Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

41 câu ôn tập tốt nghiệp môn máy phụ có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 44 trang )

Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Câu 1: Trình bày các thông số cơ bản của bơm ( gồm cột áp, lu lợng,
công suất và hiệu suất ).
Trả lời:
1.Cột áp : Cột áp của chất lỏng là giá trị năng lợng tính cho một đơn vị trọng lợng cuả chất lỏng. Cột áp thờng đợc ký hiệu là H, đơn vị là mét (cột chất lỏng)
và đợc tính bằng công thức :
E
H =
E- Năng lợng chung; G- trọng lợng chất lỏng.
G
Để tiện cho việc khảo sát ta đi xác định cột áp cho đối tợng cụ thể.
a.Cột áp của trạng thái chất lỏng : là giá trị cột áp của chất lỏng nói chung ở
dạng tổng quát hoặc trạng thái chất lỏng của đờng dòng tại một điểm nào đó.
2

P v
H = +
+h
(1-11)
2g
p- Giá trị áp suất tuyệt đối tại vị trí xác định; - Trọng lợng riêng của chất lỏng tại
áp suất đó.
v- Tốc độ trung bình của chất lỏng;h- Độ cao hình học đối với một mặt chuẩn
nào đó đợc xác định.
g- Gia tốc trọng trờng.
Thông qua giá trị cột áp ta đánh giá đợc trạng thái năng lợng của phần chất lỏng
đó.
b. Cột áp của bơm.
Pak
p ,v
Là năng lợng của chất lỏng nhận đợc thông


22 2
qua bơm tính cho một đơn vị trọng lợng
chất lỏng hoặc là độ chênh năng lợng đơn
Pck
h
vị ở lối ra và lối vào bơm. Ký hiệu là HB
h
2
E E1
H = 2
P1,v1 1
hay H= H2- H1.
G
h1
E1 và H1 -là năng lợng và cột áp tại cửa vào
của bơm.
E2 và H2 -là năng lợng và cột áp tại cửa ra của
bơm.
Hay còn tính bằng công thức sau:
p
p

v2
v2
H B = 2 + 2 + h2 1 + 1 + h1
2g

2g

Do phân bố tốc độ đờng dòng tại cửa ra và cửa vào của bơm không đều hay

dòng chảy tại các vị trí đó ở dạng chảy rối thì công thức đợc viết dới dạng sau:
p v2
p v2

H B = 2 + 2 2 + h2 1 + 1 1 + h1 .
2g
2g



1- Hệ số hiệu chỉnh động năng tại cửa vào.
2- Hệ số hiệu chỉnh động năng tại cửa ra.
Công thức tính cột áp của bơm có thể biến đổi thành:

Quy ớc rằng

P2 P1 2 .v 2 2 1.v 21
HB =
+
+ ( h2 h1 ) . (1-12)

2g
P2 P1
+ ( h2 h1 ) là cột áp tĩnh của bơm và ký hiệu là Ht.

-1www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
2 .v 2 2 1.v 21

Mặt khác coi
là cột áp động và ký hiệu là Hđ.
2g
Ta có:
H=Ht+Hđ.
p1 & p2 trong công thức là áp suất tuyệt đối. Khi biết giá trị đo của áp kế và
chân không kế là Pak & Pck ta có thể xác định đợc p1 & p2:
p 1=pmôi trờng+
Pak; p2= pmôi trờng-Pck

