Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Luận án tốt nghiệp xây dựng hệ thống nhà cho thuê thành lập doanh nghiệp tư nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.93 MB, 31 trang )

VIN I HC M H NI
TRUNG TM O TO E-LEARNING

BAO CAO THệẽC TAP TOT
NGHIEP

K HOCH THNH LP DOANH NGHIP T NHN
T MI

H v tờn:

Nguyn Vn A

Lp:

JAV19

Ngnh:

Qun tr kinh doanh

Thi gian thc tp:

18/6 n 10/9/2017

Ging viờn hng dn: ThS. Nguyn Th Thu Hin

H Ni - 07/2017


NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



Nhận xét báo cáo đề cương thực tập
Tên báo cáo sửa thành: Kế hoạch thành lập doanh nghiệp tư nhân ĐẤT MỚI Vẫn
còn lỗi chính tả trong báo cáo, kiểm tra lại dãn chữ cho thống nhất. Bổ sung số
trang và ngày hoàn thành Bổ sung phân tích rủi ro, có thể đưa vào cùng chương
phân tích về tài chính.
Nhận xét báo cáo thực tập sp1
Sinh viên kiểm tra rà soát, chỉnh sửa toàn bộ các nội dung sau: Trong phần mục lục
bỏ nội dung về ngày hoàn thành (trong tên các chương) và tham khảo quy định
Nhà nước (trang 21). Bỏ dấu câu sau mỗi đề mục. - Bổ sung số thứ tự của bảng
biểu, sơ đồ hình vẽ theo quy định (rất nhiều sơ đồ hình vẽ chưa đánh số) (đánh
theo từng chương ví dụ sơ đồ 1.2 trong chương 1; 2.2 của chương 2) – học viên
xem lại hướng dẫn trong tuần 1. - Bảng biểu chương 3 bỏ các dòng không có số
liệu và đưa gọn vào trong 1 trang giấy. - Chỉ rõ tài liệu tham khảo trong phần cuối
của báo cáo.
Nhận xét báo cáo thực tập sp2
- Sai tên GVHD trên trang bìa báo cáo - Thống nhất phông chữ 13 và dãn chữ nhỏ
hơn trong báo cáo. - Sinh viên rà soát, chỉnh sửa các nội dung như GV đã nhận xét
trong Sp 1. Hiện tại chưa chỉnh sửa và hoàn thiện đầy đủ..................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....Ngày…Tháng…7.. Năm.2017.
Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Thu Hiền

2


LỜI MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nhu cầu di dời, thay đổi nơi cư trú của người dân đến những khu vực có
sự thu hút sức lao động, có môi trường cuộc sống chất lượng, có cơ hội nâng
cao trình độ học tập ngày càng cao và đây cũng là nhu cầu vật chất, tinh thần
chính đáng của người dân mọi nơi.
Xu hướng rõ rệt đang là xuất hiện làn sóng nhập cư của lực lượng lao
động từ các tỉnh lân cận hoặc các vùng xung quanh những thành phố có các
khu công nghiệp đang phát triển nhanh và mạnh như thủ đô Hà nội, Thành
phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai ……
Theo xu hướng này thì tất yếu dẫn đến nhu cầu ổn định nơi ăn chốn ở
của lực lượng lao động sẽ tăng cao, nhưng ngược lại giá cả mua nhà rõ ràng
là không phù hợp với khả năng của người lao động nhập cư và giá thuê
những căn hộ sinh sống cũng không hề rẻ cho người lao động.
Vì vậy nhu cầu thuê được một nơi để sinh sống, làm việc, học tập sao
cho ổn định về cuộc sống cũng như vấn đề tài chính của cá nhân hay một gia
đình là một nhu cầu bức thiết và thực tế. Nắm bắt nhu cầu này để triển khai
một kế hoạch kinh doanh nhà trọ cho thuê sẽ mang lại khả năng thành công
lớn, đồng thời đây cũng là một hoạt động có ích cho xã hội.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu, phân tích thị trường nhà trọ cho thuê ở khu vực phường Tân
Tạo Quận Bình Tân để từ đó lên kế hoạch cho ý tưởng kinh doanh nhà trọ
cho thuê.
3. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Phạm vi nghiên cứu: Thị trường nhà trọ cho thuê ở khu vực phường Tân
Tạo, quận Bình Tân.
Đối tượng nghiên cứu: Ngành kinh doanh cho thuê nhà trọ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa vào giáo trình MAN410_Hướng dẫn nội dung thực tập tốt nghiệp .
Tham khảo phương pháp chung của khoa học kinh tế.
Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích về an sinh - kinh tế – xã hội,

giá cả thị trường.
5. NGUỒN SỐ LIỆU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
Từ các kết quả điều tra, tổng kết thực tiễn đăng trên hệ thống website
của các đơn vị chính quyền nhà nước.

3


Từ các nguồn dữ liệu hoặc thông tin có nguồn gốc tin cậy của các Công
ty, Doanh nghiệp có uy tín đăng tải trên website của mình.
Các thông tin tham khảo khác trên Internet.

