Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thể loại ngoại khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.18 MB, 12 trang )

ể loại:Ngoại khoa


Mục lục
1

2

3

4

5

Ngoại khoa

1

1.1

Lịch sử về phẫu thuật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.1.1

Từ thời kỳ cổ đại đến thời kỳ trung cổ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.1.2



ời kỳ phục hưng đến cuối thế kỷ XVIII . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.1.3

ế kỷ XIX đến thế kỷ XX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.2

Các chuyên ngành ngoại khoa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

1.3

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

Cấy ghép đầu

3

2.1

Cấy ghép đầu động vật . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


3

2.2

Cấy ghép đầu người . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

2.3

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

2.4

Liên kết ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

Sỏi mật

4

3.1

Phương pháp điều trị . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4


3.1.1

Chế độ ăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

3.2

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

3.3

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

Văn bản giấy cói Edwin Smith

6

4.1

6

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Viêm ruột thừa


7

5.1

Nguyên nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

5.2

Dấu hiệu và triệu chứng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

5.3

Chẩn đoán . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

5.4

Điều trị

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5.5


Tiên lượng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5.6

am khảo . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5.7

Liên kết ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

5.8

Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

5.8.1

Văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

5.8.2


Hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9

i


ii

MỤC LỤC
5.8.3

Giấy phép nội dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

9


Chương 1

Ngoại khoa
Ngoại khoa là phân ngành trong y khoa liên quan đến
điều trị bệnh hoặc tổn thương bằng phẫu thuật. Phẫu
thuật là các thủ thuật dùng trong ngoại khoa để chữa
bệnh hoặc chẩn đoán bệnh. Ngoài ra còn mục đích tìm
tòi trên cơ sở khoa học những phương pháp và kỹ thuật
mổ mới để giải quyết các yêu cầu chữa bệnh ngày một
cao hơn.

1.1 Lịch sử về phẫu thuật

1.1.1

Từ thời kỳ cổ đại đến thời kỳ trung
cổ

Hyppocrates (Hy Lạp, 460 trước Công Nguyên) đã đặt
cơ sở khoa học cho y học và phẫu thuật, ông được coi là
ông tổ của ngành y. Ông đã dùng nước đun sôi để nguội
và rượu để rửa vết thương, chữa gãy xương bằng cách
cố định, chữa sai khớp bằng cách nắn chỉnh, đốt các búi
trĩ, cầm máu bằng sắt nung đỏ…Hoa Đà (Trung ốc,
190 sau Công Nguyên) đã biết mổ vết thương lấy mũi
tên, đề nghị mổ sọ cho Tào áo để chữa chứng đau đầu
kinh niên, thiến hoạn… Những thế kỷ tiếp theo: Ngành
ngoại khoa và phẫu thuật không phát triển được do
Công giáo thống trị kéo dài suốt thời kỳ trung cổ.
Hieronymus Fabricius, Operationes chirurgicae, 1685

1.1.2

Thời kỳ phục hưng đến cuối thế kỷ 1.1.3 Thế kỷ XIX đến thế kỷ XX
XVIII

Khoa học kỹ thuật phát triển trên mọi lĩnh vực làm
ế kỷ XIV, Guy de Chauliac (1300 - 1360) đề xuất chuyển biến ngành ngoại khoa, ứng dụng các biện pháp
cần học giải phẫu để phẫu thuật. Dzénk (1672) đã có vô cảm:
các công trình nghiên cứu đầu tiên về giải phẫu định
khu. Sau đó là Velpeau, Mangaigne, Scarpa, Hunter,
• Dùng ether gây mê bởi Crawford W. Long (1842)
Pirogov…Tuy vậy trong suốt những thế kỷ XIV, XV,

tại bang Georgia - Hoa Kỳ.
XVI, ngành y học vẫn chưa công nhận chính thức nghề
• Gây tê tại chỗ bằng cocain (1884), gây tê tuỷ sống
phẫu thuật.
được August Bier đề xuất 1889.
Chương trình đào tạo ngoại khoa, phẫu thuật được
• William Halsted đề xuất dùng găng tay phẫu thuật
Pierre Joseph Desault (1744 - 1795) xây dựng. Tiếp đó,
năm 1890.
John Hunter (1728 - 1793) đề xuất và Claude Benard
(1813 - 1878) đã xây dựng phẫu thuật thực nghiệm. Ở
châu Âu đã tổ chức các bệnh viện, nhờ đó ngoại khoa Từ đây ngành phẫu thuật phát triển nhanh, nhiều lĩnh
đã có điều kiện để phát triển.
vực, kết quả ngày càng tốt hơn.
1