c. Cột áp của động cơ thuỷ lực. : là năng lợng đơn vị mà chất lỏng truyền đợc thông qua động cơ thuỷ lực hay là độ chênh năng lợng đơn vị giữa lối vào và
lối ra của động cơ. Đâylà trờng hợp ngợc lại của bơm, về cách tính cũng giống
nh đối với bơm.
2. Lu lợng : lu lợng ( còn gọi là sản lợng) của máy thuỷ lực là lợng chất lỏng chuyển
qua máy thuỷ lực trong một đơn vị thời gian. Ký hiệu là Q.
Tuỳ thuộc lợng chất lỏng đợc đo nh thế nào mà ta có một số dạng lu lợng sau:
Lu lợng thể tích là lu lợng đợc đo bằng đơn vị thể tích. Thứ nguyên của lu lợng
thể tích là: m3/h; m3/s ; m3/m...
Lu lợng khối lợng là lu lợng đợc đo bằng đơn vị khối lợng. Thứ nguyên của lu lợng
khối lợng là kg/h, kg/s, tấn/h...
Lu lợng trọng lợng là lu lợng đợc đo bằng đơn vị trọng lợng. Thứ nguyên của lu lợng
trọng lợng là T/h, kG/s...
Quan hệ giữa lu lợng thể tích và lu lợng trọng lợng
G = . Q.
3. Công suất:
Là năng lợng mà MTL trao đổi với chất lỏng trong một đơn vị thời gian.
Giá trị công suất thực mà máy thuỷ lực trao đổi đợc với chất lỏng gọi là công
suất thuỷ lực.
Ký hiệu của công suất thuỷ lực là:
Nthuỷ lực = .Q.H.

(1-13)
- Trọng lợng riêng của chất lỏng.
Q-Lu lợng thể tích của máy thuỷ lực.
H- Cột áp của máy thuỷ lực
Ngoài ra ta còn phân biệt khái niệm về công suất làm việc của máy thuỷ
lực là công suất mà
máy thuỷ lực trao đổi tại trục của MTL.
a. Công suất thuỷ lực của bơm NB.
NB = .QB.HB.
- Trọng lợng riêng của chất lỏng.
QB-Lu lợng thể tích của bơm thuỷ lực.
HB- Cột áp của bơm thuỷ lực
b. Công suất thuỷ lực của động cơ thuỷ lực Nđộng cơ
Nđộng cơ= .Qđộng cơ.Hđộng cơ.
- Trọng lợng riêng của chất lỏng.
Qđộng cơ-Lu lợng thể tích của động cơ thuỷ lực.
Hđộng cơ -Cột áp của động cơ thuỷ lực
4. Hiệu suất của máy thuỷ lực:
Hiệu suất của máy thuỷ lực là phần trăm công suất sử dụng có ích sau khi trao
đổi năng lợng với nguồn.
-2www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
N B Q.H B
=
a. Hiệu suất của bơm : B =
(1-14)
N lv
N lv

Nlv là công suất tiêu tốn trên trục của động cơ lai bơm
b. Hiệu suất của động cơ
N lv
N
đc = lv =
N dc QH
c. Các tổn thất trong máy thuỷ lực:
Tổn thất năng lợng cột áp do dòng chảy qua gọi là tổn thất thuỷ lực đợc đánh giá
bằng hiệu suất thuỷ lực, còn gọi là hiệu suât cột áp h.
Tổn thất ma sát của các bộ phận cơ khí trong máy thuỷ lực gọi là tổn thất cơ
khí c.
Tổn thất do rò rỉ chất lỏng làm giảm lu lợng của máy, gọi là tổn thất lu lợng Q.
Hiệu suất của máy thuỷ lực: =h..c.Q
Câu 2. Giải thích hiện tợng xâm thực xảy ra trong máy thủy lực. Nêu tác
hại và đa ra các biện pháp phòng ngừa.
Hiện tợng xâm thực trong máy thuỷ lực:
Máy thuỷ lực bao giờ cũng làm việc với chất lỏng ( nớc , dầu ) nên tính chất lý hoá
của chất lỏng có ảnh hởng nhất định đến các thông số làm việc của maý. Một
trong các ảnh hởng quan trọng là sự bốc hơi mà chất lỏng gây nên hiện tợng
xâm thực trong máy thuỷ lực trong quá trình làm việc của máy. ở một nhiệt độ
nào đó khi áp suất chất lỏng bằng áp suất hơi bão hoà thì chất lỏng sẽ sôi và tạo
thành nhiều bọt khí trong dòng chảy. Các bọt khí này bị dòng chảy cuốn vào
vùng áp suất cao p>pbh sẽ ngng tụ thành những giọt chất lỏng có thể tích nhỏ
hơn nhiều so với thể tích của bọt khí.
Nh vậy trong chất lỏng sẽ hình thành nên những khoảng trống cục bộ , thu hút
các phần tử chất lỏng xung quanh xô tới với vận tốc rất lớn làm áp suất tại đó đột
ngột tăng lên rất cao có khi lên tới hàng nghìn áp suất mốt phe. áp suất cục bộ rất
lớn này truyền qua chất lỏng đập lên bề mặt kim loại làm tróc rỗ bề mặt kim
loại, phá hỏng các bộ phận làm việc của máy .
Hiện tợng này đợc gọi là hiện tợng xâm thực, dòng chảy trong máy bị gián đoạn