4


MỤC LỤC
MỤC LỤC.................................................................................................................................................5
CHƯƠNG I...............................................................................................................................................7
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN........................................................................................................................7
1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh:.................................................................................................7
1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng...............................................................................................7
1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng..........................................................................................................7
Hình:2.1.2......................................................................................................................................9
1.3 Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng..............................................................................................9
1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh.....................................................................9
2. Tầm nhìn và sứ mệnh...................................................................................................................10
3. Các sản phẩm của doanh nghiệp.................................................................................................10
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp....................................................................................10
5. Các yếu tố quyết định thành công...............................................................................................10
CHƯƠNG II............................................................................................................................................11

KẾ HOẠCH MARKETING.......................................................................................................................11
1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp.........................................................................11
1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp.............................................................11
1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường...................................................12
1.3 Mục tiêu marketing...............................................................................................................13
1.4 Chiến lược marketing hỗn hợp.............................................................................................14
1.5 Ngân quỹ marketing...............................................................................................................14
2. Nội dung kế hoạch marketing......................................................................................................15
2.1 Tổng quan kế hoạch marketing.............................................................................................15
2.2 Phân tích môi trường............................................................................................................15
2.3 Chiến lược marketing............................................................................................................16
2.4 Ngân quỹ marketing...............................................................................................................18
CHƯƠNG III...........................................................................................................................................18
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH..........................................................................................................................18
..........................................................................................................................................................19
2. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp..........................................................................................19
2.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận...........................................................................19
2.2 Phân tích điểm hòa vốn.........................................................................................................22
Sử dụng Excel và tool Goal Seek để tìm điểm hòa vốn:.............................................................22

5


2.3 Các báo cáo tài chính.............................................................................................................23
2.4 Dòng tiền và giá trị hiện tại ròng...........................................................................................26
3. Nội dung kế hoạch tài chính........................................................................................................27
CHƯƠNG IV..........................................................................................................................................28
KẾ HOẠCH NHÂN SỰ...........................................................................................................................28
1. Giới thiệu về kế hoạch nhân sự...................................................................................................28
2. Nội dung kế hoạch nhân sự.........................................................................................................29

2.1 Xác định nhu cầu nhân sự.....................................................................................................29
2.2 Xác định cơ cấu tổ chức.........................................................................................................29
2.3 Xác định đội ngũ cán bộ quản lý chủ chốt............................................................................30
CHƯƠNG V...........................................................................................................................................30
DỰ PHÒNG RỦI RO..............................................................................................................................30
KẾT LUÂN VÀ KIẾN NGHI......................................................................................................................31

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
TSCD

Giải thích
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Trang
20 và 21

BĐS

BẤT ĐỘNG SẢN

25

DNTN

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

24

6



CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1. Giới thiệu về ý tưởng kinh doanh:
1.1 Nguồn gốc hình thành ý tưởng
Như đã trình bày ở lời nói đầu, theo số liệu thống kê gần đây nhất thì
hiện toàn thành phố có trên bảy triệu dân. Trong đó, dân nhập cư chiếm
khoảng 1,3 triệu và lượng khách vãng lai ước khoảng 600.000 lượt
người/ngày. Mật độ dân số trung bình hiện nay tại thành phố là 3.400
người/km2, trong đó mật độ dân số tại các quận nội thành cao gần gấp năm
lần các huyện ngoại thành. Bình Tân có số dân đông nhất (trên 600.000
người), tiếp đến là Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức, Tân Bình, Q8, Bình
Chánh.... Số lượng người dân này tập trung rải gần các trường đại học, khu
công nghiệp và các khu dân cư. Phần lớn dân nhập cư có nguyện vọng sống
trong các khu tập thể nội bộ hoặc kí túc xá, tuy nhiên số lượng phòng thường
có hạn nên không thể đáp ứng hết được, phần còn lại thường sống trong các
khu nhà trọ, phòng cho thuê, thuê chung cư hoặc cùng nhau thuê nhà nguyên
căn. Hiện nay số lượng người lao động và sinh viên nhập cư vẫn tiếp tục
tăng nhanh, trong khi hầu hết những khu nhà trọ đã cũ, xuống cấp trầm
trọng; số lượng nhà nguyên căn cũng không đáp ứng hết lượng cầu ngày một
nhiều này.
1.2 Cơ sở thực hiện ý tưởng
Hiện tại, chúng tôi đang sở hữu một khu đất diện tích hơn 530m2 với
mặt tiền ngang 20m đường Trần Đại Nghĩa thuộc phường Tân Tạo A, quận
Bình Tân; nơi đây có vị trí địa lý nhiều ưu thế vì tiếp giáp với nhiều khu
công nghiệp của Tân Tạo, Bình Chánh, Long an và có các tuyến đường lớn
thông thương đi các hướng lân cận.
Trong những năm gần đây, khu vực Tân Tạo này đã được quy hoạch,
phát triển khu dân cư mới, hầu hết khu vực này sẽ được xây dựng, đảm bảo

về hạ tầng kỹ thuật, dân số dự kiến đến năm 2015 là 125 ngàn người và đến
năm 2020 là 130 ngàn người. Đáng chú ý, khu vực này có khu đô thị mới
Tân Tạo với đa chức năng như khu thương mại, dịch vụ, cao ốc văn phòng,
chung cư cao cấp…, đồng thời cũng có định hướng cho ngành công nghiêp,
tiểu thủ công nghiệp (TTCN). Theo đó, đến năm 2020 diện tích đất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, kho chiếm khoảng 716 ha với 02 khu công
nghiệp Tân Tạo và Vĩnh Lộc và khu công nghiệp Tân Bình mở rộng với quy
mô khoảng 512 ha.

