TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----***-----
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỀ TÀI : QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Dương Thị Hiền Thanh
Sinh viên thực hiện
Lớp
Tin Kinh Tế B - K58
Hà Nội – 2016
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần doanh nghiệp đóng vai trò rất quan
trọng. Đó là đơn vị kinh tế cơ bản, là chủ thể sản xuất kinh doanh, là nơi trực tiếp tạo ra giá trị lao động
mới cho xã hội và tham gia trực tiếp vào các hoạt động của thị trường. Có thể nói doanh nghiệp là một
mắt xích của nền kinh tế. Trong hoạt động của mình các doanh nghiệp thực hiện sản xuất ra của cải vật
chất, cung cấp sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra thị trường thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Những
năm gần đây cùng với sự hội nhập của đất nước, Đảng và Nhà nước ta đã thực hiện các chủ trương,
chính sách, chương trình, kế hoạch nhằm tạo điều kiện cần thiết đáng tin cậy. Hệ thống chính sách ưu
đãi, hệ thống Luật doanh nghiệp chính xác, chặt chẽ nghiêm minh, kế hoạch điều tiết vĩ mô phù hợp
với sự vận động và phát triển của đất nước... khuyến khích các doanh nghiệp yên tâm sản xuất kinh
doanh, chủ động đầu tư vốn tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
Con người luôn là nguồn lực quan trọng hàng đầu, quyết định sự thành bại của mỗi tổ chức...
doanh nghiệp có thể có một dự án, một kế hoạch kinh doanh tốt đến đâu, công nghệ hiện đại đến đâu
nhưng nếu không có một nguồn nhân lực đủ về số lượng và chất lượng để triển khai thì cũng khó có thể
thành công. Yếu tố nhân lực lại càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong môi
trường cạnh tranh khốc liệt và mang tính Quốc tế sâu sắc như hiện nay. Trong bối cảnh hòa nhập kinh
tế thị trường thì việc thu hút, duy trì và phát triển nguồn nhân lực được xem là một trong những nhiệm
vụ sống còn, có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để có được đội ngũ người lao động có chất lượng cao – tài sản vô giá của mỗi doanh nghiệp lại
là vấn đề không hề đơn giản, bởi vì nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó có yếu tố quản lý nhân
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
2
sự. Đây vừa là yếu tố duy trì, vừa là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị, quản lý tố đội ngũ người lao
động trong doanh nghiệp
Từ những phân tích trên ta thấy cần thiết phải có một cách nào đó để quản lý tốt vấn đề con
người hay nhân lực của công ty và vấn đề tiền lương để doanh nghiệp vừa có một đội ngũ mạnh về
chuyên môn, tốt về phẩm chất và giỏi về trí tuệ, lại vừa giải quyết tốt vấn đề an sinh của nhân viên.
Hơn thế nữa, ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin đã trở nên phổ biến trong hầu hết mọi cơ
quan, doanh nghiệp, đặc biệt là việc áp dụng các giải pháp tin học trong công tác quản lý. Trong đó
công tác quản lý nhân sự là một lĩnh vực cần thiết và quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp.
Vì vậy em đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhân sự ” là bài tập lớn của mình.
Bài tập lớn gồm 4 phần:
Phần I: Khảo sát hiện trạng và mô tả hệ thống
Phần II: Phân tích và thiết kế chức năng
Phần III: Phân tích và thiết kế dữ liệu
Phần IV: Thiết kế giao diện
I . Khảo sát hiện trạng và mô tả hệ thống
1.1. Giới thiệu
ABC Company được thành lập vào năm 2005, với mục đích kinh doanh các hàng cơ khí, máy
công nghiệp, vật tư… phục vụ cho các công trình, đơn vị thi công đường, nhà ở.
Gần đây nhất công ty đã thay đổi cơ cấu nhân sự, theo đó công ty đã mở thêm công ty con cùng
tên với công ty mẹ, chuyên cung cấp các phần mềm và dịch vụ mạng.