gây nên tiếng động bất thờng và máy bị rung nhiều , lu lợng và cột áp của máy
bị giảm đột ngột . Nếu để hiện tợng xâm thực kéo dài thì các bộ phận của
máy sẽ bị phá hỏng . Để tránh hiện tợng xâm thực phải hạn chế áp suất làm việc
của chất lỏng phải lớn hơn áp suất bão hoà của chất lỏng ứng với nhiệt độ làm
P Pbh
>
việc
.


Ngoài ra để hạn chế cho máy thuỷ lực ít chịu ảnh hởng bởi xâm thực ta cần
chú ý các điều kiện sau:
-Chọn chất lỏng có tính bay hơi kém.
-Duy trì áp suất công tác càng cao càng tốt.
-Tránh khai thác máy thuỷ lực ở nhiệt độ cao.
-Hạn chế tốc độ dòng xuống mức thấp nhất.
-Tránh thay đổi đờng dòng đột ngột gây các điểm sụt áp suất cục bộ.
-Làm trơn nhẵn các bề mặt của chi tiết máy thuỷ lực mà tiếp xúc với đờng
dòng.
-Gia công vật liệu cứng hoặc vật liệu tốt đối với các chi tiết của máy thuỷ lực
hay hệ thống thuỷ lực.
-3www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
-Tránh xâm nhập không khí vào trong hệ thống cũng nh trong máy thuỷ lực để
đảm bảo chắc chắn hệ thống không bị xâm thực.

Câu 3 : Phơng trình đặc tính đờng ống trong hệ thống . Gồm có
két chứa, van, ống và các thiết bị khác. Nêu ý nghĩa của việc sử

dụng các phơng trình đó?
Trả lời :
1. Định nghĩa đặc tính đờng ống : Đặc tính biểu thị mối quan hệ giữa cột
áp (H) và lu lợng (Q) của bơm khi bơm làm việc với hệ thống nh hình vẽ
sau:
Để bơm đợc chất lỏng từ két (1) đến két (2) với lu lợng (Q) thì phải
cung cấp năng lợng cho bơm để chi phí cho các mục đích sau:
- Thay đổi thế năng của chất lỏng từ bể (1) có chiều cao so với mặt
chuẩn h1 tới bể trên (2) có chiều cao so với mặt chuẩn h2 .
- Duy trì 1 tốc độ ổn định ( hay Q=const).
- Duy trì độ chênh động năng giữa (1) và (2).
- Thắng chênh lệnh về áp lực do áp suất gây nên giữa mặt thoáng tại
két (2) và két (1) .
Nói cách khác ta có:
- Thay đổi cột áp thế năng từ két (1) đến két (2) là: h2 h1
- Thắng sức cản trong hệ thống với sản lợng Q:
- Duy trì chênh cột áp động năng giữa 2 mặt thoáng két đẩy:
V22 V12
.
2g
V1; V2 : tốc độ dịch chuyển của mặt thoáng các két chứa (1) ;(2)
- Thắng độ chênh cột áp áp năng giữa hai mặt thoáng két đẩy (2) và
két hút (1)
-4www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
P2 P1
. P1;P2 : áp suất tại mặt thoáng các két (1) và (2)