7


Biểu mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

Bản đồ vị trí khu đất:

Hình: 1.1.2

(*)

Vị trí khu đất

8


*

Hình:2.1.2
1.3 Sự độc đáo, mới lạ của ý tưởng
Tuy mang hình thức nhà trọ cho thuê, nhưng chúng tôi mang lại các tiện ích

trong sinh hoạt ăn tương dối tiện nghi và phong phú, miễn phí wifi, có khoảng sân
tập thể cho trẻ nhỏ vui đùa cùng nhau và gia đình…
Hình thức thanh toán linh động.
Thông tin công khai giá cả - diện tích nhà trọ cho thuê thường xuyên và liên
tục trên website của Doanh nghiệp.
Có thể xem qua sản phẩm nhà trọ trên website và đăng ký trực tiệp trên form
đăng ký rất phù hợp cho kế hoạch di trú học tập hay lao động trong thời gian tương
lai.
1.4 Sơ lược về tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
Như trên đã nói, số lượng dân nhập cư vào Thành phố Hồ Chí Minh có xu
hướng gia tăng không ngừng cho nhu cầu lao động và học tập, điều này dẫn tới thị
trường nhà trọ cho thuê sẽ phát triển để đáp ứng nơi ăn chốn ở cho người dân nhập
cư, là một cơ hội để thực hiện hướng kinh doanh nhà trọ trên cơ sở vật chất đang có.
Hiện tại trong gia đình cũng có nhiều người thân đang trong độ tuổi lao
động nhưng chưa tìm được việc làm, vì thế có thể tận dụng nguồn lao động
này để vừa giúp có công ăn việc làm, vừa có thêm thu nhập cuộc sống cho
người thân.Có thể mở rộng và tăng cường quan hệ với các bạn bè và đối tác
quen biết trong quá trình công tác để tìm kiếm nguồn khách hàng dồi dào và
ổn định.

9


Với hoàn cảnh, cơ hội và ưu thế thuận lợi như trên thì mục tiêu thực
hiện ý tưởng kinh doanh nhà trọ - nhà trọ cho thuê có khả năng thành công
cao, chỉ là lợi nhuận có được ít hay nhiều, đồng thời nuôi tham vọng tích lũy
lợi nhuận, mở rộng quy mô phát triển doanh nghiệp thúc đẩy tôi thực hiện kế
hoạch làm doanh nghiệp cho thuê nhà trọ Đất Mới này.
2. Tầm nhìn và sứ mệnh
 Tầm nhìn: trở thành doanh nghiệp kinh doanh cho thuê nhà trọ, nhà

trọ giá rẻ hàng đầu về chất lượng lưu trú cùng các tiện nghi thụ hưởng tại
khu vực Bình Tân và các khu lân cận.
 Sứ mệnh: đáp ứng nhu cầu nơi ăn chốn ở cho từng đối tượng lao
động, học tập xa nhà, đóng góp vào sự phát triển xã hội về nguồn lực lao
động, đóng góp kinh tế, điều kiện học tập và làm việc cho người dân nhập
cư.
3. Các sản phẩm của doanh nghiệp
 Nhà trọ cho thuê dài hạn;
 Nhà trọ cho thuê ngắn hạn.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp
 Tồn tại trên thị trường kinh doanh cho thuê nhà trọ, nhà trọ và luôn
có khách hàng trong ngắn hạn.
 Đạt được một mức lợi nhuận nhất định, đảm bảo tiến độ khấu hao đề
ra, tạo nguồn dự trữ, phát triển trong dài hạn.
5. Các yếu tố quyết định thành công
Sở hữu vị trí kinh doanh đắc địa: ta biết rằng chọn vị trí trong kinh
doanh không chỉ đơn thuần là chọn một địa điểm, một tòa nhà… để làm văn
phòng, trụ sở mà chọn vị trí đúng còn ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững
của cả một hệ thống doanh nghiệp. Chính vì thế, rất nhiều doanh nghiệp sẵn
sàng đầu tư kinh phí cao cho những địa điểm chiếm nhiều ưu thế với mong
muốn sở hữu vị trí kinh doanh đắc địa, nhanh chóng mang lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp của mình. Các tiêu chí quan trọng được nhiều doanh
nghiệp lưu ý khi tìm kiếm địa điểm kinh doanh đó chính là: vị trí thuận lợi,
cộng đồng, nguồn nhân lực, môi trường, giao thông, an ninh….
Sử dụng nguồn vốn tích lũy của gia đình, không phải vay mượn hay thế
chấp ngân hàng nên không có áp lực trả nợ và chi phí lãi suất vay mượn.
Giá cả cạnh tranh tốt: với mặt bằng là sở hữu của bản thân và khả năng
về nguồn vốn đang có để thực hiện kinh doanh, tận dụng ưu thế này để giảm
giá thành, nâng khả năng cạnh tranh và thu hút khách hàng tốt hơn.