1.2. Biểu đồ tổ chức bộ máy của công ty
GIÁM ĐỐC
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
3
PHÓ GIÁM ĐỐC
KỸ THUẬT
PHÒNG
ĐỒ HỌA
VÀ
WEBSITE
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
KỸ
HÀNH
PHẦN
MỀM ỨNG
THUẬT
CHÍNH
DỤNG
Hình 1.1. Biểu đồ tổ chức bộ máy của công ty
PHÒNG
MARKETING
Theo biểu đồ trên, bộ máy quản lý hiện nay của công ty con là quản lý hai cấp theo cơ cấu trực
tuyến.
Giám đốc công ty: là người có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản,
trước nhà nước, trước tập thể công nhân viên.Dưới giám đốc là 2 Phó Giám đốc, hệ thống các Phòng
ban giúp việc cho Giám đốc và Phó Giám đốc.
Phó Giám đốc kinh doanh: là người giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực hoạt động kinh
doanh, giới thiệu sản phẩm và công việc hành chính.
Phó Giám đốc sản xuất kỹ thuật: là người chịu trách nhiệm về công tác đào tạo kỹ năng lập
trình cho nhân viên, bố trí nhân lực, phân công công việc cho nhân viên thực hiện, báo cáo tình hình
công việc thường xuyên cho giám đốc.
Phòng thiết kế đồ họa và website: Chuyên tư vấn, thiết kế các website tin tức, giới thiệu sản
phẩm, bán hàng trực tuyến, diễn dàn giao lưu, trang rao vặt… đăng quảng cáo trên website, thiết kế
biển quảng cáo lớn cho khách hàng.
Phòng thiết kế phần mềm ứng dụng: Chuyên thiết kế các phần mềm ứng dụng trên nền
winform cho khách hàng, công ty chủ yếu thiết kế các phần mềm quản lý nhân sự, bán hàng hóa, quản
lý kho, quản lý container.
Phòng kỹ thuật: Chuyên tư vấn công nghệ, giải pháp, phần cứng cho khách hàng đồng thời
đảm bảo hệ thống mạng và máy móc trong công ty hoạt động ổn định, kíp thời sửa chữa nếu có lỗi xảy
ra.
Phòng Marketing: Chuyên giới thiệu các phần mềm, dịch vụ của công ty tới khách hàng và
chăm sóc khách hàng, tìm thị trường cho công ty.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
4
Phòng hành chính: Cung cấp thiết bị văn phòng trong công ty, chăm lo đến đời sống tinh thần
của nhân viên.
1.3. Mô tả hệ thống
1.3.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại
Do công ty chưa ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý nên mọi thông tin nhân
viên đều thực hiện trên giấy tờ. Khi nhân viên vào làm chính thức trong công ty thì hồ sơ nhân viên sẽ
được lưu lại để quản lý, đó là các thông tin về lý lịch cá nhân, quá trình công tác trước khi vào công ty,
các mối quan hệ….
Trong quá trình làm việc, nhân viên có thể nghỉ việc, chuyển phòng hay được thay đổi chức vụ,
khi đó công ty cần tới các cuốn sổ dày để ghi các các cuộc chuyển phòng, mỗi lần chuyển phòng cần
lưu các thông tin về phòng ban, chức vụ của nhân viên trước và sau sau khi đổi kèm theo ngày mà
những thông tin đó được thay đổi.
1.3.2. Ưu-nhược điểm
•
•
Ưu điểm
− Việc quản lý nhân viên và chấm công dễ dàng, không yêu cầu người thực hiện cần có
những trình độ nhất định cũng thực hiện được
− Công ty có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng được công tác sản xuất và phát triền
− Có đội ngũ cán bộ có tay nghề và nhiệt tình với công việc
Nhược điểm
− Thiếu vắng về trang thiết bị: Đa phần hệ thống quản lý thủ công chưa áp dụng tin học
vào quá trình quản lý
− Thừa nhân lực trong quá trình quản lý
− Cơ cấu tổ chức bất hợp lý luân chuyển thông tin chậm, lòng vòng
− Ùn tắc quá tải về dữ liệu, xử lý thông tin chậm thiếu chính xác
− Lãng phí tền bạc chi phí cho công tác quản lý
− Chưa đáp ứng được vấn đề bảo mật thông tin
− Sổ sách báo cáo trình bày chưa khoa học
1.3.3. Giải pháp
Từ những điều đã phân tích như trên, để khắc phục những nhược điểm này, công ty sẽ áp dụng
công nghệ thông tin vào quá trình quản lý. Công ty sẽ cần đến một chương trình quản lý nhân sự gồm
các chức năng sau:
Chức năng quản lý:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
5
Quản lý các thông tin về hồ sơ lý lịch như mã số nhân viên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, sổ
bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị công tác, chức danh công tác, chức danh nghề…..