V 2 V12
P P1
.+ 2
Tổng quát ta có: H B = (h1 h2 ) + h(1 >2 ) + 2
(1)
2g

V 2 V12 P2 P1
(h1 h2 ) + h(1 >2 ) + 2
.+
: là tổng cột áp cản của hệ thống đờng
2g

ống
2. Nếu hệ thống đờng ống và các két cần có cột áp là bao nhiêu để dòng
chất lỏng có thể lu động từ bể hút tới bể đẩy thì buộc bơm phải tạo ra giá
trị cột áp bằng giá trị cột áp của hệ thống cần chi phí. Từ đó ta có :

H d / o = (h1 h2 ) + h(1> 2 )

V22 V12
P P1
+
.+ 2
2g


Trong đó ký hiệu :
P P1
H t = (h1 h2 ) + 2

( Không liên quan tới Q)

V 2 V12
H d = h(1 >2 ) + 2
( Có liên quan tới Q)
2g
Vậy ta có : H d / o = H t + H d Mà : Q= V. A
Trong đó : V: tốc độ môI chất lỏng trong đờng ống.

A : Thiết diện ống dẫn
Ta có đồ thị : H Q nh sau:
Điểm (A) là điểm làm việc của bơm với hệ thống đờng ống đó.
-5www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Kết luận : Cột áp bơm khi làm việc phối hợp với hệ thống phụ thuộc vào trạng thái
của hệ thống và trạng thái kỹ thuật của bơm :HB=f(Q) ; Hd/o =f(Q)
_ ý nghĩa: của việc sử dụng các phơng trình đó, với mỗi 1 đặc tính đờng ống
khác nhau trong điều kiên đặc tính bơm không đổi ta sẽ có các điểm làm
việc của bơm khác nhau. Hay nói cách khác dựa vào đó ta biết đợc điểm làm
việc của bơm với hê thống để từ đó có cách
điều chỉnh sao cho hợp lý.

Câu4: Khái niệm về tổn thất cục bộ và tổn thất dọc đờng. Cách tính
các giá trị đó
Trả lời:
Từ pt cân bằng năng lợng Becnuli đồi với chất lỏng thực :E1= E2 + Ett
Hay H1= H2 + htt((1-2) Với giả thiết : độ nhớt chất lỏng # 0 dòng chảy ổn
định

htt : Tổn thất cột áp ( tổn thất thuỷ lực ) với htt(1-2) = hdóc đờng + hcục bộ Nếu đối với
dòng chảy không ổn định thì nó có gia tốc khi đó có tổn thất quán tính
(Hqt)
1. Tổn thất dọc đờng : Là tổn thất xảy ra dọc theo đờng di chuyển
của dòng chảy (ký hiệu là : h )
-6www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
2. Tổn thất cục bộ : khi đổi hớng cục bộ hay vấp vào sức cản cục bộ
dòng chảy bị tách khỏi thành rắn và lập tức xuất hiện khu vực xoáy
xảy ra sự rối loạn của các phần tử chất lỏng dẫn đến xuất hiện tổn
thất cục bộ (kí hiêu là hc)
L v2
3. Cách tính toán:
H = . .
- Tổn thất dọc đờng :
d 2g
L : Chiều dài dòng chảy
d : đờng kính ồng
v : Vận tốc trung bình của dòng chảy
g : gia tốc trọng trờng

: Hệ số tổn thất dọc đờng ( phụ thuộc vào tình trạng ống)
+ Trong thực tế nếu đờng ống đợc kết cấu bởi vô số các đoạn ống có
kích thớc khác nhau thì ta có:n
2
Li vi
H = i . .


di 2g
i =1
-

-

Tổn thất cục bộ : hc = .

v

2

2g
v : vận tốc trung bình ở hạ lu của vật cản
: Hệ số tổn thất cục bộ đc xác định bằng thực nghiệm
z
=. x
R.e
z : hệ số phụ thuộc đặc trng hình học của vật cản
x số mũ phụ thuộc vào mức độ bị phá hoại của trạng thái chảy tầng
2
n
vi
h
=

