Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Đánh giá kiến trúc nhà ở chung cư cao tầng khu đô thị ecopark hà nội theo quan điểm kiến trúc sinh thái (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (784.71 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

VÕ TIẾN THÀNH

ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG
KHU ĐÔ THỊ ECOPARK-HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM
KIẾN TRÚC SINH THÁI.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
-----------------------

VÕ TIẾN THÀNH
KHÓA : 2015-2017

ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG
KHU ĐÔ THỊ ECOPARK-HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM
KIẾN TRÚC SINH THÁI.



CHUYÊN NGÀNH KIẾN TRÚC
MÃ SỐ :60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
TS.KTS HOÀNG MẠNH NGUYÊN

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo
Khoa sau Đại học của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; xin cảm ơn các bạn bè,
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá trình thực hiện luận
văn này.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.KTS Hoàng Mạnh Nguyên đã tận
tình hướng dẫn và khuyến khích tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng khoa học nhà trường,
động viên để tôi hoàn thành để tài nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, với tất cả trí lực, không thể tránh khỏi những thiếu sót,
tác giả rất mong nhận được sự thông cảm và các ý kiến quý giá.
Xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Tiến Thành


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tại luận văn:“ Đánh giá kiến trúc nhà ở chung cư cao tầng
khu đô thị Ecopark – Hà Nội theo quan điểm kiến trúc sinh thái “ là công trình
nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của thầy giáo :TS KTS Hoàng Mạnh
Nguyên.
Những số liệu trích dẫn của luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng.Kết quả nghiên
cứu được trong luận văn là trung thực, không trùng lặp.Nếu có gì sai sót tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Võ Tiến Thành


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu,các chữ viết tắt
Danh mục các bảng,biểu
Danh mục các hình vẽ , đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:...................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu: ............................................................................................2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:.......................................................................2
* Phương pháp nghiên cứu:.....................................................................................2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...........................................................3
* Cấu trúc luận văn : ................................................................................................3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I-TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CAO TẦNG KHU ĐÔ
THỊ ECOPARK THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC SINH THÁI
1.1. Một số khái niệm .............................................................................................4

1.2. Tình hình phát triển chung cư cao tầng theo hướng sinh thái ở một số
nước trên thế giới..................................................................................................12
1.3. Tình hình áp dụng kiến trúc sinh thái ở Việt Nam nói chung và Hà Nội
nói riêng .................................................................................................................20
1.4. Những yếu tố đặc trưng khu đô thị Ecopark – Hà Nội. ............................24
1.5.Những vấn đề còn tồn tại trong nhà ở cao tầng hiện nay nói chung ........31

.


CHƯƠNG II-CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC
NHÀ Ở CAO TẦNG THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC SINH THÁI
2.1.Cơ sở pháp lý ..................................................................................................34
2.2. Cơ sở lý thuyết ...............................................................................................35
2.3.Cơ sở thực tiễn kiến trúc sinh thái trên thế giới và tại Việt Nam..............56
CHƯƠNG III-ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI KHU ĐÔ
THỊ ECOPARK-HÀ NỘI THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC SINH THÁI
3.1. Quan điểm và nguyên tắc để xây dựng tiêu chí đánh giá kiến trúc nhà ở
cao tầng theo quan điểm kiến trúc sinh thái......................................................65
3.2. Xây dựng hệ tiêu chí đánh giá kiến trúc nhà ở cao tầng theo quan điểm
kiến trúc sinh thái. ................................................................................................67
3.3.Đánh giá một số giải pháp kiến trúc công trình nhà ở cao tầng khu đô thị
Ecopark theo tiêu chí kiến trúc sinh thái. ..........................................................69
3.4. Một số giải pháp kỹ thuật sinh thái ứng dụng cho công trình nhà ở cao
tầng Hà Nội hiện nay............................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận. ..............................................................................................................112
1.1. Đánh giá tổng hợp ...................................................................................... 112
1.2. Dự kiến khả năng áp dụng ........................................................................ 114
2. Kiến nghị. ...........................................................................................................115

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

.

Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

KTST

Kiến trúc sinh thái

NL

Năng lượng

NLMT

Năng lượng mặt trời

NLG

Năng lượng gió


NLĐN

Năng lượng địa nhiệt

ĐT

Đô thị

BXMT

Bức xạ mặt trời


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Số hiệu bảng, biểu
Bảng 1.1

Khái niệm tính bền vững = Sustainability

Bảng 1.2

Nhà ở cao tầng tại Mỹ

Bảng 1.3

Nhà ở cao tầng tại Singapore

Bảng 1.4


BXMT trực tiếp trên mặt ngang tại Hà Nội (W/m2)

Bảng 2.1
Bảng 3.1

.

Tên bảng, biểu

Bảng đánh giá mức độ yêu cầu tiện nghi khí hậu đối với các
phòng chức năng của căn hộ
Đặc tính kỹ thuật của gạch xi măng cốt liệu


DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Số hiệu hình

.

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Ba lĩnh vực của tính bền vững

5


Hình 1.2

Khái niệm phát triển bền vững theo Brian Edwards

6

Hình 1.3

Mô hình kiến của Kiến trúc bền vững

6

Hình 1.4

Kiến trúc sinh khí hậu

8

Hình 1.5

Mối quan hệ của kiến trúc sinh thái

10

Hình 1.6

Phối cảnh trung tâm Panasonic,Tokyo,Nhật Bản

18


Hình 1.7

Mặt cắt công trình

18

Hình 1.8

Bên trong công trình

18

Hình 1.9

Tòa nhà cánh chuồn chuồn-KTS Vincent Callebaut

19

Hình 1.10

Công trình Harvest Green Tower-KTS Romes

21

Hình 1.11

Tòa nhà NLMT của Dubai

21


Hình 1.12

Khu đô thị Phú Mỹ Hưng

23

Hình 1.13

Chung cư Dolphin Plaza

25

Hình 1.14

Vị trí khu đô thị Ecopark

26

Hình 1.15

Khu đô thị Ecopark

27

Hình 1.16

Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Hà Nội theo tháng

29


Hình 1.17

Biểu đồ mặt trời Hà Nội

29

Hình 1.18

Hoa gió mùa lạnh và nóng tại Hà Nội

29

Hình 1.19

Vị trí khu căn hộ Rừng cọ-KĐT Ecopark

32

Hình 2.1

Phối cảnh toà nhà Singapore’s Ecoligical Editt Tower

42

Hình 2.2

Cây xanh phủ khắp công trình

43


Hình 2.3

Mặt bằng công trình

43

Hình 2.4

Mặt đứng công trình

44


Hình 2.5

Phối cảnh tòa nhà Menara Mesiniaga,Kuala Lumpur

45

Hình 2.6

Mặt bằng tòa nhà Menara Mesiniag

45

Hình 2.7

Nắng chiếu và hướng công trình

45


Hình 2.8.

Mặt cắt tòa nhà Menara Mesiniaga

46

Hình 2.9.

Tòa nhà Menara Mesiniaga hai tầng dưới thông
thoáng trồng cây

46

Tổ chức hợp lý hệ thống chắn nắng nhằm hạn chế tia
Hình 2.10

nắng trực tiếp, dùng ánh sáng gián tiếp cho không gian

46

sống
Hình 2.11

Mặt bằng tòa nhà tháp MBF,Penang,Malaysia

47

Hình 2.12


Phối cảnh MBF,Penang,Malaysia

47

Hình 2.13

Hiên dật cấp để trồng cây xanh

47

Hình 2.14

Mặt cắt công trình

47

Hình 2.15

Phối cảnh toà nhà Hearst Tower

48

Hình 2.16

Phối cảnh toà nhà 30 St Mary Axe

49

Hình 2.17


Phối cảnh công trình

50

Hình 2.18

Mặt bằng công trình

50

Hình 2.19

Vườn rời

50

Hình 2.20

Mặt cắt toà tháp Ngân hàng thương mại

51

Hình 2.21

không gian sinh hoạt không bị nắng chiếu, mưa tạt.

