Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

cap nhap ip

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.73 KB, 17 trang )


Đòa chỉ IP (IP Address)

Trong mạng TCP/IP, mỗi máy tính được đònh danh bởi một đòa chỉ IP
gồm 32 bits, được viết dưới dạng: a.b.c.d, trong đó a, b, c, d là số thập
phân biểu diễn giá trò của các số nhò phân 8 bit (0-255). Đòa chỉ này
được phân thành 2 phần: đòa chỉ mạng (network ID) và đòa chỉ máy
(host ID). Phần đòa chỉ mạng nằm ở các bit cao, còn phần đòa chỉ máy
nằm ở các bit thấp và chiều dài của các phần này phụ thuộc vào lớp
đòa chỉ mạng sử dụng.

Đòa chỉ IP phân thành 5 lớp như sau (trong đó lớp D, E để dành):

Ví dụ: Đòa chỉ IP 128.7.15.1 thuộc lớp B (vì 128 ≤ 128 ≤ 191) và có đòa
mạng là 128.7 và đòa chỉ máy là 15.1
Các bit cao
đầu tiên
Miền giá
trò của a
Lớp
đ/chỉ
Phần đòa chỉ
mạng
Phần đòa
chỉ máy
Tổng số
mạng
Tổng số
máy
0 1-126 A a (1 byte) b.c.d 126 16,777,214
10 128-191 B a.b (2 byte) c.d 16,384 65,534


110 192-223 C a.b.c(3 byte) d 2,097,152 254
1110 224-239 D a.b.c d
Đòa chỉ đa tần (multicast)
11110 240-254 E a.b.c d
Không sử dụng

Đòa chỉ IP (tt)

Các đòa chỉ IP có đòa chỉ máy bằng 0 được dùng để chỉ đòa chỉ
mạng. Ví dụ: Đòa chỉ 192.30.1.0 để chỉ đến mạng có đòa chỉ
mạng là: 192.30.1

Một số giá trò đặc biệt của byte cao:

0: đòa chỉ của các máy lúc khởi động khi chúng chưa biết IP riêng
của nó.

127: đòa chỉ loopback (quay ngược) được dùng khi một máy muốn
tạo liên kết TCP/IP đến chính nó.

224-254: đòa chỉ để dành.

255: đòa chỉ phát tán/loan báo (broadcast).

Ngoài ra, mỗi lớp mạng còn có các đòa chỉ mạng dành riêng
(private network address) sau:

Lớp A: 10.0.0.0 - 10.255.255.255

Lớp B: 172.16.0.0 - 172.31.255.255


Lớp C: 192.168.0.0 - 192.168.255.255

Đòa chỉ loan báo (broadcast) của lớp A còn gọi là đòa chỉ loan báo
chung (universal broadcast) (toàn bit 1 hay 255.255.255.255)

Mặt nạ mạng (Network mask)

Mặt nạ mạng (network mask) dùng để xác đònh đòa chỉ mạng của
một đòa chỉ IP (bằng cách thực hiện phép toán logic AND giữa đòa
chỉ IP và mặt nạ mạng).

Mặt nạ mạng của một đòa chỉ IP là một số 32 bit, được xác đònh
như sau: Các bit tương ứng với đòa chỉ mạng đều bằng 1 (có giá trò
thập phân là 255), còn các bit tương ứng với đòa chỉ máy đều
bằng 0.

Mặt nạ mạng mặc đònh (Default network mask) của các lớp:

Lớp A: 255.0.0.0.0.

Lớp B: 255.255.0.0.

Lớp C: 255.255.255.0.

Ví dụ: Một máy có đòa chỉ IP 128.17.75.9 sẽ có mặt nạ mạng là:
255.255.0.0

Đòa chỉ loopback (127.0.0.1) luôn có mặt nạ mạng là 255.0.0.0.


Mạng con (subnet) và mặt nạ mạng con (subnet mask)

Một mạng có thể chia thành nhiều mạng nhỏ hơn gọi là mạng con
(subnet). Mạng con sẽ mượn một số bit của đòa chỉ máy (host ID)
làm mặt nạ mạng con (subnet mask) dùng để xác đònh đòa chỉ
mạng con như sau:

Subnet mask có tất cả các bit network và subnet đều bằng 1, các bit
host đều bằng 0.

Tất cả các máy trên cùng một mạng con phải có cùng một subnet
mask.

Như vậy mặt nạ mạng con của một đòa chỉ mạng có số bit 1 nhiều
hơn hoặc bằng (nếu bằng có nghóa là không có chia mạng ra
thành mạng con) số bit 1 trong mặt nạ mạng của đòa chỉ đó.

Ví dụ: Mặt nạ mạng con của một mạng thuộc lớp B sẽ có dạng
255.255.xxx.xxx với xxx là số bất kỳ từ 0 đến 255.

Để xác đònh được một đòa chỉ IP thuộc mạng con nào, bộ đònh
tuyến (router) dùng phép logic AND giữa đòa chỉ IP và mặt nạ
mạng con.

Mạng con (subnet) và mặt nạ mạng con (subnet mask) (tt)

Khi một gói tin được gửi trên mạng, bộ đònh tuyến (router) sẽ so
sánh đòa chỉ mạng của đòa chỉ IP nguồn và của đòa chỉ IP đích (để
xác đònh đòa chỉ mạng của một đòa chỉ IP bạn thực hiện phép toán
logic AND giữa đòa chỉ IP và subnet mask) để xác đònh gói tin gửi

trong cùng mạng (local) hay ra ngoài mạng (remote). Nếu cùng đòa
chỉ mạng, thì đòa chỉ IP đích thuộc về cùng một mạng, ngược lại
sẽ thuộc về một mạng khác.

Ví dụ: Một máy có đòa chỉ IP 130.228.60.5 và subnet mask
255.255.0.0 gửi một message đến máy có đòa chỉ IP 130.228.12.1
và subnet mask 255.255.0.0. Bằng cách so sánh đòa chỉ mạng của
đòa chỉ IP nguồn và đòa chỉ IP đích bạn sẽ biết được message sẽ
gửi trong cùng một mạng hay ra ngoài mạng.

Subnet mask (tt)

Đòa chỉ mạng của đòa chỉ IP 130.228.60.5
130.228.60.5 AND 255.255.0.0
130.228.60.5 = 10000010.11100100.00111100.00000101
AND 255.255.0.0 = 11111111.11111111.00000000.00000000
Kết quả: = 10000010.11100100.00000000.00000000 =130.228.0.0

Đòa chỉ mạng của đòa chỉ IP 130.228.12.1
130.228.12.1 AND 255.255.0.0
130.228.12.1 = 10000010.11100100.00001100.00000001
AND 255.255.0.0 = 11111111.11111111.00000000.00000000
Kết quả: = 10000010.11100100.00000000.00000000 =130.228.0.0

Như vậy, message sẽ gửi trong cùng một mạng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×