Người quản lí nhân sự có trách nhiệm tạo danh sách nhân viên từ những thông tin trong đơn xin việc
của nhân viên cộng với những thông tin về mã nhân viên, chức vụ công tác, phòng ban của nhân viên.
Mã nhân viên luôn được giữ nguyên, nó chỉ thay đổi khi công ty có những thay đổi lớn về mặt nhân sự.
Quản lý chi tiết thông tin về quan hệ thân nhân, về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, chi
tiết quá trình công tác của người lao động trước khi vào công ty cho đến thời gian hiện tại. Quản lý
thông tin các dự án.Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật, quá trình diễn biến lương của người lao
động.
Thông tin hợp đồng: Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động
như hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không xác định thời hạn. Theo dõi
gia hạn hợp đồng và lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng.
Thông tin điều chuyển nhân sự: Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công
ty,theo dõi được tại thời điểm bất kỳ nhân viên đang ở phòng ban nào.
Khi nhân viên được điều chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng ban mà nhân
viên đó làm việc trong danh sách nhân viên
Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái đóng.
Thông tin quản lý chính sách của người lao động: Theo dõi quyền lợi của người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản.
Báo cáo quản lý nhân sự: Gồm sơ yếu lý lịch, hồ sơ của người lao động, danh sách trích ngang
nhân viên hiện tại, nhân viên hiện chưa có sổ bảo hiểm, nhân viên tạm hoãn hợp đồng, nhân viên nghỉ
việc, nhân viên hết hạn hợp đồng, nhân viên đến tuổi nghỉ hưu, nhân viên được khen thưởng hay bị kỷ
luật. Báo cáo chi tiết diễn biến lương của từng nhân viên, thống kê nhân viên theo độ tuổi, chức danh,
trình độ nhân viên
1.3.4. Yêu cầu hệ thống
Hệ thống cần xây dựng phải đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên, xử lý nhanh công việc quản
lý, cập nhật các thông tin kịp thời, dễ dàng tìm kiếm thông tin chính xác, nhanh chóng.
Hỗ trợ chức năng lập và quản lí danh sách nhân viên: cho phép lập danh sách nhân viên một
cách dễ dàng, quản lí danh sách nhân viên theo từng phòng ban cụ thể hoặc theo toàn bộ công ty, có
khả năng thêm-xóa-sửa thông tin nhân viên trong danh sách
Có khả năng thêm một phòng ban mới và tạo danh sách nhên viên cho phòng ban đó
Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
6
Có khả năng nâng cấp,…
II. Phân tích và thiết kế chức năng
2.1. Biểu đồ phân rã chức năng
CẬP NHẬT HỒ SƠ
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
CHUYỂN PHÒNG
NGHỈ VIỆC
QUẢN
LÝ
NHÂN
SỰ
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
CẬP NHẬT DỰ ÁN
7
TẠO NHÓM LÀM VIỆC
XUẤT DANH SÁCH NS
BÁO CÁO
THỐNG KÊ
IN DS KHEN THƯỞNG
KỶ LUẬT
BÁO CÁO CÁC NV
HƯỞNG TRỢ CẤP XH
BÁO CÁO DS NV NGHỈ
VIỆC-HẾT HỢP ĐỒNG
Quản lý nhân sự: quản lý thông tin nhân viên gồm sơ yếu lý lịch, trình độ, quá trình công tác
trước khi vào công ty, quan hệ gia đình, … Quản lý thời hạn hợp đồng làm việc của nhân viên, theo dõi
chuyển phòng, khen thưởng kỷ luật,… quản lý nhân viên nghỉ tạm thời, nghỉ hẳn,về hưu.