52

Hình 2.22


Mặt bằng công trình

52

Hình 2.23

Công trình chung cư Kanchanjunga

53

Hình 2.24

Cây xanh là một phần của vỏ nhà

54

Hình 2.25

.

Các ban công rộng biến thành vườn đảm bảo các

Tòa nhà Elephan & Castle ở London và Tokyo - Nara,
KTS. Ken Yeang

58


Hình 2.26


Mối quan hệ Con người – Kiến trúc – Khí hậu

58

Hình 2.27

Ảnh hưởng sinh khí hậu đến con người

59

Hình 2.28

Gạch không nung

71

Hình 2.29

Bê tông nhẹ

71

Hình 2.30

Tấm lợp thông minh

71

Hình 2.31


Tấm cách nhiệt

71

Hình 2.32

Gỗ công nghiệp

71

Hình 2.33

Gạch tái chế

71

Hình 2.34

Vị trí tổ hợp căn hộ Aqua Bay-KĐT Ecopark

72

Hình 2.35

.

Phối cảnh dự án tổ hợp căn hộ Aqua Bay-KĐT
Ecopark

73


Hình 3.1

Những nguyên tắc thiết kế Kiến trúc sinh thái

Hình 3.2

Mặt bằng tổng thể KĐT Ecopark (Giai đoạn 1 )

70

Hình 3.3

Cây xanh ở Ecopark chiếm tỷ lệ cao

70

Hình 3.4

Mặt bằng tầng 1 chung cư Rừng Cọ

78

Hình 3.5

Mặt bằng tầng 20 chung cư Rừng Cọ

78

Hình 3.6


Mặt bằng tầng 21 chung cư Rừng Cọ

84

Hình 3.7

Logia lùi sâu chống BXMT

85

Hình 3.8

Mặt bằng tầng căn hộ điển hình

Hình 3.9

Tạo hình xẻ khe lấy sáng

Hình 3.10

Phân tích ý tưởng

Hình 3.11

Căn hộ loại A(70.9m2)

88

Hình 3.12


Căn hộ loại B(83.3m2)

88

Hình 3.13

Căn hộ loại C(91.8m2)

89

Hình 3.14

Căn hộ Sky Villa(154m2)

90

Hình 3.15

Phối cảnh Penhouse

91


Hình 3.16

Mặt bằng Tầng 1 căn Penhouse 220m2

92


Hình 3.17

Mặt bằng Tầng 2 căn Penhouse 220m2

92

Hình 3.18

Mặt bằng Tầng 1 căn Penhouse 252m2

93

Hình 3.19

Mặt bằng Tầng 2 căn Penhouse 252m2

93

Hình 3.20

Ý tưởng thiết kế KĐT Ecopark

93

Hình 3.21

Thiên nhiên con người văn hóa tại chung cư Ecopark

95


Hình 3.22

Nét văn hóa truyền thống tại Ecopark

97

Hình 3.23

1 góc nhìn từ chung cư Rừng Cọ

98

Quy hoạch mạng lưới đường và hướng thích hợp – Hệ
Hình 3.24

thống đường giao thông và cạnh dài nhà đặt theo

99

hướng gió tốt.
Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.21
Hình 3.22.

gian xanh
Nhà chung cư cao tầng nên bố trí gần các hồ nước
Mặt nước kết hợp với khu cây xanh
Tăng cường xây dựng các tiểu cảnh, hồ nước, bể bơi
trong khu ở


100
102
102
103

Hình 3.23

Hiệu quả giảm nhiệt độ nhờ mặt nước

103

Hình 3.24.