10


CHƯƠNG II
KẾ HOẠCH MARKETING
1. Đánh giá công tác Marketing của doanh nghiệp
Cần tránh ý nghĩ khi khởi nghiệp thì chỉ cần đăng quảng cáo về sản
phẩm của mình là khách hàng tự động tiêu thụ hay sử dụng sản phẩm – dịch
vụ của mình, đồng thời lưu ý điểm quan trọng là để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp cần phải đạt một số lượng khách hàng nhất định
để đảm bảo mục tiêu doanh thu, lợi nhuận, vì vậy ta cần phải xây dựng một
kế hoạch marketing cụ thể và cẩn thận để đảm bảo thành công.
1.1 Phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
1.1.1 Môi trường marketing của doanh nghiệp
Môi trường Marketing là tổng hợp các yếu tố, những lực lượng bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động, các
quyết. định của bộ phận Marketing trong doanh nghiệp, đến khả năng thiết lập hoặc
duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng.
1.1.2 Các mô hình phân tích môi trường marketing của doanh nghiệp
a) Marketing vi mô
Các yêu tố của môi trường marketing vi mô:
- Chiến lược, mục tiêu kinh doanh doanh nghiệp đặt ra.
- Đối thủ cạnh tranh: các doanh nghiệp cho thuê nhà trọ, các hộ gia đình cho
thuê phòng ở trọ xung quanh trong và ngoài địa bàn.
- Các đầu mối quan hệ: các hội, đoàn thể, nhà trường, doanh nghiệp có người
lao động.
- Các trung gian marketing: các cơ quan báo chí, truyền thông.
- Nhu cầu và sở thích của khách hàng.
Môi trường marketing vi mô đóng vai trò quyết định khả năng cạnh tranh, tạo
ra giới hạn mức giá, giới hạn lợi nhuận... ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp.

Doanh nghiệp có thể chi phối các yếu tố vi mô ở một mức độ nhất định tuỳ thuộc
vào vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô ảnh
hưởng trực tiếp đến chiến lược và giải pháp Marketing.
b) Marketing vĩ mô
Bao gồm các yếu tố, các lực lượng mang tính chất xã hội rộng lớn, chúng có
tác động ảnh hưởng tới toàn bộ môi trường Marketing vi mô và các quyết định
Marketing khác của doanh nghiệp. Môi trường Marketing vĩ mô bao gồm tập hợp

11


các yếu tố: Nhân khẩu học, kinh tế, tự nhiên, chính trị,chính sách, công nghệ, kỹ
thuật.
1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
1.2.1 Phân đoạn thị trường
Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng thuê nhà trọ, chúng ta có các nhóm khách
hàng sau:
Nhu cầu của khách thuê

Đối tượng

Thuê nhà trọ theo ngày

- Khách du lịch
- Người lao động đi công tác
- Người đi lên thành phố khám chữa bệnh

Thuê nhà trọ ngắn hạn

- Sinh viên, Học sinh thi tuyển theo mùa

- Người lao động đi học tập, tập huấn ngắn hạn,
tìm việc làm

Thuê nhà trọ dài hạn

- Người lao động có việc làm ổn định, nhưng chưa
có nhà
- Người dân thành phố muốn tách ở riêng nhưng
chưa mua được nhà
- Sinh viên, học sinh trúng tuyển vào học các
trường tại thành phố

1.2.2 Xác định thị trường mục tiêu
Dựa theo nhu cầu của khách hàng nêu trên và các đối tượng tương ứng ta nhân
thấy:
- Nhu cầu thuê nhà trọ theo ngày hạn chế nhất vì: Khách du lịch thường đòi
hỏi tiện nghi, và phục vụ ở mức cao hơn mô hình nhà trọ. Người lao động đi công
tác thường ở trọ tại các khu nhà nghỉ theo trong hệ thống công tác liên quan và có
kinh phí trợ cấp nên cung không phải là khách hàng của mô hình nhà trọ. Người đi
lên thành phố khám chữa bệnh thường được khám nội trú trong bệnh viện hoặc ở lại
nhà người thân nên cũng không thường phải thuê nhà trọ để nghỉ ngơi. Do đó dạng
nhu cầu này không phải là thị trường mục tiêu của doanh nghiệp cho thuê nhà trọ.
- Nhu cầu thuê nhà trọ ngắn hạn tương đối ổn định vì tính chất mùa vụ theo
thời điểm thi tuyển hàng năm, người lao động đi học tập nghề hay tập huấn có thời
gian ở trọ dài hơn; vì thời gian ở trọ của các đối tượng này dài tương đối nên
thường đã chủ động trong tiện nghi cho nhu cầu sinh hoạt của mình. Do đó dạng
nhu cầu này có thể phù hợp tương đồng với mô hình nhà trọ cho thuê của doanh
nghiệp.

