ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SWAT ĐÁNH
GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC MẶT
LƯU VỰC SÔNG LA NGÀ
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đỗ Ngọc Uyên
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Kim Lợi
KS. Nguyễn Duy Liêm
1
NỘI DUNG
1
Lý do chọn đề tài
2
Mục tiêu đề tài
3
4
5
Phương pháp nghiên cứu
Kết quả - thảo luận
Kết luận - kiến nghị
2
Lý do chọn đề tài
Chất thải công nghiệp
Chất thải nông nghiệp
LVS Đồng Nai
Chất thải sinh hoạt
Chất thải y tế
3
Lý do chọn đề tài
4.010 km2
Cao
nguyên Di
Linh
Phụ lưu
sông
Đồng Nai
STT
Sử dụng đất
(2000)
Diện tích (ha)
Diện tích (%)
1
Đất nông nghiệp
222.184,51
54,22
2
Đất lâm nghiệp
154.629,82
37,73
3
Đất dân cư
22.725,00
5,55
4
Mặt nước
10.244,69
2,50
409.784,02
100,00
Tổng
4
Lý do chọn đề tài
Lý do chọn mô hình SWAT
Cao
nguyên
Đồng
bằng
Dòng chảy mang tính một chiều
5
Lý do chọn đề tài
Lý do chọn mô hình SWAT (tt)
•Ưu điểm SWAT:
– Mô tả bài toán một chiều.
– Mô phỏng LLDC và CLN với độ chính xác khá
cao và đã được kiểm chứng.
– Giao diện thân thiện, dễ sử dụng và có khả năng
tích hợp với GIS.
– Là mô hình miễn phí.
6
Lý do chọn đề tài
Một số nghiên cứu ứng dụng SWAT đánh giá chất
lượng nước:
– Nghiên cứu của Nguyễn Kiên Dũng, Nguyễn Thị
Bích (2005): “Ứng dụng SWAT tính toán dòng chảy
và bùn cát lưu vực sông Sê San”.
– Nghiên cứu của Nguyễn Hà Trang (2009): “Ứng
dụng công nghệ GIS và mô hình SWAT đánh giá và
dự báo CLN lưu vực sông Đồng Nai”.
– Nghiên cứu của Nguyễn Thanh Tuấn (2011): “Ứng
dụng công nghệ GIS và mô hình SWAT đánh giá
CLN lưu vực hồ Dầu Tiếng”.
– Nghiên cứu của Trần Xuân Lộc (2012): “Ứng dụng
mô hình SWAT đánh giá CLN lưu vực hồ Cầu Mới
tỉnh Đồng Nai”.
7
Lý do chọn đề tài
Kết quả đạt được:
•Cơ bản mô phỏng LLDC, CLN trên lưu vực.
•So sánh các thông số với QCVN 08:2008/BTNMT.
Tồn tại:
•Chưa hiệu chỉnh, kiểm chứng mô hình.
•Chưa đưa vào mô hình các dữ liệu về nông
nghiệp, công nghiệp,…
8
Mục tiêu đề tài
• Thiết lập, chạy mô hình SWAT.
• Mô phỏng, đánh giá độ chính xác kết quả mô
phỏng LLDC và CLN.
• Khảo sát mối quan hệ giữa LLDC và CLN.
• So sánh, đánh giá các thông số CLN lưu vực
với QCVN 08:2008/BTNMT.