Giải pháp mặt bằng mở và bố cục theo lớp

104

Hình 3.25
Hình 3.26
Hình 3.27

.

Mặt mái nhà thấp tầng và nhiều tầng trở thành không

Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình theo nguyên tắc sinh
thái
Bố cục các công trình trong khu ở
Hình dáng công trình đón gió ảnh hưởng đến vùng lặng

gió

106
107
109

Hình 3.28

Chọn hướng nhà và khoảng cách giữa các nhà

109

Hình 3.29

Cây xanh trong khu đô thị Ecopark

110


Hình 3.30

Nhà chung cư cao tầng nên bố trí gần các hồ nước

113

Hình 3.31

Mặt nước kết hợp với khu cây xanh

114


Hình 3.32

Tăng cường xây dựng các tiểu cảnh, hồ nước, bể bơi
trong khu ở

Hình 3.33

Hiệu quả giảm nhiệt độ nhờ mặt nước

Hình 3.34

Giải pháp mặt bằng mở và bố cục theo lớp

Hình 3.35

Sơ đồ bố trí mặt bằng công trình theo nguyên tắc sinh
thái

Hình 3.36

Sơ đồ bố trí mặt bằng căn hộ theo nguyên tắc sinh thái

Hình 3.37

Tường cách nhiệt – Tường hai lớp

Hình 3.38

Hiệu quả cách nhiệt của tường hai lớp


Hình 3.39

Sơ đồ truyền BXMT vào nhà của các loại kính

Hình 3.40

Giải pháp mặt cắt công trình

Hình 3.41

Cây xanh được đưa lên tường nhà, mái nhà, vào mỗi
tầng nhà

.

115


1

PHẦN MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Trong vòng 20 năm do sự tiến bộ của khoa học công nghệ song song với việc
bùng nổ dân số đã tác động sâu rộng, mạnh mẽ đến nguồn tài nguyên, đa dạng sinh
học và môi trường sống. Chất lượng của môi trường sống ngày một giảm, nguồn tài
nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, tính đa dạng sinh học ngày càng suy thoái
trầm trọng, ô nhiễm môi trường không khí.đất. nước... ngày một tăng. Tất cả những
tác động đó đã có ảnh hưởng đến các loại sinh vật và sức khỏe con người. Môi
trường sống ngày càng bị ô nhiễm. Các hệ sinh thái sẽ chịu những áp lực lớn do các

hoạt động của con người gây nên và sự can kiệt của nguồn tài nguyên, sự suy thoái
tính đa dạng sinh học sẽ diễn ra nếu chúng ta không có biện pháp giữ gìn bảo vệ để
phát triền bển vững. Có phát triển bền vững chúng ta mới duy trì được nguồn tài
nguyên phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triền của xã hội hôm nay và mai
sau.
Để kết hợp hài hòa giữa phát triển Kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường duy
nhất phải chọn là sự phát triển theo nguyên tắc bền vững. Đó là chiến lược chung
toàn cầu về môi trường.Trong vấn đề bảo vệ môi trường, phát triển sinh thái bền
vũng, “KTST” đóng một vai trò quan trọng, góp phần xây dựng môi trường sinh
thái nhân tạo phát triển hòa hợp với môi trường sinh thái tự nhiên.
KTST hình thành và phát triển từ đầu những năm 70 của thế kỷ trước trong
bối cảnh khủng hoảng NL toàn cầu, sự phát triển bùng nổ của các ngành công
nghiệp cũng như quá trình ĐT hóa vượt tầm kiểm soát làm tăng lượng sử dụng
nguyên vật liệu tự nhiên – phát sinh chất thải rắn gây ô nhiễm phá hoại môi trường.
KTST đã phát triển thiết kế và xây dựng nên những công trình kiến trúc đáp ứng
nhu cầu sử dụng ngày càng cao của con người đồng thời áp dụng công nghệ khoa
học kỹ thuật mới cũng như vật liệu xây dựng bền vững làm giảm tác động xấu của
công trình đối với môi trường, hòa hợp với môi trường cảnh quan thiên nhiên.


