Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài tập về BTH + tìm CT hoá học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.6 KB, 2 trang )

BÀI TẠP VỀ BẢNG TUẦN HOÀN – TÌM CTPT
A/ Lý thuyết :
Tính chất hóa học của H2CO3
1)
Tính chất hóa học của muối cacbonat , viết PT minh họa
2)
Cấu tạo của bảng tuần hoàn :
3)
- Ô nguyên tố cho biết gì
- Chu kì là gì ?
- Nhóm là gì ?
Trình bày sự biến đổi tính chất trong
4)
a) Trong 1 chu kì b) Trong 1 nhóm
5) Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
BÀI TẬP
Câu 1)Sắp xếp các nguyên tố sau thành dãy :
Theo chiều tính phi kim tăng : O,F,N,P, As
b) Theo chiều tính kim loại tăng : K, Na, Mg, Al
c) Theo chiều tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần
Ga,Al , P,Si
Câu 2) Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử 16 , chu kì 3 , nhóm VI
a) Cấu tạo nguyên tử của X
b) Viết PT minh họa cho tính chất hóa học của X
c) So sánh tính chất của X với các nguyên tố lân cận
Câu 3) Nguyên tố X có điện tích hạt nhân 19 , có 4 lớp e và có 1 e lớp ngoài cùng
a) Vị trí của X / BTH
b) Viết PT minh họa cho tính chất hóa học của X
c) So sánh tính chất của X với các nguyên tố lân cận
Câu 4) a gam dung dịch NaHCO3 8,4% tác dụng đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 1,12 lít khí đktc.
a) Tính a.


b) C% dung dịch sau phản ứng.
Câu 5) Hỗn hợp A gồm NaCl và Na2CO3 cho vào dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí và dung dịch chứa
23,4g NaCl .
a) % khối lượng các chất trong A.
b) C% dung dịch sau.
Câu 6) Viết cá phương trinhf cho dãy chuyển hóa
Ca 
→ Ca(OH)2 
→ Ca(HCO3)2 
→ CaCO3 
→ CO2
Câu 7:: Viết PT cho dãy chuyển hóa :
MnO2 → Cl2 → Nước clo
Nước giaven
NaCl → NaOH → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X , thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 gam nước
a) Viết PT b) Xác định CTPT của X , biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23
c) Viết CTCT đầy đủ và thu gọn của X
Câu 9: Viết CTCT đầy đủ và thu gọn :
C4H10 , C3H8O , C3H6Br2
a)
Dạng vòng : C3H6, C4H8
b)
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hyđrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,người ta thấy:
- Bình 1: có khối lượng tăng thêm 21,6 gam.
- Bình 2: có 100 gam chất kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỷ khối hơi của X so với oxi là 2,25.

d) Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử


Câu 11: Cho biết cấu tạo nguyên tử , tính chất hóa học cơ bản của những nguyên tố có số
hiệu nguyên tử : 3 , 19 , 35, 17.
Câu 12:
a) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính tính kim loại giảm dần , tính phi kim tăng dần: Ga ,B,N,C,Al
b) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính tính phi kim tăng dân : F,Se,S,O
Câu 13: X có cấu tạo nguyên tử : 12+ , có 3 lớp e , có 2 e lớp ngoài cùng .
a) xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn , tính chất hóa học cơ bản của A
b) So sánh tính chất hóa học của X với các nguyên tố lân cận
Câu 14: a) xác định công thức của khí A , biết A là một oxit của các bon có 27,27% C , 11 gam khí A ở điều kiên
tiêu chuẩn có thể tích 5,6 lít
b)Hòa tan 8,8 gam khí A vào 150ml dung dịch NaOH 2 M .Tính nồng độ mol của muối thu được.
Câu 15: Tổng số proton trong 2 nguyên tử A và B là 24 . xác đinh A ,B ( biết rằng A , B thuộc cùng 1 nhóm và ở 2
chu kì kế tiếp nhau )
Câu 16: Hòa tan 6,43 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A,B thuộc 2 chu kì kế liên tiếp vào nước được 150g dung dịch và
2,352 lít khí hidro (dktc)
a) Tìm 2 kim loại A,b và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp trên
b) Cần bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 nồng độ 0,1M để trung hòa 13 g dung dịch trên.
Câu 17 :Đốt cháy hoàn toàn 15,6g một hợp chất hữu cơ (A) thu được 26,88 lít khí CO2 (đktc) và 10,8g H2O.
Xác định công thức đơn giản của (A).
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ A trong không khí , thu được 7,2 g nước và 13,2 g CO2
a) A gồm nhữngguyên tố nào
b) Xác định công thức phân tử của A biết rằng 11,2 lít khí A ở đktc có khối lượng 22 gam
Câu19: Đốt cháy 2,25 gam hợp chất hữu cơ A chứa C,H,O cần 3,08 lít khí oxi (đktc) và thu được thể tích hơi nước
bằng 5/4 thể tích khí CO2 .Biết tỉ khối hới của A đối với khí hidro là 45 .Xác định công thức phân tử của A.
Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Rồi cho sản phẩm
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó cho qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau
phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 1,8 gam; ở bình 2 có 10 gam kết tủa.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối mol của A là 60 gam.
Câu 21 : Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được khí CO 2 và hơi nước có thể tích bằng nhau và bằng
8,96 lít (đo ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng đốt cháy A ở dạng tổng quát. Tính khối lượng của khí CO 2 và khối lượng hơi
nước tạo thành.
b) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 14.
c) Hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khối
lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hidrocacbon A ở thể khí rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 275ml dung
dịch Ca(OH)2 1M thu được 25 g kết tủa
a) Tìm công thức phân tử của A b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A



×