Quản lý dự án: quản lý thông tin dự án như đơn giá, số lượng, phần trăm được hưởng, tạo nhóm
nhân viên làm dự án.
Báo cáo thống kê: In danh sách nhân viên, danh sách nhân viên được khen thưởng hay bị kỷ
luật, danh sách nhân viên nghỉ việc, hưởng trợ cấp xã hội,…
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
CÁC PHÒNG
BAN
(1)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
(2)
QUẢN LÝ
8
(3)
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
(4)
(3)
NHÂN VIÊN
(5)
(1). Danh sách nhân sự
(2). Báo cáo, thống kê
(4). Thông tin cá nhân
(3). Báo cáo, tổng kết
(5). Phân công, thuyên chuyển
Khi người quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ được gửi đến qua các báo cáo.
Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia đình… cho bộ phận quản lý để
người quản lý cập nhật thông tin cho nhân sự.
Tuy nhiên sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi các vấn đề phát sinh ra
thì sơ đồ trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để cụ thể vấn đề ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu
mức đỉnh.
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
(1)
CÁC PHÒNG BAN
Báo cáo hoạt động
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
9
(1)
Nhân sự
(1)
(3)
QUẢN LÝ DỰ ÁN
(1). Thông tin nhân viên
Dự án
BÁO CÁO
(2)
(2). Thông tin nhóm làm dự án
(3). Báo cáo thống kê
Sau khi xin việc vào công ty trở thành nhân viên chính thức, thông tin cá nhân của nhân viên sẽ
được gửi cho bộ phận quản lý nhân sự và các thông tin này được lưu vào kho “Nhân sự”.
Nhân viên sẽ được phân vào các nhóm thích hợp (nếu cần) hoặc chỉ mình nhân viên đó nhận
làm dự án. Thông tin các nhóm và sản phẩm hoàn thành trong dự án được lưu vào kho “Dự án”
Biểu đồ mức đỉnh đã nói chi tiết hơn phần nào về dữ liệu vào và ra, cũng như việc lưu trữ các
thông tin cần thiết. Để hiểu chi tiết hơn về cách vận hành các bộ phận ra sao thì cần có sơ đồ mức dưới
đỉnh của từng bộ phận.
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
•
Chức năng quản lý nhân sự
Quá trình công tác
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
10
6
CẬP NHẬT HỒ
SƠ NHÂN SỰ
Chức vụ
2
1,3
1
Chuyển phòng
1
Nhân Viên
1,3
CHUYỂN
PHÒNG
Khen thưởng – Kỷ luật
1
1
4
Nghỉ việc
1
1,5
4
NGHỈ
VIỆC
3
Phòng ban
1. Thông tin nhân viên
2. Thông tin chức vụ 3. Thông tin phòng ban
4. Yêu cầu thông tin
nhân viên
5. Thông tin nghỉ việc
6. Quá trình công tác
Nhân viên phải cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, quá trình công tác trước đây, quan hệ gia
đình…. Và những thông tin này sẽ được lưu vào kho dữ liệu
“Nhânviên”. Kho dữ liệu này sẽ cung cấp thông tin nhân viên cho việc chuyển phòng và nghỉ
việc.
Nếu nhân viên chuyển phòng, thông tin phòng ban và nhân viên đó sẽ được lưu vào kho
“Chuyển phòng”. Kho “Nghỉ việc” lưu trữ thông tin quá trình nghỉ việc của nhân viên. Để quản lý nhân
viên chặt chẽ hơn thì ngoài ra cần có các kho khác như “Quá trình công tác” – Nhân viên đó đã làm gì
trước khi đến công ty.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
11
Chức năng quản lý dự án
CẬP NHẬT
DỰ ÁN
1
Dự án
1
1. Thông tin dự án
TẠO NHÓM
1
LÀM VIỆC
2
Chi tiết dự án
2. Thông tin nhân viên
Thông tin dự án được lưu vào kho “Dự án” để tiện tra cứu. Nhân viên sẽ được chia vào các
nhóm để hoàn thành dự án, thông tin các nhân viên này được lưu cùng với thông tin dự án trong kho
“Chi tiết dự án”.
