Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TÓM TẮT VỀ BẢO HIỂM CHÁY NỔ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.99 KB, 3 trang )

BẢO HIỂM CHÁY NỔ
Đối tượng
Công trình kiến trúc đã đưa vào sử dụng ( trừ đất đai).
Các máy móc, thiết bị sản xuất kinh doanh.
Hàng lưu kho.
NVL, sp dỡ dang
Các loại tài sản khác: kho bãi, nhà hàng, khách sạn, chợ
Những cơ sở có lqan cháy nổ
Phạm vi
Công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho những thiệt hại và chi phí sau:
thiệt hai được bảo hiểm ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm.
Chi phí hạn chế tổn thất tài sản được bảo hiểm trong và sau khi cháy.
Chi phí thu dọn hiện trường sau khi cháy.
Số tiền bảo hiểm

Tài sản cố định  Giá trị bảo hiểm của tài sản.
Tài sản lưu động  Giá trị trung bình, Giá trị tối đa

Giá trị bảo hiểm
Giá trị thực tế= nguyên giá – Hao mòn
• công trình xây dựng: giá trị mới xây + chi phí khảo sát.
• TSCĐ: gồm cả chi phí vận chuyển và chi phí lắp đặt.
• thành phẩm: giá thành.
• Hàng hóa lưu kho: giá mua + chi phí vận chuyển.
Phí bảo hiểm
P=Sb x R
Sb là số tiền bảo hiểm.
R là tỉ lệ phí bảo hiểm.
P là phí bảo hiểm.



Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được thu trước 75% số phí bảo hiểm tính trên cơ sở giá trị tối
đa này
Giám Định
Khi tổn thất xảy ra, người tham gia bảo hiểm phải kịp thông báo đến cơ quan bảo hiểm:
• Địa điểm, thời gian xảy ra tổn thất.
• Đối tượng thiệt hại.
• Dự đoán nguyên nhân xảy ra tổn thất
công ty bảo hiểm cử ngay nhân viên có trách nhiệm đến hiện trường làm công tác gián
định:
• Thời điểm xảy ra cháy và kết thúc cháy.
• Nguyên nhân xảy ra cháy.
• Thống kê toàn bộ tài sản bị thiệt hại.
• Lời khai của các nhân chứng.
• Công tác chữa cháy và ngăn ngùa thiệt hại xảy ra.
Bồi thường


Quy trình khai thác bảo hiểm
-

Tiếp thị KH

-

Đánh giá rủi ro

-

Ký kết HĐBH


-

Quản lý HĐBH



×