12



- Nhu cầu thuê nhà trọ dài hạn ổn định và thích hợp nhất vì đây là đối tượng
gia tăng nhiều nhất theo các thống kê hàng năm vì các yếu tố gia tăng dân số sinh
học, đồng thời đối tượng sinh viên – học sinh khi trúng tuyển và các trường học tại
thành phố sẽ có thời gian học tập nhiều năm và số lượng này vẫn phát sinh đều
trong từng năm học.
Với những phân tích bên trên, nhằm đảm bảo lợi ích kinh doanh và đạt được
lợi nhuận thì doanh nghiệp chọn nhóm khách hàng thuê nhà trọ dài hạn và ngắn hạn
là thị trường mục tiêu của mình.
1.2.3 Định vị thị trường
Căn cứ vào việc xác định thị trường mục tiêu như mục 1.2.2 chúng ta cần xây
dựng các giải pháp để thu hút được khách hàng bao gồm các nội dung như sau:
Nhu cầu của khách
thuê

Dịch vụ cung cấp/ giải pháp

Thuê nhà trọ ngăn
hạn

- Đảm bảo các điều kiện vật chất, điều kiện sinh
hoạt cơ bản.
- Tăng cường các dịch vụ thông tin, liên lạc –
internet.
- Tăng cường hợp tác với các dịch vụ đưa đón khách
hàng để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của khách hàng nếu
cần.
- Linh động trong thời gian và thanh toán để tạo sự
thoải mái cho khách hàng.


Thuê nhà trọ dài
hạn

- Đảm bảo các điều kiện vật chất, điều kiện sinh
hoạt cơ bản.
- Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cá nhân, riêng tư, an
toàn vệ sinh trong khuôn viên.
- Đảm bào công bằng minh bạch trong tiêu thụ điện
– nước.
- Áp dụng các chính sách đặc biệt cho khách hàng
lâu năm, hay khách hàng giới thiệu được thêm khách
mới

1.3 Mục tiêu marketing
Xây dựng mức độ nhận biết thương hiệu doanh nghiệp Đất Mới đối với đối
tượng khách hàng là 30% vào năm đầu và tăng lên 10% mỗi năm tiếp theo. Thu hút
được 5 đến 10 đầu mối quan tâm và giới thiệu thương hiệu doanh nghiệp Đất Mới
đến thị trường.

13


1.4 Chiến lược marketing hỗn hợp
1.4.1 Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm của Doanh nghiệp Đất Mới:
- Căn nhà trọ cung cấp cho khách thuê dùng để ở, ngủ, nghỉ, sinh hoạt trong
một thời gian và cảm thấy thỏa mãn.
- Căn nhà trọ cung cấp cho khách thuê có quyền chọn lựa, cân nhắc về giá cả
các tiện nghị cộng thêm.

Các sản phẩm/ dịch vụ của Doanh nghiệp Đất Mới bao gồm:
Nhóm hàng hóa/
dịch vụ
Nhà trọ cho thuê

Mô tả dịch vụ
- Thuê ngắn hạn (điện - nước - vệ sinh: chung)
- Thuê dài hạn (điện - nước - vệ sinh: riêng)

Các Dịch vụ

- Truyền hình cáp
- Hệ thống nước nóng
- Thuê giặt, sấy quần áo

1.4.2 Chiến lược giá
- Dựa vào xác định thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng tương ứng,
doanh nghiệp Đất Mới sử dụng chiến lược giá thấp để tiếp cận thị trường.
1.4.3 Chiến lược phân phối
- Với hình thức đặc thù của kinh doanh nhà trọ cho thuê, doanh nghiệp
sẻ sử dụng kênh phân phối trực tiếp với khách hàng đến giao dịch.
1.4.4 Chiến lược xúc tiến bán (truyền thông marketing)
Thị trường mục tiêu và đối tượng khách hàng tương ứng mà chúng tôi khai
thác là cộng đồng rộng khắp các vùng miền của đất nước, vì thế phương tiện truyền
thông hiệu quả mà chúng tôi sử dụng là báo chí, website, phát tờ rơi cho người giao
thông trên đường, điện thoại liên hệ các đầu mối có quan hệ với đối tượng mà
chúng tôi nhắm tới.
1.5 Ngân quỹ marketing
Marketing là hoạt động quan trọng nhất trong Công ty, cần có nguồn thông tin
tham khảo tin cậy để việc lập kế hoạch ngân sách theo định kỳ hiệu quả tránh lãng

phí, sử dụng phương pháp ước tính ngân quỹ marketing và phải có ngân quỹ riêng
của marketing.

14


2. Nội dung kế hoạch marketing
2.1 Tổng quan kế hoạch marketing
Mục tiêu của kế hoạch marketing này là xây dựng các chiến lược
marketing và chương trình hành động để đạt được mục tiêu đã đề ra trong kế
hoạch kinh doanh của năm đầu tiên.
Khu nhà trọ cho thuê là một mô hình khu nhà trọ kiểu mới, là nơi an cư
cho những người dân nhập cư xa nhà. Khu nhà trọ này ra đời nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của lực lượng lao động xã hội, giúp người lao động
nhập cư có nơi ăn, chốn ở ổn định, nghỉ ngơi tái tạo sức lao động, yên tâm
lao động, học tập. Khu nhà trọ cho thuê này cũng sẽ góp phần vào sự phát
triển và các mặt kinh tế xã hội của khu vực địa bàn nói riêng và cả nước nói
chung.
2.2 Phân tích môi trường
2.2.1 Phân tích thị trường
- Nhờ các chính sách quy định về đất đai, quy hoạch xây dựng càng
ngày càng có hướng mở tạo điều kiện cho người dân môi trường học tập, lao
động nhưng vẫn đảm bảo sự chặt chẻ tránh chanh chấp, xung đột giữa các
đối tượng thụ hưởng khác nhau. Các chính sách mới ngày càng có xu hướng
chăm lo và tạo điều kiện cho lực lượng lao động xã hội phát triển ổn định,
yên tâm học tập và lao động nhằm tạo ra nhiều sản phẩm xã hội tốt hơn và
phát triển cá nhân hoàn thiện về trí thức và sức khỏe.
- Yếu tố kinh tế có hướng phát triển với xu hướng mở rộng quy mô đô
thị, tập trung phát triển kinh tế, dịch vụ, đẩy mạnh sản xuất hàng hóa tiêu
dùng phục vụ trong nước song song với cuộc vận động “Người Việt Nam ưu