Chức năng báo cáo
XUẤT DS NHÂN
SỰ
QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
1
2
2
IN DS KHEN
THƯỞNG KỶ LUẬT
NV HƯỞNG TRỢ
CẤP XH
2
1
1. Báo cáo
2
1
1
DS NHÂN VIÊN
NGHỈ VIỆC-HẾT
HĐ
2. Yêu cầu báo cáo
Xuất danh sách nhân sự, nhân viên hưởng trợ cấp, DS khen thưởng- kỷ luật, DS nghỉ việc- kết
thúc hợp đồng theo chu kỳ mỗi tháng một lần khi có yêu cầu từ quản lý
III. Phân tích và thiết kế dữ liệu
3.1. Mô hình thực thể liên kết (ER)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
12
Xác định kiểu thực thể
Giữa nhân viên và Chức vụ hình thành mối liên kết một – nhiều vì một chức vụ có thể có một
hoặc nhiều nhân viên, nhưng một nhân viên chỉ mang một chức vụ.
Trong một phòng ban có nhiều nhân viên, và một nhân viên chỉ có thể làm việc trong một
phòng ban nên liên kết phòng ban – nhân viên là liên kết một – nhiều
Mối quan hệ thân nhân ở mỗi nhân viên là khác nhau, và mỗi nhân viên có ít nhất một mối quan
hệ thân nhân nên liên kết thân nhân – nhân viên là liên kết nhiều – một
Một nhân viên trong suốt quá trình làm tại công ty có thể không có (hoặc có nhiều) thành tích
nào hoặc cũng có thể không có (hoặc có nhiều) sai phạm nên không (hoặc có nhiều lần) được khen
thưởng hay kỷ luật. Do vậy mối liên kết Khen thưởng, kỷ luật – nhân viên là mối liên hệ không hoặc
nhiều – một.
Nhân viên có thể nghỉ việc nhiều lần, có thể đó là nghỉ phép, nghỉ do ốm đau,… Như vậy một
nhân viên có nhiều hình thức nghỉ, và một hình thức nghỉ cũng có thể áp dụng cho nhiều nhân viên, cho
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
13
nên mối liên kết nghỉ việc – nhân viên là mối liên kết nhiều –nhiều. Ta sử dụng một thực thể liên kết
chi tiết nghỉ việc để khử mối liên kết nhiều – nhiều này
Một nhân viên có thể làm nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên, do vậy mối liên
kết dự án – nhân viên là mối liên kết nhiều – nhiều. Để khử mối liên kết này ta thêm một thực thể liên
kết chi tiết dự án.
Một nhân viên có nhiều trình độ và nhiều chuyên môn và trình độ, nhiều nhân viên có thể chung
một trình độ (hay chuyên môn) nên mối liên kết nhân viên – chuyên môn và nhân viên – trình độ là mối
quan hệ nhiều – nhiều. Để khử các mối liên kết này ta sử dụng thực thể liên kết trình độ chuyên môn
Bất cứ nhân viên nào cũng có ít nhất một quá trình công tác và quá trình công tác ấy chỉ tương
ứng với một nhân viên. Do vậy mối liên kết nhân viên – quá trình công tác là mối liên kết một – nhiều
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
14
Nhân viên có thể chuyển phòng nhiều lần, mỗi lần chuyển luôn liên quan đến hai phòng ban, do
vậy mối liên kết nhân viên – chuyển phòng là mối liên kết một – nhiều và mối liên kết chuyển phòng –
phòng ban là mối liên kết một – hai (có thể coi là một – nhiều)
Mô hình thực thể liên kết
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
15
3.2. Cấu trúc bảng CSDL
Các thực thể:
− NhanVien (MaNV, MaChucVu, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, NoiSinh, QueQuan, Dantoc,
HoKhauThuongTru, NoiOHienNay, ChungMinhThu, NgayCap, NoiCap, Dong_BHXH,
Dong_BHYT, NgheNGhiep, NgayKyHopDong, HanHopDong, MaPhongBan, MaChucVu,
