Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 5 tuần 5: Luyện từ và câu - Từ đồng âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.45 KB, 5 trang )

1. Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Nhận biết được một số từ đồng âm trong lời


Bài tập 1, 2
- Yêu cầu HS đọc Bài tập 1 trong phần - Một HS đọc bài. Cả lớp theo dõi đọc
Nhận xét.
thầm trong SGK.
- Trong hai câu văn ở Bài tập 1 có từ nào - Từ câu giống nhau.
giống nhau.
GV yêu cầu HS: Đọc Bài tập


khi làm bài xong trao đổi kết quả với bạn làm bài xong trao đổi bài với bạn.
bên cạnh.
- Gọi HS trình bày, GV theo dõi gọi HS - HS lần lượt trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét và cùng chốt lại ý kiến đúng.
theo dõi nhận xét, cùng GV chốt lại lời
giải đúng.
Đáp án:
a) - Đồng (cánh đồng) là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng
trọt.
- Đồng (tượng đồng) là kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường làm
dây điện và chế hợp kim.
- Đồng (một nghìn đồng) là một đơn vị tiền tệ.
b) - Đá (hòn đá) là một chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng
hòn.
- Đá (đá bóng) là một hoạt động đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho xa ra
hoặc đưa bóng vào khung thành đối phương.
c) - Ba (ba và má) tiếng của người miền Nam dùng để gọi bố (cha).
- Ba (ba tuổi) là chỉ một số tiếp theo số 2 trong dãy tự nhiên.


Bài tập 2
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu, tự làm bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.


Ví dụ:
- Cờ: Khắp phố phường rợp bóng cờ bay./ Học sinh lớp 5A đang chơi cướp cờ./
Đây là một nước cờ tàn rất hay./...
- Bàn: Vua tôi đang bàn việc nước./ Trên bàn có một lọ hoa./ Bàn tay mẹ bế chúng
con./...
- Nước: Nước suối trong leo lẻo./ Nước mất nhà tan./ Đến nước này thì tôi cũng
xin chịu./...
Bài tập 3
- Yêu cầu một HS đọc toàn bài.

- Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi
đọc thầm.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo - HS trao đổi, thảo luận với bạn để tìm
nhóm đôi.
đáp án.
- Gọi HS trình bày.

- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày
ý kiến của nhóm mình.

GV theo dõi gọi HS nhận xét và cùng - Cả lớp theo dõi

chốt lại ý kiến đúng.


- GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.

- Cả lớp theo dõi, lắng nghe.

Giải đố:
chín.

- Câu a: là con chó thui; từ chín có nghĩa là nước chín chứ không phải là số
- Câu b: Cây hoa súng và khẩu súng (khẩu súng còn gọi là cây súng).

- Nếu còn thời gian GV có thể đưa ra
một vài câu đố khác tương tự để đố HS.



×