2

CHƯƠNG 1. NGOẠI KHOA

Vào thế kỷ XX, đã có nhiều sách viết về Phẫu thuật thực
hành và Giải phẫu định khu, nêu được nhiều phương
pháp phẫu thuật tinh vi và có hiệu quả. Nổi bật là các
sách viết về Phẫu thuật thực hành của các tác giả Pháp
như Paitre (1938), Y. Maisonnet và R. Coudane (năm
1930), tiếp theo là tác giả Liên Xô V.N. Shevkunenco
(1872 - 1952) với Atlas về thần kinh ngoại vi và hệ tĩnh
mạch.
Ngày nay, ngành ngoại khoa trên thế giới cũng như ở

Việt Nam có nhiều phát triển rất mới như vi phẫu thuật,
phẫu thuật nội soi…
Ở Việt Nam, người đầu tiên viết về giải phẫu và thực
dụng ngoại khoa là giáo sư Đỗ Xuân Hợp (1906 - 1985).
Công trình của Giáo sư là tài liệu giảng dạy đầu tiên viết
bằng tiếng Việt trong các trường Đại học. Giáo sư Tôn
ất Tùng (1912 - 1982) qua nghiên cứu tỉ mỷ chính
xác của đường mật và mạch máu trong gan đã sáng
tạo ra phương pháp “cắt gan khô” nổi tiếng. Giáo sư
Nguyễn Huy Phan (1928-1997, nghiên cứu về vi phẫu
thuật từ năm 1980 ở miền Bắc Việt Nam[1] ) và Tiến sĩ
Võ Văn Châu (1947-2013, nghiên cứu về vi phẫu thuật
từ năm 1982 ở miền Nam Việt Nam[2] ) là hai người đặt
nền móng cho vi phẫu thuật Việt Nam.

1.2 Các chuyên ngành ngoại khoa
• Phẫu thuật chỉnh hình
• Ghép cơ quan
• Phẫu thuật mạch máu
• Nhãn khoa
• Niệu khoa
• Phẫu thuật nhi
• Tai mũi họng
• Phẫu thuật tạo hình
• Phẫu thuật thần kinh
• Phẫu thuật tim - lồng ngực
• Phẫu thuật tổng quát

1.3 Tham khảo
[1] ế giới công nhận thành tựu vi phẫu thuật Việt

Nam. eo úy Nga, Báo SứcKhoẻ và Đời Sống, ngày
25/03/2014. Truy cập ngày 29/1/2015.
[2] Đâu vì 'một bộ phận' mà bôi bẩn nghề y. Tiến sĩ, bác sĩ
Võ Văn Châu cho biết: “eo tôi biết thì trên thế giới (vi
phẫu thuật) đã bắt đầu từ năm 1920, nhưng bỏ bẵng một
thời gian, mãi đến năm 1960 mới nghiên cứu lại. ời kỳ
tôi làm, ở Việt Nam có hai người: Hà Nội có GS Nguyễn

Huy Phan học và nghiên cứu ở Liên Xô về, áp dụng cho
phẫu thuật hàm mặt ở Bệnh viện 108. Tại Sài Gòn tôi là
người đầu tiên nghiên cứu vào năm 1982, áp dụng vào
khâu ngón chân tay đứt lìa. Trước đó không có ai làm”.
eo NGUYỄN THỊ NGỌC HẢI, TUANVIETNAM.NET,
09/12/2012. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2015