TenChucVu)
− ChucVu (MaChucVu, TenChucVu)
− ThanNhan (MaNV, MoiQuanHe, HoTen, NoiDung)
− TrinhDo (MaTrinhDo, TenTrinhDo)
− KTKL (MaNV, KhenThuong, LyDo)
− ChiTietNghiViec (MaNV, MaNghiViec, NgayNghi, ThoiGianNghi)
− NghiViec (MaNghiViec, LyDoNghi)
− NhanVien_NN (MaNV, MaTrinhDo)
− CongTac (MaNV, Ngay, CongViec, ChucVu, PhongBan, NoiLamViec)
− ChuyenMon (MaChuyenMon, TenChuyenMon)
− PhongBan (MaPhongBan, TenPhongBan)
− TrinhDoNgoaiNgu (MaTrinhDo, TenTrinhDo)
− TrinhDo_ChuyenMon (MaNV, MaTrinhDo, MaChuyenMon)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
16
− ChuyenPhong (MaNV, MaPhongBan, NgayChuyen)
− DuAn (MaDuAn, TenDuAn, NgayBatDau, NgayGiaHan, NgayKetThuc, SoLuong, DonGia,
ChietKhau)
− ChiTietDuAn (MaDuAn, MaNV, NghiViec, NgayNghi)
Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu:
Bảng nhân viên (tblNhanVien)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
PK, Not Null
MaChucVu
Mã chức vụ
Varchar (10)
FK, Not Null
HoTen
Họ tên
Nvarchar (40)
Not Null
GioiTinh
Giới tính
Bit
Not Null
NgaySinh
Ngày sinh
Datetime
Not Null
NoiSinh
Nơi sinh
Nvarchar (100)
Not Null
QueQuan
Quê quán
Nvarchar (100)
Not Null
DanToc
Dân tộc
Nvarchar (40)
Not Null
HoKhauThuongTru
Hộ khẩu thường
chú
Nvarchar (40)
Not Null
NoiOHienNay
Nơi ở hiện nay
Nvarchar (40)
Not Null
ChungMinhThu
Chứng minh thư
Varchar (10)
Not Null
NgayCap
Ngày cấp
Datetime
Not Null
NoiCap
Nơi cấp
Nvarchar (100)
Not Null
Dong_BHXH
Đóng bảo hiểm
xã hội
Bit
Null
Dong_BHYT
Đóng bảo hiểm
y tế
Bit
Null
NgheNghiep
Nghề nghiệp
Nvarchar (40)
Not Null
NgayKiHopDong
Ngày ký hợp
đồng
Datetime
Not Null
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
17
HanHopDong
Hạn hợp đồng
Datetime
Not Null
MaPhongBan
Mã phòng ban
Varchar (10)
FK, Not Null
Bảng Chức vụ (tblChucVu)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaChucVu
Mã chức vụ
Varchar (10)
PK, Not Null
TenChucVu
Tên chức vụ
Nvarchar (20)
Not Null
Bảng Thân nhân (tblThanNhan)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNhanVien
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
MoiQuanHe
Mối quan hệ
Nvarchar (20)
Not Null
HoTen
Họ tên
Nvarchar (20)
Not Null
NoiDung
Nội dung
Nvarchar (200)
Not Null
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaTrinhDo
Mã trình độ
Varchar (10)
PK, Not Null
TenTrinhDo
Tên trình độ
Nvarchar (20)
FK, Not Null
Bảng Trình độ (tblTrinhDo)
Bảng Khen thưởng kỷ luật (tblKTKL)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
KhenThuong
Khen thưởng
Bit
Not Null
LyDo
Lý do
Ncarchar (50)
Not Null
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
18
Bảng Chi tiết nghỉ việc (tblChiTietNghiViec)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
MaNghiViec
Mã nghỉ việc
Varchar (10)
FK, Not Null
NgayNghi
Ngày nghỉ
Datetime
Not Null
ThoiGianNghi
Thời gian nghỉ
Int
Not Null
Bảng Nghỉ việc (tblNghiViec)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNghiViec
Mã nghỉ việc
Varchar (10)
PK, Not Null
LyDoNghi
Lý do nghỉ
Nvarchar (10)
Not Null
Bảng Nhân viên, trình độ ngoại ngữ (tblNhanVien_NN)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
MaTrinhDo