9
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, xử lý dữ liệu
Bản đồ
địa hình
Phân chia
Bản đồ
sử dụng đất
Bản đồ
thổ nhưỡng
lưu
vực
DEM
Phân tích
đơn vị
thủy văn
Xác định
dòng chảy
Chồng lớp
sử dụng đất/
đất/độ dốc
Định nghĩa
cửa xả lưu vực
Định nghĩa
đơn vị thủy văn
Tính toán thông
số tiểu lưu vực
LLDC
thực đo
Dữ liệu
thời tiết
Ghi chép dữ
liệu đầu vào
CLN
thực đo
Đánh giá
mô hình
Chạy mô
hình SWAT
Không
Chấp
nhận
Có
Đánh giá
LLDC, CLN
10
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập, xử lý dữ liệu
DEM
•
•
ASTER GDEM
Độ phân giải: 30 m
11
Thu thập, xử lý dữ liệu
Sử dụng đất 2000
VQHTLMN
18 loại hình
sử dụng đất
12
Thu thập, xử lý dữ liệu
Thổ nhưỡng
VQHTLMN
15 loại đất
13
Thu thập, xử lý dữ liệu
Thời tiết
•
•
VQHTLMN
Theo ngày (1997 – 2010)
14
Thu thập, xử lý dữ liệu
LLDC thực đo
•
•
VQHTLMN
Theo ngày (1997 – 2003)
15
Thu thập, xử lý dữ liệu
CLN thực đo
•
•
Phòng Quan trắc Môi trường
Theo ngày (2010)
16
Phương pháp nghiên cứu
Phân chia lưu vực
68 tiểu lưu vực
17
Phương pháp nghiên cứu
Phân tích đơn vị thủy văn
•
•
•
Chồng lớp sử dụng đất/ đất/ độ dốc
Giá trị ngưỡng 0 %/ 0 %/ 0 %
Số đơn vị thủy văn: 2.378
18
Phương pháp nghiên cứu
Ghi chép dữ liệu đầu vào
19
Phương pháp nghiên cứu
Các chỉ số đánh giá mô hình
Hệ số xác định (R2)
Chỉ số Nash – Sutcliffe (NSI)
Trong đó,
O là giá trị thực đo (m3/s)
Ō là giá trị thực đo trung bình (m3/s)
P là giá trị mô phỏng (m3/s)
P là giá trị mô phỏng trung bình (m3/s)
n là số lượng giá trị tính toán.
20
Kết quả, thảo luận
Đánh giá độ chính xác của kết quả
mô phỏng LLDC theo ngày (1997 – 2003)
Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Hệ số tương quan (R2)
Phú Điền
0,277
0,245
0,102
0,194
0,226
0,303
0,213
Tà Pao
0,358
0,365
0,311
0,233
0,222
0,333
0,217
Chỉ số Nash - Sutcliffe
(NSI)
Phú Điền
Tà Pao
-0,661
-0,190
-3,519
-1,575
-2,061
-0,413
-6,352
-4,692
-2,049
-2,776
-8,204
-9,582
-8,375
-4,782
Trạm Phú Điền
21
Kết quả, thảo luận
Đánh giá độ chính xác của kết quả
mô phỏng LLDC theo tháng (1997 – 2003)
Năm
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
Hệ số tương quan (R2)
Phú Điền
Tà Pao
0,822
0,852
0,692
0,619
0,331
0,409
0,832
0,838
0,944
0,654
0,815
0,654
0,889
0,593
Chỉ số Nash - Sutcliffe (NSI)
Phú Điền
Tà Pao
0,660
0,724
0,004
0,242
-1,000
-0,477
-1,046
-0,334
-2,122
-2,278
-1,856
-0,380
-3,009
-1,154
Trạm Phú Điền
22
Kết quả, thảo luận
Đánh giá độ chính xác của kết quả
mô phỏng CLN (2010)
STT
1
2
3
4
5
6
Thông số
Oxy hoa tan
(DO)
Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS)
Ammonia
(NH4+) (tính theo
N)
Nitrit
(NO2-) (tính theo
N)
Nitrat
(NO3-) (tính theo
N)
Phosphat (PO43-)
Hệ số tương quan (R2)
SW_LN_01
SW_LN_02
Chỉ số Nash - Sutcliffe (NSI)
SW_LN_01
SW_LN_02
0
0
-34,350
-36,179
0
0
-2,421
-2,003
0,146
0
-3,918
-2,530
0
0
-2,826
-4,910
0,494
0,436
-188,007
-86,538
0,297
0,062
-5,219
-12,291
23
Kết quả, thảo luận
Mối quan hệ giữa LLDC và các thông số CLN
Điểm 01
4,88
3,875
Điểm 02
126
117
R2 (thông số CLN và LLDC mô phỏng)
SW_LN_01
SW_LN_02
TSS
NH4+
NO2-
NO3-
Phosphat
0,828 0,483
0,632
0,517
0,301
0,303
0,736 0,637
0,777
0,806
0,053
0,220
DO
Chất lượng nước mặt có xu hướng thay đổi theo diễn biến
lưu lượng dòng chảy (tương quan khá cao).
24
So sánh CLN với quy chuẩn
TSS
Nitrit
Phospha
t
25