ĐiỀU TRỊ THUỐC CHO
NHỊP NHANH TRÊN THẤT
ts.bs. TrÇn v¨n §ång
ViÖn tim m¹ch ViÖt nam
Nhịp nhanh trên thất
Nhịp nhanh xoang không tương thích
Nhịp nhanh vào lại nút xoang
Nhịp nhanh bộ nối ổ hoặc không kịch phát
Nhịp nhanh nhĩ
Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
Chẩn đoán các loại nhịp nhanh QRS hẹp
Nhịp nhanh QRS hẹp
QRS <120 ms
Nhịp nhanh đều không?
Có
Không
Không
Thấy P không?
Có
RN, nhịp nhanh nhĩ, Flutter
nhĩ có DT N-T thay đổi
TS nhĩ >thất?
Có
CN, Nhanh nhĩ
Không
Phân tích khoảng RP
Ngắn (RP
RP<70ms
RP>70ms
NNVLNNT
NNVLNT, NNVLNNT
Nhịp nhanh nhĩ
Dài (RP>PR)
Nhịp nhanh nhĩ
AVNRT không điển hình
Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
Nhịp nhanh nhĩ
Chẩn đoán các hình thái của nhịp nhanh trên thất
dựa vào đáp ứng của cơn nhịp nhanh với adenosine
Nhịp nhanh QRS hẹp và đều
Adenosine TM
Không thay đổi
tần số
Cha đủ liều
Xem xét NNT
TS chậm dần
rồi tăng trở lại
NN xoang
NN nhĩ ổ
NN bộ nối
không kịch phát
Cắt cơn đột ngột
NNVLNNT
NNVLNT
NNVL nút xoang
NN nhĩ ổ
TS nhĩ vẫn nhanh
với BAV cấp cao
thoáng qua
Cuồng nhĩ
NN nhĩ
Điều trị
nhịp nhanh trên thất
Phân loại chỉ định
Chỉ định loại I: Có chỉ định, Những trường hợp có bằng
chứng hoặc sự thống nhất là các thủ thuật hoặc thuốc có lợi
và có hiệu quả
Chỉ định loại II: Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực
tế; Những trường hợp có bằng chứng đối lập hoặc ý kiến trái
ngược nhau về lợi ích và hiệu quả của các biện pháp điều trị
Loại IIa: Có nhiều bằng chứng và ý kiến cho rằng các biện
pháp điều trị là có lợi và có hiệu quả
Loại IIb: Có ít bằng chứng và ý kiến cho rằng biện pháp
điều trị có lợi và có hiệu quả
Chỉ định loại III: Không có chỉ định. Những trường hợp có
bằng chứng và/hoặc thống nhất là biện pháp điều trị không có
hiệu quả, thậm chí một số trường hợp cóthể còn nguy hiểm
ĐiÒu trÞ c¾t c¬n nhÞp nhanh ®Òu
huyÕt ®éng kh«ng æn ®Þnh
• Nhịp nhanh QRS hẹp hoặc rộng có huyết động
không ổn định:
Chỉ định: Sốc điện
Hớng dẫn điều trị cắt cơn nhịp nhanh đều
Nhịp nhanh đều, huyết động ổn định
QRS hẹp
QRS rộng
NNTT+BLN
NNTT
Cờng phế vị
Adenosine TM *
Verapamil, diltiazem TM
Chẹn beta TM
Xác định là
NNTT
NNTT
Tiền
kích
thích
Lidocaine TM
Amiodarone TM (CNTTkém)
Prcainamide TM
Sotalol TM
Kết thúc cơn
Kết thúc cơn
Có
Không, NN có blốc
NN thất hoặc
không rõ cơ chế
Có
Ibutilide TM **
Thuốc
Procainamide TM
+ blốc nút
Flecainide TM
nhĩ thất
Hoặc TN vợt tần số, Sốc điện và/hoặc
khống chế tần số
Không
Sốc điện chuyển nhịp
iều trị cắt cơn
nhịp nhanh đều và huyết động ổn định
1 - Nhịp nhanh trên thất QRS hẹp (NNTT)
Chỉ định loại I:
- Các thủ thuật cờng phế vị
- Adenosine, ATP (TM)
- Verapamil, Diltiazem *
Chỉ định loại IIb: - Amiodarone
- Digoxin
- Chẹn Beta giao cảm *
( Các thuốc đợc dùng đờng TM
* : Không dùng cho BN có chức năng thất trái kém)
Điều trị cắt cơn
nhịp nhanh đều và huyết động ổn định
2- Nhịp nhanh QRS rộng
NNTT+ BLN: Nh NNTT có QRS hẹp ở trên
NNTT/RN tiền kích thích
Chỉ định loại I:
- Sốc điện chuyển nhịp
- Flecainide*
- Ibutinide*
- Procainamide*
( Các thuốc đợc dùng đờng TM