Mã trình độ
Varchar (10)
FK, Not Null
Bảng Quá trình công tác (tblQTCongTac)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
Ngay
Ngày công tác
Date
Not Null
CongViec
Công việc
Nvarchar (40)
Not Null
ChucVu
Chức vụ
Nvarchar (40)
Null
PhongBan
Phòng ban
Nvarchar (40)
Null
NoiLamViec
Nơi làm việc
Nvarchar (40)
Not Null
Bảng Chuyên môn (tblChuyenMon)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
19
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaChuyenMon
Mã chuyên môn
Varchar (10)
PK, Not Null
TenChuyenMon
Tên chuyên môn
Nvarchar (20)
Not Null
Bảng Phòng ban (tblPhongBan)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaPhongBan
Mã phòng ban
Varchar (10)
PK, Not Null
TenPhongBan
Tên phòng ban
Nvarchar (20)
Not Null
Bảng Trình độ ngoại ngữ (tblTrinhDoNgoaiNgu)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá Trị
MaTrinhDo
Mã trình độ
Varchar (10)
PK, Not Null
TenTrinhDo
Tên trình độ
Nvarchar (20)
Not Null
Bảng Trình độ, chuyên môn (tblTrinhDo_ChuyenMon)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
PK, Not Null
MaTrinhDo
Mã trình độ
Varchar (10)
FK, Not Null
MaChuyenMon
Mã chuyên môn
Varchar (10)
FK, Not Null
Bảng Chuyển phòng (tblChuyenPhong)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
20
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
PK, Not Null
MaPhongBan
Mã phòng ban
Varchar (10)
FK, Not Null
NgayChuyen
Ngày chuyển
Date
Not Null
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaDuAn
Mã dự án
Varchar (10)
PK, Not Null
TenDuAn
Tên dự án
Nvarchar (10)
Not Null
NgayBatdau
Ngày bắt đầu
Date
Not Null
NgayGiaHan
Ngày gia hạn
Date
Not Null
NgayKetThuc
Ngày kết thúc
Date
Null
SoLuong
Số lượng
Int
Not Null
DonGia
Đơn giá
Float
Not Null
ChietKhau
Chiết khấu
Float
Null
Bảng Dự án (tblDuAn)
Bảng Chi tiết dự án (tblChiTietDuAn)
Tên thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu
Giá trị
MaDuAn
Mã dự án
Varchar (10)
PK, Not Null
MaNV
Mã nhân viên
Varchar (10)
FK, Not Null
NghiViec
Nghỉ việc
Bit
Not Null
NgayNghi
Ngày nghỉ
Date
Null
3.3. Mô hình CSDL quan hệ
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
21
IV. Thiết kế giao diện
4.1. Yêu cầu phần cứng
•
Cấu hình yêu cầu :
− Hệ điều hành: WinXP SP3
− Nền tảng: .Net FrameWork 3.5
− SQL Server 2000
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
22
•
− RAM: 512 MB
− Card đồ họa: 64 MB
− Ổ cứng trống: 200 MB
Cấu hình tối ưu :
− Hệ điều hành: Win 7
− Nền tảng: .Net FrameWork 4.0
− SQL Server 2008
− RAM: 1 GB
− Card đồ họa: 128 MB
− Ổ cứng trống: 250 MB
4.2. Thiết kế giao diện
•
Chương trình được thiết kế bằng phần mềm Visual Studio 2012 ( C# )
Hình 4.1. Màn hình đăng nhập
Quá trình kết nối và đăng nhập thành công sau đó hiện lên màn hình chính của chương trình.
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
23
Hình 4.2. Giao diện chính chủa chương trình
Hình 4.3. Menu hệ thống, dùng để cấu hình server và thoát chương trình
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
24
Hình 4.4. Menu quản lý nhân sự
• Gồm 2 tab :
Cập nhật nhân sự:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG – QUẢN LÝ NHÂN SỰ
25