Chương 2

Cấy ghép đầu
2.4 Liên kết ngoài

Cấy ghép đầu là một kỹ thuật ngoại khoa liên quan đến
việc ghép phần đầu của một sinh vật vào phần cơ thể
của một sinh vật khác. Việc cấy ghép này không nên
nhầm lẫn với giả thuyết, quá trình phẫu thuật cấy ghép
não. Cấy ghép đầu liên quan đến việc cắt phần đầu của
bệnh nhân. Mặc dù đã thực hiện thành công trên chó,
khỉ và chuột, cho đến nay vẫn chưa có ca cấy ghép đầu
thực hiện trên người.[1]


• Browne, Malcolm W. (ngày 5 tháng 5 năm 1998).
“Essay; From Science Fiction to Science: 'e
Whole Body Transplant'”. New York Times.
• Bennun, David (2000). “Dr Robert White”. e
Sunday Telegraph Magazine.

2.1 Cấy ghép đầu động vật

• Forster, Jennifer (ngày 17 tháng 1 năm 2006). “Dr.
Robert J. White to Discuss “Rise and Fall of the
Human Brain"”. Lakeland Community College.

2.2 Cấy ghép đầu người

• Jacobson, Lou. “A Mind is a Terrible ing to
Waste”. Linguafranca.

Bệnh nhân có nhu cầu cấy ghép đầu thường là thường
bị hội chứng mất tứ chi hay bị thương tổn nặng ở phần
cơ thể như rối loạn teo cơ di truyền và nhiều bệnh khác.

• LaFee, S (ngày 8 tháng 3 năm 2000). “Module
3:Brain’s Building Blocks” (– Scholar search ). San
Diego Union Tribune. , Would You Want a Head
Transplant? Page 64

Valery Spiridonov, một nhà khoa học máy tính Nga,
mong muốn được là bệnh nhân đầu tiên thực hiện ca
cấu ghép đầu người dự kiến vào năm 2017.[2][3] Bác sĩ
người Ý Sergio Canavero [4] sẽ tiến hành ca phẫu thuật

này với chi phí khoảng 11 triệu USD với thời gian kéo
dài 36 giờ. Não của bệnh nhận được làm lạnh ở mức
nhiệt độ 10-15 độ C để kéo dài thời gian sống của tế
bào.

• Motluk, A (ngày 9 tháng 10 năm 1999). “Body
politics”. New Scientist 164 (2207): 48–51.
Interview with White
• Renner, James (ngày 7 tháng 3 năm 2007). “White’s
Anatomy”. Free Times.
• White, Robert J. “Head Transplants”. Scientific
American.
• “Brain Transplants”. BBC Radio.

2.3 Tham khảo

• U.S. patent 4,666,425 Device for perfusing an
animal head

[1] “e Future of Brain Transplants”. NOVA. Truy cập
ngày 11 tháng 5 năm 2012.

• “e First Head Transplant”. Stranger than Fiction.
Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2007.

[2] “Điều chưa biết về ca cấy ghép đầu người hy hữu thế
giới - VietNamNet”. VietNamNet. Truy cập 23 tháng 5
năm 2015.

• Copeland, Paul (Producer) (2006). Stranger than

Fiction:The First Head Transplant. UK: ITN Factual.

[3] “Người đầu tiên tình nguyện được cấy ghép đầu VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Truy cập
23 tháng 5 năm 2015.
[4] “A doctor says he will be able to stick a man’s head onto
a new body. In an hour”. e Independent. Truy cập 23
tháng 5 năm 2015.

3


Chương 3

Sỏi mật
3.1 Phương pháp điều trị
3.1.1 Chế độ ăn
Người bị sỏi mật nên hạn chế ăn mỡ vì chất này ảnh
hưởng đến chức năng gan, mật và dạ dày. Khi ăn nhiều
mỡ, mật xuống ruột không đều, kích thích túi mật co
bóp quá mạnh, một phần mật tham gia cùng cholesterol
tạo sỏi.
Bệnh sỏi mật gặp nhiều ở nữ hơn nam và có xu hướng
tăng dần theo tuổi. Nguyên nhân gây ra sỏi mật là bệnh
viêm túi mật mãn tính, ứ đọng mật và nhiễm trùng túi
mật. Hiện tượng táo bón cũng tạo ra cơ hội cho vi trùng
đường ruột phát triển, dẫn đến viêm tá tràng, túi mật
và ống mật, do đó nó làm cho mật dễ lắng xuống thành
sỏi. Sỏi mật có hai loại:

Sỏi mật


Sỏi mật là một bệnh về đường tiêu hoá, do sự xuất hiện
sỏi cholesterol và/hoặc sỏi sắc tố mật.