tiên dùng hàng Việt Nam” ngày càng có chiều sâu và lan tỏa, người tiêu
dùng sản phẩm của doanh nghiệp ta theo xu hướng gia tăng như đã nói ở trên
dẫn tới thu hút ngày càng nhiều lực lượng lao động từ khắp nơi trên mọi
miền đất nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung nhiều trường đại học và các
trường chuyên có chất lượng cao nên hàng năm đều thu hút một lượng rất
lớn các học sinh sinh viên các vùng xa đến học tập.

15


2.2.2 Phân tích SWOT
Điểm mạnh

Điểm yếu

- Doanh nghiệp có địa điểm rất - Chưa có kinh nghiệm nhiều trong
thuận lợi.
kinh doanh.
- Doanh nghiệp có sản phẩm với - Thiếu kiến thức chuyên môn về
giá cả rất cạnh tranh vì chi phí marketing.
thấp.
- Tự chủ nguồn tài chính không
phải đi vay và chịu áp lực lãi suất.
- Có thuận lợi về quan hệ xã hội.
Cơ hội
- Thị trường rất phát triển.

Thách thức
- Luôn có nhiều đối thủ cạnh tranh.


- Khu vực, địa bàn kinh doanh - Nguy cơ chiến tranh giá cả.
được quy hoạch bài bản, trong xu - Chi phí nhân sự tăng.
hướng phát triển đô thị vệ tinh.
2.2.3 Phân tích các rủi ro từ môi trường bên ngoài
- Các chính sách thay đổi đối với người nhập cư có thể hạn chế số lượng
và làm giảm nhu cầu
- Khu vực địa bàn thay đổi quy hoạch làm giảm mật độ dân cư
- Di dời các khu vực thu hút lao động đi nơi khác tạo khoảng cách di
chuyển xa hơn và làm mất ưu thế địa điểm vị trí thuận lợi của doanh nghiệp.
2.3 Chiến lược marketing
2.3.1 Thị trường mục tiêu
Khách hàng mục tiêu là người dân, người lao động nhập cư chưa có nhà
ở, có nhu cầu tách hộ gia đình ra ở riêng, đang tìm nhà ở phù hợp với hoàn
cảnh gia đình, với công việc hoặc địa điểm học tập thường xuyên, gia đình
người thân của mình, hoặc vì khả năng tài chính còn hạn hẹp không thể mua
được nhà.
2.3.2 Định vị thị trường
Định vị sản phẩm trên thị trường là tạo ra một sản phẩm có tính khác biệt so
với hàng hoá của đối thủ cạnh tranh và có ưu thế nhất định để tạo thu hút đối với
khách hàng.
GIÁ CAO
16


Căn hộ, nguyên căn
nhà lớn
DIỆN
TÍCH
RỘNG


Căn hộ, nguyên căn
nhà nhỏ

DIỆN
TÍCH
Nhà
trọ cho thuê
HẸP
(lớn
- dài hạn)
Nhà trọ cho thuê
(Nhỏ - ngắn hạn)

Phòng trong nhà
cho thuê

GIÁ THẤP

GIÁ CAO
Căn hộ, nguyên căn
nhà lớn
TÙY Ý
SỬ
DỤNG

Căn hộ, nguyên căn
nhà nhỏ

RÀNG

BUỘC
SỬthuê
Nhà
trọ cho
DỤNG
(lớn
- dài hạn)
Nhà trọ cho thuê
(Nhỏ - ngắn hạn)

Phòng trong nhà
cho thuê

GIÁ THẤP
2.3.3 Chiến lược sản phẩm
- Sản phẩm theo ý tưởng mang lại lợi ích vật chất mà là sự thỏa mãn
cho khách hàng về không gian sinh sống, sự tiện lợi sinh hoạt, và đảm bảo
các vấn đề riêng tư.
- Sản phẩm hiện thực là tiện nghi sử dụng, chất lượng nhà trọ cho thuê.
- Sản phẩm bổ sung: sử dụng internet miễn phí, các dich vụ tự chọn kèm
theo với giá cá hợp lý.
2.3.4 Chiến lược giá
Thông thường, giá cả là mối quan tâm chủ yếu và đầu tiên của khách hàng.
Đồng thời đây cũng là công cụ cạnh tranh thông dụng để thu hút và khích lệ
khách hàng lựa chọn sản phẩm/dịch vụ. Vì vậy, doanh nghiệp sẻ sử dụng chiến
17


lược giá thấp vì để tận dụng ưu thế của mình đồng thời tìm mọi cách để giảm
chi phí khi môi trường cạnh tranh gay gắt.