* : Không dùng cho BN có chức năng thất trái kém)
Điều trị cắt cơn
nhịp nhanh đều và huyết động ổn định (tiếp)
3- Nhịp nhanh QRS rộng không rõ nguồn gốc
- Amiodarone
- Sotalol*, Procainamide*
- Sốc điện chuyển nhịp
Chỉ định loại IIb:
- Lidocaine
- Adenosine
Chỉ định loại III:
- Chẹn betagiao cảm **
- Verapamil ***
4- Nhịp nhanh QRS rộng không rõ nguồn gốc, có chức năng TT kém
Chỉ định loại I:
- Amiodarone
- Lidocaine
- Sốc điện chuyển nhịp
Chỉ định loại I:
Các thuốc đợc dùng đờng TM
* Không dùng cho BN có chức năng thất trái kém
** Chẹn beta có thể dùng ở bớc 1 cho NNT nhạy Cathecolamine: NNT đờng ra TP
*** Verapamil có thể dùng ở bớc 1 cho NNT nhánh bên trái
§iÒu trÞ
nhÞp nhanh xoang kh«ng t¬ng thÝch
• ChØ ®Þnh lo¹i I :
- ChÑn Beta giao c¶m
• ChØ ®Þnh lo¹i IIa: - Verapamil, Diltiazem
§iÒu trÞ
nhÞp nhanh vào lại nót xoang
• NghiÖm ph¸p cêng phÕ vÞ
• Adenosine
• ChÑn beta giao c¶m
• ChÑn kªnh canxi
• Amiodarone
§iều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
1. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất dung nạp kém,
huyết động không ổn định:
Chỉ định loại I: Triệt bỏ đường dẫn truyền chậm qua
catheter
Chỉ định loại IIa: - Verapamil, diltiazem, chẹn beta
giao cảm, sotalol, amiodarone.
- Flecainide*, propafenone*
* : CCĐ tương đối: BN bị bệnh MV, RLCN thất trái
Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
2. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất tái phát có
triệu chứng:
Chỉ định loại I: - Triệt bỏ đường dẫn truyền chậm qua
catheter
- Verapamil.
- Diltiazem, chẹn bêta giao cảm
Chỉ định loại IIb: Digoxin**.
* : CCĐ tương đối: BN bị bệnh MV, RLCN thất trái
** : Digoxin ít hiệu quả nếu có tăng trương lực giao cảm
Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
3. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất tái phát, không đáp
ứng với chẹn beta giao cảm hoặc chẹn kênh canxi và
bệnh nhân không muốn điều trị bằng RF
Chỉ định loại IIa: Flecainide*, Propafenone*, Sotalol
Chỉ định loại IIb: Amiodarone.
Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
4- Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất có cơn thưa, dung nạp tốt
Chỉ định loại I:
- Không điều trị gì
- Các thủ thuật cường phế vị khi có cơn
- Luôn mang thuốc trong túi
- Verapamil, diltiazem, chẹn Beta giao cảm
- Triệt đốt đường chậm qua catheter
Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
1. Các rối loạn nhịp tiền kích thích, RLN có triệu
chứng, dung nạp tốt ở bệnh nhân WPW:
Chỉ định loại I:
Triệt bỏ đường dẫn truyền phụ qua Catheter
Chỉ định loại IIa:
- Flecainide, Propafenone.
- Sotalol, amiodarone, chẹn beta giao cảm.
Chỉ định loại III:
- Không dùng: Digoxin, diltiazem, verapamil.
Điều trị lâu dài nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
2. Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất có dung nạp kém (không có
tiền kích thích):
Chỉ định loại I: Triệt bỏ đường dẫn truyền phụ qua Catheter
Chỉ định loại IIa: - Flecainide, Propafenone
- Sotalol, amiodarone
Chỉ định loại IIb: Chẹn beta giao cảm
Chỉ định loại III: Không dùng Digoxin, diltiazem, verapamil