Sỏi sắc tố mật: Loại này ít gặp.

Sỏi cholesterol: ường đi đôi với tình trạng cholesterol
cao trong máu. Cholesterol dễ gây sỏi nếu nó có các
chất béo khác kèm theo, thường gắn liền với tình trạng
béo phì. eo nghiên cứu của Đại học Kentucky (Mỹ),
• Sỏi cholesterol do cholesterol kết tinh trong dịch
béo phì là một yếu tố nguy cơ quan trọng gây bệnh sỏi
mật, khi nồng độ cholesterol trong mật cao, nồng
túi mật. eo dõi trong 15 năm cho thấy, 3.200 trong
độ muối mật thấp, có sự ứ đọng dịch mật và một
tổng số 42.000 phụ nữ béo phải mổ sỏi mật. Người có
số nguyên nhân khác. Nguyên nhân: do tuổi tác,
vòng eo hơn 91,5 cm nguy cơ mổ lấy sỏi mật cao gấp
ăn nhiều thức ăn có hàm lượng cholesterol cao,
đôi người có vòng eo dưới 66 cm.
nhiều chất béo động vật, do sinh đẻ nhiều (phụ
nữ), biến chứng từ một số bệnh tiêu hoá như bệnh Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Bệnh viện Việt Đức,
Crohn, cắt đoạn hồi tràng, do dùng nhiều một số gần 42% bệnh nhân sỏi mật có béo phì.
dược phẩm clofibrate, estrogen… Sỏi cholesterol Bị sỏi mật thì ăn uống thế nào?
thường đơn độc, không cản tia X và có màu nhạt.
• Giảm mỡ: Cần hạn chế các thực phẩm cholesterol
như phủ tạng động vật, trứng…
• Tăng đạm để tăng tạo tế bào gan đã bị tổn thương,
chống thoái hóa mỡ tế bào gan.


• Sỏi sắc tố mật chủ yếu là calcium bilirubinate, có
màu sậm, thường hình thành đám sỏi, cản tia X
nhiều, hình thành khi bilirubine tăng, không liên
hợp hoặc nhiễm vi trùng, nhiễm ký sinh trùng
đường mật. Nguyên nhân: tuổi tác, ăn thiếu chất
béo và protein, ứ đọng dịch mật, mật nhiễm trùng
hoặc nhiễm ký sinh trùng, xơ gan, bệnh tán huyết,
thiếu máu Địa Trung Hải, thiếu máu hồng cầu
liềm.

• Giàu đường bột: ức ăn này dễ tiêu, lại không
ảnh hưởng đến mật. Nhiều chất xơ lại giúp tiêu
hóa tốt tránh táo bón.
• Giàu vitamin C và nhóm B (để tăng chuyển hóa
chất mỡ và đường bột). Dùng rau và hoa quả tươi
rất tốt.
4


3.3. THAM KHẢO
• Tỷ lệ giữa các chất dinh dưỡng đạm, mỡ, đường ở
người trưởng thành bình thường là 1/0,75/5 còn ở
người bị sỏi mật nên là 1/0,5/5.
• ức ăn không nên dùng: Trà, cà phê, cacao,
chocolate; thịt cá nhiều mỡ, dầu cọ, dầu dừa, phủ
tạng động vật. Hạn chế ăn lòng đỏ trứng.
• ức ăn nên dùng: Nước quả, hoa quả tươi các loại,
rau tươi, bánh kẹo ít trứng bơ, các loại thịt cá nạc
như nạc thăn lợn, thịt bò, cá quả, cá chép, các loại
đậu đỗ như đậu tương, đậu xanh, đậu đen. Ngoài

ra có một số thức ăn lợi mật như nghệ, lá chanh,
có thể dùng được.
• Để kích thích túi mật co bóp nhẹ nhàng, có thể
dùng một ít chất béo dễ tiêu như bơ rồi đến dầu
thảo mộc sống, mỡ gà vịt.