2.3.5 Chiến lược phân phối
- Doanh nghiệp sẻ sử dụng kênh phân phối trực tiếp với khách hàng đến
giao dịch.
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm và giá cả dịch vụ cung cấp cho khách hàng
- Đảm bảo việc cung cấp dịch vụ nhanh chóng, đúng giờ.
- Áp dụng các phương thức thanh toán linh động, tiện lợi cho khách hàng.
2.3.6 Chiến lược xúc tiến bán
- Quảng cáo bằng hình thức in và phát tờ rơi cho người đi đường.
- Khuyến mại bằng các hình thức: thời gian khai trương, trả trước được
ưu đãi %.
- Giảm giá cho khách hàng khi giới thiệu thêm khách hàng mới.
- Bán hàng điện thoại: liên lạc bằng điện thoại đến các đầu mối hội,
đoàn thể các công ty, xí nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp, trường học
để giới thiệu và chào mời khách hàng là người lao động.
- Website giới thiệu logo, slogan của doanh nghiệp và cập nhật giá cả
các căn nhà trọ, số lượng còn trống, nhận form đặt chỗ và nhận tiền cọc trực
tiếp hay chuyển khoản.
2.4 Ngân quỹ marketing
a) Hình thức phát tờ rơi, khổ A5, in 2 mặt, số lượng 2.000 tờ, chi phí
800.000đ.
b) Thuê nhân công phát tờ rơi 140.000đ/ca.
c) Hình thức liên lạc giới thiệu sản phẩm qua điện thoại cố định:
200.000đ/tháng.
Phương pháp ước tính ngân quỹ marketing: Doanh nghiệp sử dụng phân
bổ ngân quỹ marketing theo từng quý 3 tháng một lần, địa điểm phát tờ rơi
thay đổi khác nhau.
d) Website tự xây dựng bằng Joomla và vận hành bằng máy vi tính cấu hình
tốt trên hệ thống internet cáp quang hộ gia đình.
Tổng ngân quỹ marketing/quý: 800.000 đ + 140.000 đ + 600.000 đ =
1.540.000đ

Tổng ngân quỹ marketing/năm: 1.540.000 đ x 4 quý = 6.160.000đ.

CHƯƠNG III
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

18


1. Giới thiệu doanh nghiệp:
a) Mô hình nhà trọ:
Chúng tôi dự định xây dựng 20 nhà trọ cho thuê và 1 phòng dành người
quản lý khu nhà trọ với diện tích mỗi phòng trung bình khoảng 20m2 (4m x
5m), chiều cao của phòng 5m. Hành lang dãy nhà trọ rộng khoảng 2m và có
giá treo đồ ở phía trên, trước mỗi nhà.
Trong nhà gồm:
• 1 nhà tắm + vệ sinh với diện tích khoảng 3m2 : trong đó có đầy đủ
về la bô rửa mặt, bồn vệ sinh, 2 vòi nước và 1 vòi tắm hoa sen.
• 1 bếp nấu ăn diện tích khoảng 1m2 có bồn và vòi rửa chén bát.
• 1 gác lửng đổ giả với diện tích khoảng 12m2
• Phòng đầy đủ tiện nghi về dây mạng internet, dây cáp TV, các ổ cắm
điện tại nơi thích hợp
• Mái tôn được làm bằng tôn lạnh và có 1 mái tôn nhựa.
• Có đồng hồ điện - nước được lắp mới và riêng cho từng phòng.
• Nền nhà lát gạch bông 40x40, không tráng xi măng.
Định giá
b) Dự trù kinh phí cho dự án kinh doanh
Dựa vào việc tham khảo giá cả thị trường xây dựng theo m2 thì chi phí
để xây dựng là 2.650.000đ/m2 (xây dựng hoàn thiện sử dụng) với diện tích
dự tính như trên thì giá 1 căn nhà trọ cấp 4 là 2.650.000đ x 20 =
53.000.000đ.

Tổng chi phí cho khu nhà là 53.000.000đ x 21 căn = 1.113.000.000đ.
c) Định giá sản phẩm
Theo tham khảo thị trường thì đa số chấp nhận mức giá thuê là 1,5 triệu
đồng/tháng với diện tích phòng là 15m2. Chính vì vậy chúng tôi quyết định
mức giá cho thuê là 2 triệu đồng/tháng (24 triệu đồng/năm). Có thể giữ giá
hoặc tăng lên tùy vào tình hình kinh tế, lạm phát… của các năm sau đó, mốc
thay đổi nếu có là từ ngày 1 tháng 1 của năm.
Để đảm bảo vệ sinh trong sinh hoạt, chúng tôi quyết định cho người
thuê sử dụng nước máy và quyết định giá nước là theo giá nước quy định
cộng thêm 10% phí quản lý và cũng tương tự áp dụng hình thức này cho sử
dụng điện.
2. Đánh giá tài chính của doanh nghiệp
2.1 Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận
2.1.1 Doanh thu
Doanh thu được hình thành từ đơn giá thuê dự kiến 24.000.000đ/căn/năm
nhân trên số căn nhà cho thuê được.
Dự kiến doanh thu từ 2015 - 2019:
19