2

Vấn đề trên đã đặt ra cho những người làm công tác xây dựng - kiến trúc một
đề bài đánh giá và tìm giải pháp mang tính sinh thái áp dụng vào kiến trúc nhà cao
tầng có chất lượng sống tốt đẹp hơn, môi trường sống khỏe mạnh, lành mạnh.
* Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng các loại hình kiến trúc nhà ở cao tầng khu
đô thị Ecopark và đề ra các giải pháp kiến trúc mang tính sinh thái nhằm cải thiện
chất lượng sống cho cư dân, tạo ra một môi trường sống tiện nghi, hài hoà với thiên
nhiên, thân thiện với môi trường, phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương, đảm

bảo phát triển bền vững.
Xây dựng tiêu chí và đánh giá kiến trúc nhà ở cao tầng KĐT Ecopark theo
quan điểm KTST.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Các loại hình công trình kiến trúc nhà ở cao tầng.
Phạm vi nghiên cứu: KĐT Ecopark – Hà Nội giai đoạn 2015-2030.
* Phương pháp nghiên cứu:
Tổng hợp tài liệu nghiên cứu từ nhiều nguồn: sách báo, tạp chí chuyên ngành,
luận văn luận án KTST nhà cao tầng.
Xây dựng và phân tích các cơ sở khoa học
Rút ra tiêu chí đánh giá.
Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến tính sinh thái trong kiến trúc nhà cao tầng trên
các cơ sở tiêu chí đánh giá
Điều tra khảo sát và đánh giá thực trạng tính sinh thái các công trình nhà ở cao
tầng KĐT Ecopark-Hà Nội. Sử dụng chụp ảnh, vẽ ghi, đo , tính toán để lập cơ sở
phân tích, sau đó lựa chọn để đưa ra giải pháp phù hợp.
Rút ra các kết luận tổng kết về các giải pháp


3

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học
Phân tích và tổng hợp các cơ sở khoa học ,lý luân và thực tiễn về vấn đề kiến
trúc nhà ở cao tầng trong KĐT sinh thái đang là những vấn đề cấp bách được các
thành phố đặc biệt quan tâm.
Là cơ sở khoa học, tư liệu tham khảo cho việc nghiên cứu, thiết kế kiến trúc
nhà ở sinh thái.
- Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá giải pháp đề xuất là cơ sở cho việc phát triển kiến trúc nhà ở cao tầng

của KĐT Ecopark nói riêng và các KĐT mới nói chung .Hướng đến xây dựng các
công trình nhà ở cao tầng mới hài hòa với thiên nhiên, hạ tầng đồng bộ và hiện đại,
nâng cao giá trị sống của con người cũng như cải thiện môi trường, mang đặc thù
riêng của khu vực hội nhập với các vấn đề của quốc tế
* Cấu trúc luận văn :
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm có 3
chương:
- CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CAO TẦNG KĐT
ECOPARK THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC SINH THÁI .
- CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC
NHÀ Ở CAO TẦNG THEO QUAN ĐIỂM KIẾN TRÚC SINH THÁI .
- CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI KĐT
ECOPARK ,


THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


112

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.Kết luận.

