NHÒP NHANH TREÂN THAÁT
(SUPRAVENTRICULAR TACHYCARDIA)
BS. CuTy-Angiang
05/12/14
Bao gồm :
-
Nhòp nhanh xoang
-
Nhòp nhanh nhó
-
Nhòp nhanh bộ nối
-
Cuồng nhó
-
Rung nhó
Cơ chế :
-
Ổ tự động gia tốc (Accelerated automaticity)
-
Vào lại(re-entry). Điều kiện:
Có vòng thích hợp
Đáp ứng dẫn truyền khác nhau ở 2 bên vòng
Sự dẫn truyền đủ chậm để nhánh kia có đủ thời gian hồi phục
05/12/14
05/12/14
Đặc điểm chung:
1. Phức hợp QRS bình thường
Tần số 100 – 200 l/p
2. Sóng P có dạng bất thường nhưng
luôn có mối tương quan với QRS
3. Thường có ST _ T đảo
05/12/14
1. Nhòp nhanh xoang (Sinus tachycardia)
QRS bình thường
QRS bình thường
PR ngắn hơn bình thường
PR ngắn hơn bình thường
Tần số : 100 – 200 l/p
Tần số : 100 – 200 l/p
I. Ổ TỰ ĐỘNG GIA TỐC
05/12/14
2. Nhòp nhanh nhó (atrial tachyarrhythmias)
a) Nhòp nhó gia tốc (accelerated atrial rhythm)
QRS bình thường, tần số : 60 – 130 l/p
P hình dạng khác P bình thường
PR bình thường hoặc ngắn hơn
b) Nhòp nhanh nhó kòch phát với block
Bắt đầu và chấm dứt đột ngột
Đi kèm với block A – V
c) Nhòp nhanh nhó kòch đa ổ (multifocal atrial tachycadia)
Sóng P nhiều hình dạng
Nhòp hoàn toàn không đều PP PR RR đều thay đổi
Thường đi kèm block A – V
Tần số nhó 100 –200
Tần số thất 100 – 150 l/p
3. Nhòp bộ nối gia tốc ( accelerate Junctional rhythm)
QRS bình thường
Tần số QRS : 60 – 130 l/p
Không có sóng P đi trước
05/12/14
1. Nhòp nhanh xoang vào lại
QRS bình thường
Bắt đầu và chấm dứt đột ngột
Tần số 100 – 160 l/p
P bình thường với PR dài ≥ bình thường
2. Nhòp nhanh nhó kòch phát vào lại
Thường bắt đầu bằng ≥ 3 NTT nhó liên tục
Nhòp đều, PP không thay đổi
QRS bình thường
Tần số 140 – 250 l/p
II. VÀO LẠI
05/12/14
3.
3.
Nhòp nhanh bộ nối vào lại
Nhòp nhanh bộ nối vào lại
a)
a)
Vào lại theo đường phụ di cạnh nút A-V (AV
Vào lại theo đường phụ di cạnh nút A-V (AV
bypass tachycardia)
bypass tachycardia)
Orthodromic
Orthodromic
Antidromic
Antidromic
b)
b)
Vào lại trong nút A-V :
Vào lại trong nút A-V :
Slow – fast
Slow – fast
Fast – slow
Fast – slow
05/12/14
* Orthodromic AV bypass tachycardia
QRS bình thường tần số 170 – 250 l/p
QRS bình thường tần số 170 – 250 l/p
Bắt đầu bằng 1 NTT nhó
Bắt đầu bằng 1 NTT nhó
RR khởi đầu hơi dài hơn bình thường
RR khởi đầu hơi dài hơn bình thường
P ngược theo sau QRS
P ngược theo sau QRS
Có sóng
Có sóng
∆
∆
Kích thích phế vò làm chậm hoặc chấm dứt cơn nhòp
Kích thích phế vò làm chậm hoặc chấm dứt cơn nhòp
nhanh
nhanh
05/12/14
* Antidromic AV bypass tachycardia
QRS dãn rộng , tần số 170 – 250 l/p
QRS dãn rộng , tần số 170 – 250 l/p
Bắt đầu bằng 1 NTT nhó
Bắt đầu bằng 1 NTT nhó
PR khởi đầu bình thường
PR khởi đầu bình thường
P ngược, đi trước QRS
P ngược, đi trước QRS
Có sóng
Có sóng
∆
∆
Kích thích phế vò
Kích thích phế vò
→
→
làm chậm hoặc chấm dứt
làm chậm hoặc chấm dứt
05/12/14
* Vòng vào lại nút nhó thất
Chậm – nhanh Nhanh – chậm
Xảy ra
PR khởi đầu
Thường gặp ở
Khởi đầu bằng
Liên quan P/QRS
Tần số
kòch phát
kéo dài
người lớn
NTT nhó
P ẩn hoặc ngay sau QRS
140 – 200 l/p
dai dẳng
bình thường
trẻ em
NTT nhó hoặc thất
P sau QRS RP>PR
100 –150 l/p
05/12/14
05/12/14
-
Sóng F :dạng răng cưa , đều
rõ nhất ở II III avF
tần số 200 – 400 l/p, thông thường 300l/p
-
Dẫn truyền A – V : 2 : 1
4 : 1
hiếm hơn : 3 : 1 5 : 1 6 : 1 6: 2
-
Phức hợp QRS bình thường
-
Sóng T có thể làm biến dạng P
III CUỒNG NHĨ (ATRIAL FLUTTER)
05/12/14
05/12/14
-
Không thấy sóng P
-
Có thể thấy sóng F không đều
-
QRS bình thường, RR thay đổi, biên độ sóng P thay
đổi
4 nguyên nhân thường gặp nhất của rung nhó
1 – Hẹp van 2 lá
2 – Bệnh động mạch vành
3 – Bệnh tim do CHA
4 – Cường giáp
IV. RUNG NHĨ (ATRIAL FIBRILATION)
05/12/14
05/12/14
H. 1
05/12/14
H. 2
05/12/14
H. 3
05/12/14
H. 4
05/12/14
H. 5
05/12/14
H. 6
05/12/14
H. 7
05/12/14
H. 8
05/12/14
H. 9