3.2 Tham khảo
1. Joseph Karam & Joel J. Roslyn. Cholelithiasis
& chole-cystectomy. Maingots abdominal
operations 1997 p1717-1736
2. Liu Ja Qi Wang Wenguang. e viscissitudes of
cholelithiasis over 10 years in angxi, China
(1981.1-1991.1). Asian Journal of Surgery vol 20
Nngày 2 tháng 4 năm 1997
3. Diehl AK. Epidemiology and natural history of
gallstones disease Gastroenterology Clin North
Am 20:1, 1991
4. Nakayama F. Soloway RD. Nakama T et al:
Hepatolithiasis in East Asia: Retrospective study.
Dig Dis Sci 31:21, 1986
5. Maki T, Matsushiro T, Suzuki N: Pathogenesis
of the calcium bilirubinate stone. In Intrahepatic
calculi. Newyork, Alan R Liss, 1984, p81

3.3 Tham khảo

5


Chương 4


Văn bản giấy cói Edwin Smith

Văn bản giấy cói Edwin Smith là một trong những tác
phẩm y học cổ nhất. Đây cũng là một trong những tác
phẩm y học xuất sắc nhất thời Ai Cập cổ đại. Sở dĩ có tên
như trên vì người phát hiện ra nó là Edwin Smith. Tác
giả của tác phẩm này là Imhotep, một vị danh y của Ai
Cập cổ đại. Có thể tác phẩm được viết vào khoảng năm
1600 TCN[1] . Trong tác phẩm này, ông đã thể hiện sự
tiến bộ của mình so với những người cùng thời: Những
lý thuyết y học không hề chứa một ý tưởng ma thuật
nào. Ở trong này có hình ảnh một bác sĩ khâu một vết
thương. Đó chính là phẫu thuật, một trong những đóng
góp lớn nhất của người Ai Cập cổ đại đối với y học thế
giới. Trong tác phẩm này, Imhotep chỉ ra 48 cách điều
trị vết thương hoặc bệnh tật bằng cách mổ xẻ các bộ
phận như đầu, cổ, vai, vú và ngực. Sách này cũng chứa
thông tin về hiện tượng gãy xương, mà hầu như có được
bởi sự nghiên cứu khám các chỗ bị thương của những
người lao dịch trong thời gian xây kim tự tháp[1] .

4.1 Chú thích
[1] Tóm tắt phát minh và sự kiện khoa học, Hồ Cúc, xuất
bản năm 2009

6


Chương 5


Viêm ruột thừa
Viêm ruột thừa là tình trạng đặc trưng bởi hiện tượng 5.3 Chẩn đoán
viêm của ruột thừa. Mặc dù các ca nhẹ tự khỏi mà
không cần điều trị, phần lớn viêm ruột thừa cần được Chẩn đoán dựa trên bệnh sử và khám thực thể, cùng
mở ổ bụng để lấy bỏ ruột thừa bị viêm. Tỉ lệ tử vong với thử máu và các xét nghiệm chẩn đoán khác.
cao nếu không điều trị, chủ yếu do ruột thừa viêm bị
Dấu hiệu thực thể điển hình của viêm ruột thừa là
vỡ gây viêm phúc mạc và sốc.
đau lan toả ở vùng rốn, và trở nên khu trú tại điểm
McBurney nếu ruột thừa viêm tiếp xúc với phúc mạc
thành. Điểm này nằm tại điểm 1/3 ngoài của đường nối
5.1 Nguyên nhân
gai chậu trước trên và rốn, hoặc khoảng bề rộng của
bàn tay. Trường hợp bất thường về giải phẫu có thể
Bệnh viêm ruột thừa thường xảy ra đối với các độ tuổi không đau tại vị trí này.
thanh thiếu niên và trẻ nhỏ từ 10 đến 30 tuổi, thậm chí
có khi bệnh còn xảy ra với các bé từ 3 đến 4 tuổi và
bệnh không lây lan, không bị theo di truyền. Nguyên
nhân của bệnh thường không rõ ràng và thường chỉ có
một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bị hiện tượng đau
ruột thừa như sau:
• Lòng ruột thừa bị tắc nghẽn
• Bị nhiễm trùng ruột thừa
• Tắc nghẽn mạch máu ở ruột thừa.
Nếu không điều trị, ruột thừa có thể bị hoại tử, vỡ ra,
dẫn đến viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn huyết và cuối
cùng là tử vong.
Xét nghiêm huyết học của bệnh nhân viêm ruột thừa có
ba bất thường, gồm có bạch cầu >11000g/l, Neutrophil