1.1. Đánh giá tổng hợp
Tại Hà Nội, tốc độ xây dựng ĐT đang diễn ra rất nhanh, các dự án KĐT mới
đang mọc lên ở khắp nơi, cả Hà Nội như một đại công trường lớn. Trong đó, số
lượng chung cư cao tầng chiếm phần lớn trong các dự án xây dựng do tính cấp thiết
của nó, giúp giải quyết nhu cầu ở cho số lượng dân cư ngày một tăng nhanh trong
ĐT. Một môi trường sống xanh, sạch và tiện nghi là điều mà tất cả mọi người đều
mong muốn.
Kiến trúc nhà cao tầng đang trở thành một xu thế tất yếu của quá trình ĐT hoá
ở trên thế giới. Nhà cao tầng và nhà chọc trời sẽ còn được tiếp tục xây dựng trong
thế kỷ này và tồn tại trong nhiều thành phố trên khắp hành tinh chúng ta . Chắc rằng
trào lưu này không thể tránh khỏi ở nước ta. Một vấn đề bức xúc hiện nay là các
nhà cao tầng với các quan niệm thiết kế như hiện nay lại đang là kiểu kiến trúc tập
trung tiêu hao nhiều NL và không ngừng sản sinh phế thải và ô nhiễm.
Sự xuất hiện của KTST nói chung và kiến trúc nhà cao tầng sinh thái nói riêng
chính là lối thoát để bảo vệ môi trường trong quá trình ĐT hoá, để phát triển đáp
ứng được nhu cầu của hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng các nhu
cầu của các thế hệ mai sau.
Hệ thống ĐT đang phát triển nhanh, đảm nhiệm vai trò trung tâm phát triển
kinh tế, xã hội của cả nước. Tuy nhiên, nó cũng kéo theo hệ quả là môi trường sống
tại các thành phố lớn bị “bê tông hóa”, trở nên chật chội, ngột ngạt. ĐT sinh thái đã
trở thành xu hướng của nhiều nước, và ở Việt Nam cũng đang có những bước đầu
tiên, song rất cần sự quan tâm để có những KĐT chất lượng.
KTST là kiến trúc hướng tới giải quyết mối quan hệ giữa con người, kiến trúc
và thiên nhiên, nó phải vừa vì con người mà sáng tạo ra một môi trường không gian
nhỏ dễ chịu vừa phải bảo vệ môi trường lớn chung quanh.


113

Đề tài “Đánh giá kiến trúc nhà ở chung cư cao tầng khu đô thị Ecopark –

Hà Nội theo quan điểm kiến trúc sinh thái “ đưa ra nhằm đóng góp một số cơ sở
khoa học , đánh giá cụ thể trên KĐT Ecopark.Đề xuất các giải pháp để giải quyết
các vấn đề còn tồn tại.
* Giải pháp quy hoạch:
- Bố trí các công trình hợp lý trong mối quan hệ với thiên nhiên. Quy hoạch
khu nhà theo hướng gió chủ đạo là hướng Nam và Đông Nam, tạo thành các hành
lang dẫn gió trong KĐT.
- Khi bố trí công trình hướng nhà chính nên quay về hướng Nam và Đông
Nam, mặt chính nhà tạo với hướng gió chủ đạo một góc 30-45o.
- Các mặt mái nhà thấp tầng và nhiều có thể trồng cây xanh tạo hệ sinh thái tự
nhiên ở tầng trung gian.
- Trong tổng thể khu nhà nên bố trí song song, so le và giật cấp, đảm bảo
thông thoáng tốt mà vẫn đảm bảo mật độ xây dựng.
- Khoảng cách giữa các nhà tối thiểu là 1-1,5 lần chiều cao, sử dụng thông gió
xuyên phòng để giảm khoảng cách nhà.
- Bố trí hợp lý cây xanh, mặt nước trong KĐT.
- Bố cục đảm bảo sự phát triển trong tương lai.
* Giải pháp thiết kế công trình:
- Mặt bằng: chọn hình thức nhỏ, đảm bảo yêu cầu thông gió và chiếu sáng tự
nhiên. Sử dụng hình thức mặt bằng nhà tháp hoặc nhà tấm, giải pháp thiết kế theo
hướng mở hoặc bố cục theo lớp. Bố trí lõi sinh thái trong công trình tạo đường ống
thông gió tự nhiên. Thiết kế căn hộ đảm bảo các không gian chức năng đều được
tiếp xúc trực tiếp với thiên nhiên, có khả năng thông thoáng và chiếu sáng tốt.
- Mặt đứng: Bố cục hình khối công trình có các không gian mở, đảm bảo
thông gió tự nhiên cho các căn hộ ở vị trí không thuận lợi. Trên mặt đứng sử dụng
kết cấu tường ngoài chống nóng như tường hai lớp, tường cách nhiệt, kính hai


