Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.45 KB, 5 trang )
1. Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Nhận biết được một số từ đồng âm trong lời
Bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
Nhận xét.
thầm trong SGK.
- Trong hai câu văn ở Bài tập 1 có từ nào - Từ câu giống nhau.
giống nhau.
GV yêu cầu HS: Đọc Bài tập
khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn làm bài xong trao đổi bài với bạn.
bên cạnh.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.
theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời
giải đúng.
Đáp án:
a) - Đồng (cánh đồng) là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng
trọt.
- Đồng (tượng đồng) là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm
dây điện và chế hợp kim.
- Đồng (một nghìn đồng) là một đơn vị tiền tệ.
b) - Đá (hòn đá) là một chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng
hòn.
- Đá (đá bóng) là một hoạt động đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra
hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba (ba và má) tiếng của người miền Nam dùng để gọi bố (cha).
- Ba (ba tuổi) là chỉ một số tiếp theo số 2 trong dãy tự nhiên.