BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM
BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Kiều Minh Thông
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi
KS.
Lê Hoàng Tú
1
1
2
3
4
5
2
Quy hoạch sử dụng đất không hợp lý đã làm ảnh hưởng xấu đến nguồn tài
nguyên đất, lưu lượng dòng chảy.
Khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên không hợp lý đã làm suy thoái lưu
vực thêm trầm trọng.
Từ những nguyên nhân trên đã gây ảnh hưởng đến suy thoái lưu vực, đặc biệt là
hiện tượng xói mòn bồi lắng. Vì thế cần có những định hướng quy hoạch hợp lý
và bền vững để bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, chống suy thoái lưu vực.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
4
TỔNG QUAN
5
• Thuộc địa bàn tỉnh Kon Tum.
Nằm trên các huyện Kon
Plong, Kon Rẫy, Đăk Hà.
• Diện
tích
lưu
vực
là
1.239 km². Chiều dài dòng
chảy chính 110,6 km.
• Lượng mưa TB năm:2.121
mm. Nhiệt độ dao động 9,7 –
32,1oC.
6
QuáXói
trình
bồiđất
lắng
mòn
7
Mô hình SWAT
8
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Ưu điểm
Tính toán được lượng xói
mòn bồi lắng và hậu quả.
Cho thấy được ảnh hưởng
của sử dụng đất.
Kiểm chứng được tính
chính xác.
Hạn chế
Đưa ra biện pháp nhưng
chưa tính toán hiệu quả cũng
như đưa ra các phương án cụ
thể.
Chưa nghiên cứu trong
khoảng thời gian dài dự báo
tương lai.
9
Dữ liệu đầu vào: DEM; thổ nhưỡng;
thời tiết và sử dụng đất
Xây dựng kịch bản
Chạy mô hình SWAT
Lượng xói mòn bồi lắng
cho 2 kịch bản
Đánh giá
10
Đối tượng
nghiên cứu
Mục tiêu
nghiên cứu
Mô phỏng
lưu vực
No
Yes
TIẾN TRÌNH
CHẠY MÔ HÌNH SWAT
Phân tích
đơn vị TV
Yes
Thiết lập và
chạy MH
Yes
Kiểm định và
hiệu chỉnh MH
So sánh
Đánh giá
Nhận xét
Yes
Kết quả
Thông qua
MH
11
PHƯƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN XÓI MÒN BỒI LẮNG TRONG MÔ HÌNH SWAT
sed = 11.8.(Q surf .q peak .area hru )
0.56
Trong đó:
• sed : lượng xói mòn bồi lắng trong một ngày cụ thể (tấn).
• Qsurf : lượng dòng chảy bề mặt (mm H2O/ha).
.K USLE .C USLE .PUSLE .LSUSLE .CFRG
• qpeak : tốc độ dòng chảy đỉnh điểm (m3/s).
• areahru : diện tích của HRU (ha).
• KUSLE : hệ số thể hiện khả năng xói mòn của đất trong phương trình USLE.
• CUSLE : tỉ số giữa lượng đất mất trên một đơn vị diện tích có lớp phủ thực vật và sự quản lý của con người đối với
lượng đất mất trên một diện tích trống tương đương trong phương trình USLE.
• PUSLE : hệ số đánh giá hiệu quả của các phương thức canh tác, phản ánh các hoạt động làm đất của con người nhằm
bảo vệ đất trong việc hạn chế xói mòn trên vùng đất dốc trong phương trình USLE.
• LSUSLE : Là đại lượng biểu thị cho sự ảnh hưởng của nhân tố độ dốc (S) và độ dài sườn dốc (L) tới hoạt động xói
12
mòn đất trong phương trình USLE.
ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH
2
(
O
−
P
)
∑i =1 i i
n
NSI = 1 −
∑
n
i =1
−
(Oi − O )
2
Trong đó:
O : Giá trị thực đo
i
: Chỉ số biến thiên của dữ liệu.
n : Số lượng giá trị tính toán
P : Giá trị mô phỏng
_
O : Giá trị thực đo trung bình
Chỉ số NSI chạy từ -∞ đến 1.
Nếu NSI nhỏ hơn hoặc gần
bằng 0, khi đó kết quả được
xem là không thể chấp nhận
hoặc độ tin cậy kém.
Nếu NSI bằng 1, thì kết quả
mô phỏng của mô hình là
hoàn hảo.
13
Độ cao (m)
Diện tích
(km2)
Tỷ lệ
(%)
558 – 833
833 – 1048
1048 – 1233
1233 – 1447
1447 - 2039
168
187
370
360
155
13,58
15,06
29,87
29,01
12,48
14
Loại hình Diện
SDD
tích(ha)
Tỷ lệ(%)
Đất rừng
75,09
93.030
Đất nông 9.443
nghiệp
7,62
Đất khác
17,29
21.427
15
Loại hình
SDD
Diện
tích(ha)
Tỷ lệ(%)
Đất rừng
73.375
59,22
Đất nông
nghiệp
19.042
15,37
Đất phi
18.883
nông nghiệp
15,24
Đất kinh
4.657
doanh, KDC
đô thị
3,76
Đất khác
6,41
7.943
16
Tên đất
Diện
tích
(km2)
Tỉ lệ (%)
Đất xám
Feralit
368,44
18,07
Đất xám glây 1355,52
Đất nâu xám 133,14
trên phù sa cổ
156,18
Đất nâu đỏ
Đất mùn vàng 25,69
đỏ trên núi
66,48
6,53
7,66
1,26
17
18
Chỉ số NSI của mô hình bằng 0,04.
Biểu đồ kiểm chứng lưu lượng dòng chảy đầu ra của lưu vực sông
Đak Bla trong mô hình SWAT bằng phần mềm SWAT – CUP
19
•
•
Tổng lượng bồi lắng trên lưu vực đạt 21.964.060,2 tấn.
Lượng bồi lắng đỉnh điểm đạt 2.159.000 tấn vào tháng 9/2009.
20
•
•
Tổng lượng bồi lắng trên lưu vực đạt 509.959.470 tấn.
Lượng bồi lắng đỉnh điểm đạt 45.130.000 tấn vào tháng 10/2020.
21
Tổng lượng bồi lắng đã tăng từ 21.964.060, 2 tấn lên 509.959.470 tấn (hơn 23 lần).
Lượng bồi lắng các tháng tăng từ 6 – 80 lần.
22
23
Kịch bản quy hoạch Diện tích rừng(ha) Lượng bồi lắng(tấn)
Kịch bản gốc
73.375
509.959.470
Kịch bản giữ rừng
93.030
446.903.956
Kịch bản giữ rừng 111.913
kết hợp phủ xanh đất
trống đồi trọc
426.474.852
24
Xây dựng các ruộng bậc thang, canh tác theo các đường đồng
mức, đào mương, đắp đập.
25