Đvt: triệu đồng
Nội dung

Năm
2015

Năm
2016

Năm

2017

Năm
2018

Năm
2019

Đơn
giá/nhà/năm

24

24

24

24

24

Số phòng cho
thuê

10

11

12


13

14

Tổng doanh thu

240

264

288

312

336

1.1.2 Chi phí
Chi phí quảng cáo thu hút khách hàng của kế hoạch marketing:
6.160.000đ/năm
Chi phí thuê nhân viên: 16.000.000đ x 12 = 192.000.000đ/năm
Chi phí khấu hao TSCĐ Khu nhà trọ: 74.200.000đ/năm
Chi phí điện, nước, truyền hình cáp, Internet (quản lý): 7.640.000đ/năm
Dự kiến chi phí từ 2015 – 2019.

Đvt: triệu đồng
Nội dung

Năm
2015


Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Chi phí quảng
cáo

6,16

6,16

6,16

6,16

6,16

Chi phí thuê
nhân viên

192


192

192

192

192

20


Chi phí (quản
lý)

7,64

7,64

7,64

7,64

7,64

Tổng chi phí

280

280


280

280

280

1.1.3 Giá thành sản phẩm
Đvt: triệu đồng
Giá

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

Năm
2019

Khấu hao TSCĐ
Khu vực nhà trọ

74,2


74,2

74,2

74,2

74,2

Tổng giá thành

74,2

74,2

74,2

74,2

74,2

1.1.4 Lợi nhuận
Đvt: triệu đồng
Stt

Chỉ tiêu

2015

2016


2017

2018

2019

1

Tổng doanh thu (1)

240

264

288

312

336

2

Giá vốn bán hàng (2)

74,2

74,2

74,2


74,2

74,2

3

Doanh thu thuần

165,8

189,8

213,8

237,8

261,8

21


Stt

Chỉ tiêu

2015

2016

2017


2018

2019

(3)=(1)-(2)
4

Chi phí quảng cáo

6,16

6,16

6,16

6,16

6,16

5

Chi phí thuê nhân viên

192

192

192


192

192

6

Chi phí (quản lý)

7,64

7,64

7,64

7,64

7,64

7

Lợi nhuận trước thuế
(7)= (3)-(4)-(5)-(6)

-40

-16

8

32


56

2.2 Phân tích điểm hòa vốn
Sử dụng Excel và tool Goal Seek để tìm điểm hòa vốn:
F định phí/năm

74.200.000 + 205.800.000 = 280.000.000

p giá thuê/đơn vị/năm

24.000.000

v biến phí/đơn vị/năm

0

Sản lượng

10

Định phí

280.000.000

Biến phí

0

Tổng phí


280.000.000

Doanh thu

240.000.000

Lợi nhuận

-40.000.000

Ta có kết quả điểm hòa vốn với sản lượng là 11,67 căn nhà cho trọ cho
thuê thời hạn 1 năm
Vẽ đồ thị:
Sản lượng
Định phí
Biến phí

6

8

10

15

20

280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000
0


0

0

22

0

0


Tổng phí

280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000 280.000.000

Doanh thu

144.000.000 192.000.000 240.000.000 360.000.000 480.000.000

Lợi nhuận

-88.000.000
136.000.000

-40.000.000

80.000.000

200.000.000


Điểm hòa
vốn

2.3 Các báo cáo tài chính
2.3.1 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đvt: triệu đồng

Stt

1

Chỉ tiêu

Tổng doanh thu (1)

2015

2016

2017

2018

240

264

288


312

23

2019

336


2

Giá vốn bán hàng (2)

74,2

74,2

74,2

74,2

74,2

3

Doanh thu thuần (3)=(1)-(2)

165,8

189,8


213,8

237,8

261,8

4

Chi phí quảng cáo

6,16

6,16

6,16

6,16

6,16

5

Chi phí thuê nhân viên

192

192

192


192

192

6

Chi phí (quản lý)

7,64

7,64

7,64

7,64

7,64

7

Lợi nhuận trước thuế (7)= (3)(4)-(5)-(6)

-40

-16

8

32


56

10

Thuế thu nhập doanh nghiệp (10)

0

0

1,6

6,4

11,2

12

Thu nhập ròng (12)=(9)-(10)(11)

-40

-56

-48

-16

40


2.3.2 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
DNTN Đất Mới

Mẫu số B03-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Đvt: triệu đồng
Chỉ tiêu

Mã số

Thuyết minh

2015

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác

24

0
1

240


0


Tiền chi trả cho người lao động

1
92
1
3,8

3
0

Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

7
2

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

0

34,2

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài hạn khác

2

1.
113


1
3

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

-

0

1.113

3 Vốn góp chủ
1
sở hữu

1.500

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu

4

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

1.
500

0


Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 =
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 =
50+60+61)

5
0

421,2
7

0

V.11

421,2

2.3.3 Bảng cân đối kế toán (bảng cân đối tài sản)
Đvt: triệu đồng
Tài sản
1

Mã số

Thuyết
minh

2


3

Số cuối
năm 2015
4

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

347

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

347

25

Số đầu
năm
5


×