114


lớp,… Mái công trình sử dụng các giải pháp phun nước, lưu thông không khí, trải
sỏi và mái phụ để chống nóng. Sử dụng các kết cấu che nắng và tạo bong trên mặt
đứng công trình.
- Mặt cắt: giải pháp để trống một phần hoặc toàn bộ tầng một, bỏ trống một số
tầng trung gian, kết hợp với lõi sinh thái đảm bảo thông gió tự nhiên, tạo không gian
giao tiếp trong công trình. Tại hướng bất lợi tổ chức vùng đệm che chắn cho các căn
hộ.
* Các giải pháp khác:
Tổ chức cây xanh trong nhà, trên tường nhà, mái nhà, vào mỗi tầng nhà và
mỗi phòng ở, vừa giúp điều hoà vi khí hậu, vừa tạo cảnh quan cho toà nhà. Sử dụng
NL thông minh, thông gió tự nhiên, ánh sáng tự nhiên, NLMT, NL tái tại để bảo vệ
môi trường. Sử dụng các loại vật liệu và màu sắc đảm bảo thẩm mỹ và sinh thái cho
toà nhà. Sử dụng các giải pháp kiến trúc động, linh hoạt, ứng dụng công nghệ hiện
đại trong thiết kế và thi công công trình.
1.2. Dự kiến khả năng áp dụng
Các nghiên cứu về quy hoạch và thiết kế kiến trúc trên thế giới đã dẫn đến kết
luận, rằng trong thế kỷ XXI nhà cao tầng sinh thái sẽ là loại hình kiến trúc thay thế
các loại hình trước đây, và chúng sẽ trở thành loại hình kiến trúc chủ yếu trong các
ĐT. Ở Việt Nam, nhà cao tầng mới bắt đầu được xây dựng , nhưng có tốc độ phát
triển khá nhanh trong mấy năm gần đây. Vì vậy, nếu từ giai đoạn đầu này chúng ta
không áp dụng ngay loại nhà cao tầng sinh thái, chắc chắn chúng ta sẽ phải trả giá
đắt trong vài thập kỷ tới cả về môi trường ĐT, kinh tế sử dụng và chất lượng cuộc
sống.
Khả năng ứng dụng KTST trong nhà chung cư cao tầng ở các KĐT mới của
Hà Nội là hoàn toàn khả thi. Do các KĐT mới được quy hoạch đồng bộ, với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, đủ khả năng tạo nên một khu ở sinh thái với các khu
nhà ở cao tầng sinh thái. Vấn đề ở đây là chúng ta phải biết nhìn xa trông rộng, có