>80%, CRV gấp 4-6 lần bình thường.

5.2 Dấu hiệu và triệu chứng

Siêu âm và chụp Doppler cũng là phương tiện phát hiện
viêm ruột thừa, nhưng có thể bỏ sót một số trường hợp
(khoảng 15%), đặc biệt là ở giai đoạn sớm khi chưa hình
thành dịch, siêu âm hố chậu không cho thấy bất thường
mặc dù đã có viêm ruột thừa. Tuy nhiên, hình ảnh siêu
âm có thể giúp phân biệt viêm ruột thừa với bệnh cảnh
khác có triệu chứng rất giống, được gọi là viêm hạch
Triệu chứng điển hình là đau và nhạy cảm ở hố chậu bạch huyết quanh ruột thừa. Ở những nơi có trang bị
phải. Nếu phản ứng dội dương tính chứng tỏ có kích CT scan hay chụp cắt lớp, đây là phương pháp chẩn
thích phúc mạc. Ổ bụng gồng cứng là dấu hiệu nghi đoán cận lâm sàng được ưa thích. Phim chụp cắt lớp
ngờ cao cho viêm phúc mạc cần can thiệp phẫu thuật. CT scan thực hiện đúng quy cách có độ phát hiện (độ
Kiểu đau của viêm ruột thừa thường bắt đầu ở vùng
quanh rốn trước khi khu trú ở hố chậu phải, trong lâm
sàng gọi là hiên tượng đau chuyển. ường đi kèm với
chán ăn. Cũng thường có sốt, Hội chứng đáp ứng viêm
hệ thống, Buồn nôn, nôn và tiêu chảy có thể có hoặc
không, nhưng nếu có sẽ làm tăng khả năng chẩn đoán.

7


8

CHƯƠNG 5. VIÊM RUỘT THỪA

nhạy) hơn 95%. Ruột thừa viêm biểu hiện trên CT scan

là hiện tượng mất tương phản (thuốc nhuộm đường
uống) trong ruột thừa và dấu hiệu trương nở hay phù nề
của ruột thừa, thường trên 6 mm ở mặt cắt ngang; ngoài
ra còn có bằng chứng viêm được gọi là “xe sợi mỡ" (“fat
stranding”). Siêu âm cũng đặc biệt có ích trong thăm
dò nguyên nhân phụ khoa gây đau bụng ở một phần
tư phải dưới ở phụ nữ mang thai vì CT scan không là
phương pháp được lưa chọn trong trường hợp này.

điều trị chậm trễ hoặc nếu bị viêm phúc mạc thứ phát
do thủng ruột thừa.

Các phương pháp khác gồm thăm trực tràng bằng ngón
tay (hay khám trực tràng qua đường hậu môn) - nếu
đau ở phía phải (vị trí bình thường của ruột thừa), nó
làm tăng khả năng chẩn đoán viêm ruột thừa.

5.6 Tham khảo

ời gian hồi phục phụ thuộc vào tuổi, cơ địa, biến
chứng và các tình huống khác, nhưng thường khoảng
10 đến 28 ngày.

