm việc ở tổ chức
kinh doanh, VPĐD: theo mức khi xác đònh thu nhập
chòu thuế TNDN
 Đối với người lao động làm việc ở tổ chức
quốc tế, VPĐD nước ngoài: theo quy đònh của tổ
chức đó
24



Thu nhập chòu thuế
 Lợi ích bằng hiện vật không
Thu nhập từ tiền
chòu thuế
lương, tiền công
- Chi văn phòng phẩm: Không có
văn bản – chỉ hợp lý là được
- Chi công tác phí: TT số 23/07
ngày 21/3/07 (công tác phí trong
nước) và TT số 91/05 ngày
18/10/05 (công tác phí nước
ngoài)
- Chi điện thoại: Không cóù
văn
co
bảû
làø
đượï
ba n – chỉ hợï
hơ p lýù
ly
la
đươ c
- Chi trang phục: TT về thuế TNDN
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×