115


cách ứng xử hợp lý với thiên nhiên. Đồng thời cũng cần sự quan tâm đúng mức của
các cấp lãnh đạo mới có thể tạo ra một môi trường sống bền vững cho các thế hệ
mai sau.
2. Kiến nghị.
Việt Nam đã có tiêu chuẩn TCXDVN 323:2004 về thiết kế nhà ở cao tầng
,nhưng chỉ có một số điều mục đưa ra liên quan đến các nguyên tắc đảm bảo tính
sinh thái trong thiết kế công trình.Quy chuẩn QCXDVN 09-2005 về các công trình
xây dựng sử dụng NL hiệu quả, và các chỉ dẫn kiến trúc vùng khí hậu nóng ẩm
cũng nêu lên nhiều nguyên tắc thiết kế sinh thái.Nhưng để có một mô hình nhà ở
cao tầng sinh thái hoàn chỉnh ,thích ứng với điều kiện địa phương, thân thiên môi
trường và tiện nghi, cần phải đưa ra một số kiến nghị như sau :
- Đánh giá các công trình chung cư cao tầng hiện nay và các công trình đã
được được xây theo hướng sinh thái để nghiên cứu và đưa ra các tiêu chuẩn thiết kế.
- Yêu cầu nghiên cứu điều kiện tự nhiên khí hậu địa điểm xây dựng đối với tất
cả các công trình chung cư cao tầng và ứng dụng trong thiết kế.
- Phải vận dụng những nghiên cứu của các nhà nghiên cứu KTST nước ngoài,
biên soạn thành sách và phổ biến cho các kiến trúc sư, để áp dụng vào điều kiện
nước ta, góp phần tạo ra một nền kiến trúc Việt Nam hiện đại có bản sắc.
- Áp dụng những giải pháp đã đưa ra trong đề tài, từng bước hoàn chỉnh để
đưa ra những tiêu chuẩn về sinh thái trong thiết kế kiến trúc nhà chung cư cao tầng,
đưa vào áp dụng trong thực tế.
- Yêu cầu sử dụng các nguồn NL sạch, NL thông minh, NL tái sinh và NLMT
trong suốt quá trình xây dựng và vận hành công trình.Cần đưa ra tiêu chuẩn giới
hạn về mức độ sử dụng NL trong công trình. Khuyến khích các công trình tiêu hao
ít NL.
- Đưa ra tiêu chuẩn về mức độ ảnh hưởng đến môi trường do các công trình
chung cư cao tầng gây ra và đưa vào áp dụng.



116

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt :
1. Hội kiến trúc sư Việt Nam(2010),Kiến trúc sinh thái Việt Nam-Khái quát và
tiềm năng.
2. Bộ Xây Dựng (2008), Định hướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đển năm 2050, tóm tắt báo cảo, Bộ Xây Dựng.
3. Bộ Xây Dựng (2004), TCXDVN 323:2004- Nhà ở cao tầng - Tiêu chuẩn
thiết kế, NXB Xây dựng.
4. Bộ Xây Dụng (1987), TCVN 4088:1985- Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế
xây dựng, NXB Xây dựng.
5. Bộ Xây Dựng (2005), QCXDVN 09:2005 - Các công trình xây dựng sử
dụng NL cỏ hiệu quả, NXB Xây dụng.
6. Phạm Ngọc Đăng (1981), Cơ sở khí hậu học cùa thiết kế kiến trúc, NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
7. Phạm Đức Nguyên ( 2002), Kiến trúc sinh khí hậu, NXB Xây dựng.
8. Phạm Đức Nguyên, Nguyễn Thu Hoà, Trần Quốc Bảo (1998), Các giải pháp
kiến trúc khí hậu Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
9. Phạm Đức Nguyên ( 2003), “Kiến trúc nhà cao tầng sinh thái ở Việt Nam”,
Tạp chí kiến trúc, số 1(99).
10. Phạm Đức Nguyên (2004), “Đô thị hoá, Kién trúc sinh thái và sự phảt triẻn
bẻn vững”, Tạp chi Người xây dựng, số (6).
11. Phạm Đức Nguyên( 2005), “Phương pháp tiếp cận sinh khí hậu trong kiến
trúc thỉch ứng khí hậu Việt Nam”, Hội thảo Kiến trúc nhiệt đới Việt Nam,
định hưởng và giải pháp, Viện Kiến trủc nhiệt đới.
12. Phạm Đức Nguyên (2008), “Kiến trúc bền vững: Kiến trúc thế kỷ 21”, Tạp
chí Kiến trúc, số (1).



117

13. Viện nghiên cứu kiến trúc (1997), Kiến trúc và khỉ hậu nhiệt đới Việt Nam,
NXB Xây dựng.
Tiếng Anh :
14. Ken Yeang (1996), The skycraper bioclỉmaticallỵ considered.
15. Danh sách các website tham khảo :
­
­
­
­
­
­ />


×