Sự đe doạ tính mạng do viêm phúc mạc là lý do tại sao
viêm ruột thừa cần được điều trị khẩn cấp. Đôi khi phẫu
thuật cắt bỏ ruột thừa được tiến hành bên ngoài bệnh
viện có trang bị phù hợp nếu việc di chuyển bệnh nhân
Nếu các triệu chứng và cân lâm sàng chưa rõ, không là không khả thi do vấn đề thời gian.
cho bệnh nhân ăn và theo dõi thêm để chẩn đoán được
chính xác.


Các dấu hiệu khác dùng trong chẩn đoán viêm ruột
thừa là dấu cơ thắt lưng-chậu (thường ở viêm ruột thừa
sau manh tràng), dấu lỗ bịt (trong), dấu Blomberg và
dấu Rovsing.
Cũng cần phân biệt với các bệnh lý khác như bệnh lý
phụ khoa với bệnh nhân nữ, sỏi niệu quản….

5.4 Điều trị
Phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa là phương pháp điều trị
chính. Nếu ruột thừa chưa bị vỡ thì tiến hành phẫu
thuật bằng phương pháp nội soi, còn ruột thừa đã bị vỡ
giải phóng ổ viêm ra ổ bụng thì cần tiến hành mổ rạch.
Phẫu thuật qua nội soi đang được ưa chuộng, phương
pháp này thầm mỹ và hồi phục nhanh hơn mổ thường
(rạch da macburney).
Kháng sinh đường tĩnh mạch được dùng để tiêu diệt vi
khuẩn còn sót lại và vì vậy làm giảm hiện tượng viêm.
Vài lưu ý sau phẫu thuật mổ viêm ruột thừa
• Tránh hoạt động gắng sức
• Hạn chế hoạt động quanh vùng vừa được phẫu
thuật
• Sau ca phẫu thuật sử dụng thuốc giảm đau mà
không thấy hiệu quả thì cần gọi bác sĩ
• Hạn chế, lưu ý và cẩn thận trong việc đi lại và di
chuyển
• Không nên thức khuya
• Hạn chế chơi thể thao trong vòng 2 đến 4 tuần sau
ca mổ


5.5 Tiên lượng
Hầu hết bệnh nhân viêm ruột thừa hồi phục nhanh
chóng với điều trị, nhưng có thể xảy ra biến chứng nếu

5.7 Liên kết ngoài
• Appendicitis - MayoClinic.com, từ trang web của
Mayo Clinic tại Cleveland, Ohio
• e Merck Manual of Diagnosis and erapy:
Appendicitis


5.8. NGUỒN, NGƯỜI ĐÓNG GÓP, VÀ GIẤY PHÉP CHO VĂN BẢN VÀ HÌNH ẢNH

9

5.8 Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh
5.8.1

Văn bản

• Ngoại khoa Nguồn: Người đóng góp: Mekong Bluesman,
Vietbio, Arisa, YurikBot, Cocacola~viwiki, DHN-bot, Escarbot, ijs!bot, Squall282, VolkovBot, Synthebot, YonaBot, AlleborgoBot,
SieBot, Loveless, Idioma-bot, Qbot, Alexbot, MelancholieBot, Luckas-bot, ArthurBot, Xqbot, DirlBot, D'ohBot, KamikazeBot, EmausBot,
ZéroBot, FoxBot, WikitanvirBot, Cheers!-bot, MerlIwBot, Hamhochoilatoi, AlphamaBot, Addbot, Federico Leva (BEIC) và Bacsitre
• Cấy ghép đầu Nguồn: Người đóng
góp: Alphama, AlphamaBot, itxongkhoiAWB, GHA-WDAS và TuanminhBot
• Sỏi mật Nguồn: Người đóng góp: DHN, Mekong
Bluesman, Nguyễn anh ang, Arisa, Vinhtantran, Newone, DHN-bot, ijs!bot, VolkovBot, Dynamine999, BotMultichill, SieBot,
DragonBot, Qbot, Sholokhov, Eternal Dragon, George Chernilevsky, TuHan-Bot, EmausBot, Morphine, Trongkhanhknv, Anhtucxac,
ewarm, Cheers!-bot, MerlIwBot, YFdyh-bot, Kolega2357, AlphamaBot, Addbot, , itxongkhoiAWB, Phieudu21p14, Tanloc1506,

TuanminhBot và 8 người vô danh
• Văn bản giấy cói Edwin Smith Nguồn: />Edwin_Smith?oldid=22210426 Người đóng góp: AlphamaBot, AlphamaBot2, TuanminhBot và Một người vô danh
• Viêm ruột thừa Nguồn: Người đóng góp:
Mxn, Arisa, Nhanvo, ái Nhi, YurikBot, Wikilover, DHN-bot, Ctmt, Escarbot, JAnDbot, ijs!bot, TXiKiBoT, Vietuy, Synthebot,
BotMultichill, SieBot, Loveless, Idioma-bot, Qbot, Alexbot, Mai Trung Dung, Y Kpia Mlo, CarsracBot, Nallimbot, Luckas-bot, Zhiivn,
Xqbot, NobelBot, Lehoa dno, TobeBot, MastiBot, TuHan-Bot, EmausBot, Cheers!-bot, CocuBot, MerlIwBot, Vagobot, Bylekzra,
AlphamaBot, Addbot, itxongkhoiAWB, Tuanminh01, Lanlavender, Én bạc AWB, AlbertEinstein05, Vdongold, Mdvapors và 8 người
vô danh

5.8.2

Hình ảnh

• Tập_tin:Acquapendente_-_Operationes_chirurgicae,_1685_-_2984755.tif
Nguồn:
/>commons/7/7c/Acquapendente_-_Operationes_chirurgicae%2C_1685_-_2984755.tif Giấy phép: Public domain Người đóng góp:
Available in the BEIC digital library and uploaded in partnership with BEIC Foundation. Nghệ sĩ đầu tiên: Acquapendente, Girolamo
Fabrizi : d'
• Tập_tin:Commons-logo.svg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: is version created by Pumbaa, using a proper partial circle and SVG geometry features. (Former versions
used to be slightly warped.) Nghệ sĩ đầu tiên: SVG version was created by User:Grunt and cleaned up by 3247, based on the earlier
PNG version, created by Reidab.
• Tập_tin:Edwin_Smith_Papyrus_v2.jpg Nguồn: />jpg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Edited version of Image:EdSmPaPlateVIandVIIPrintsx.jpg Nghệ sĩ đầu tiên: Jeff Dahl
• Tập_tin:Folder_Hexagonal_Icon.svg Nguồn: />Giấy phép: CC-BY-SA-3.0 Người đóng góp: Own work based on: Folder.gif. Nghệ sĩ đầu tiên: Original: John Cross
Vectorization: Shazz
• Tập_tin:Human_gallstones_2015_G1.jpg Nguồn: />G1.jpg Giấy phép: CC BY-SA 4.0 Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: George Chernilevsky
• Tập_tin:McBurney.JPG Nguồn: Giấy phép: CC-BY-SA 3.0 Người đóng
góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Question_book-new.svg Nguồn: Giấy phép:
CC-BY-SA-3.0 Người đóng góp: Chuyển từ en.wikipedia sang Commons. Created from scratch in Adobe Illustrator. Based on Image:

Question book.png created by User:Equazcion Nghệ sĩ đầu tiên: Tkgd2007
• Tập_tin:Rod_of_Asclepius2.svg Nguồn: Giấy phép:
CC BY-SA 3.0 Người đóng góp: Là ảnh phái sinh từ: Rod of asclepius.png
Nghệ sĩ đầu tiên:
• Original: CatherinMunro
• Tập_tin:Star_of_life2.svg Nguồn: Giấy phép: Public domain
Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Verdy p
• Tập_tin:Symbol_list_class.svg Nguồn: Giấy phép:
Public domain Người đóng góp: Self-made in Inkscape, similar to Image:Symbol support vote.svg. Nghệ sĩ đầu tiên: Mysid
• Tập_tin:Tango_style_Wikipedia_Icon.svg Nguồn: />Icon.svg Giấy phép: CC BY-SA 3.0 Người đóng góp: />Nghệ sĩ đầu tiên: mischamajskij

5.8.3

Giấy phép nội dung

• Creative Commons Aribution-Share Alike 3.0



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×