.
Tổng quát : c
2g
1


Câu5: Trình bày sơ đồ giải thích sự xuất hiện lực dọc trục trong bơm
ly tâm, Trình bày tác hại và phơng pháp làm giảm lực dọc trục.
Trả lời:
1.
Sơ đồ lực dọc trục:
Giải thích : Khi bơm làm việc chất
-7www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
lỏng ở cửa hút (A) chuyển động theo
phơng song song với trục bơm đi vào
bánh cánh với áp suất khá thấp P1 .
sau khi vào bánh cánh chất lỏng
chuyển hớng di chuyển vuông góc
với trục bơm và áp suất tăng dần
đến P2 ( P2>>P1 ) . Dới áp suất P2
một phần chất lỏng dò rỉ qua các khe hở giữa vỏ bơm và bánh cánh ( Khe
hở ) . Nếu bỏ qua sự quay của chất lỏng trong các khe thì áp suất trong
các khe này cũng gần bằng P2 . do đó áp lực hớng trục tác dung nên phía
2
2
sau bánh cánh hớng về phía tráI : Ptr = P2 x (r2 r )
Lực hớng trục tác dụng lên mặt trớc bánh cánh hớng về phía phải:
Pp = P2 x ( r22 r12 ) + P1 x (r12 r 2 )
Do P2 >> P1 nên Ptr >> Pp vì vậy lực hớng trục có xu hớng đẩy bánh cánh về
phía trớc , có giá trị P = Ptr Pp
2.Tác hại của lực hớng trục :
Làm mòn các ổ đỡ

Làm cho roto cọ sát vào thành vỏ bơm khi làm việc, ảnh hởng xấu
đến hiệu suất và làm h hỏng bơm.
3.Các biện pháp khắc phục:
Dùng bánh cánh 2 cửa hút
Dùng đĩa cân bằng
Khoan lỗ trên bánh cánh
Dùng piston cân bằng
Dùng đĩa cân bằng kết hợp với piston cân bằng

-8www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Câu6 : Trình bày kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của bơm Ly
tâm (bản vẽ số20)
1. Sơ đồ kết cấu
Sơ đồ kết cấu nh hình vẽ .
2. Nguyên lý hoạt động
Trớc khi bơm hoạt động phải mồi bơm
Khi động cơ lai bơm chạy làm bánh cánh bơm (2) quay . Khiến cho chất
lỏng trong bơm quay theo và bị văng ra ngoài ngoại vi của bánh cánh
theo lực ly tâm . Khi chất lỏng bị văng ra ngoài làm cho vị trí của trớc
nó bị trống khi đó các phần tử nớc xung quanh sẽ đi vào chiếm chỗ và
thay thế , cứ nh vậy tạo ra quá trình hút của bơm.
Mặt khác ngời ta thấy rằng vận tốc tuyệt đối của chất lỏng ra khỏi bánh
cánh công tác luôn lớn hơn tốc độ cho phép trong đờng ống đẩy . Do
đó cần phải giảm tốc độ này bằng cách biến cột áp động do tốc độ
này tạo ra thành cột áp tĩnh bằng cách bố trí buồng xoáy lốc (buồng có
tiết diện lớn dần).Do sự quay đều của bánh cánh công tác nên chất lỏng
chuyển động liên tục nên chất lỏng liên tục đợc đa ra ngoài.

3. Chú ý: bơm có thể bị E khi khai thác nên phải tìm cách khắc phục.
4. ứng dụng : Bơm vận chuyển chất lỏng có độ nhớt thấp( nớc ngọt ,nớc biển)

-9www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Câu7 : Trình bày đặc tính H=f(Q) Cho hai bơm ly tâm ghép song
song ?
Trả lời : Giả sử bơm 1 và 2 với đặc tính giống
nhau lắp song song để phục vụ hệ thống
đờng ống :có cột áp tĩnh của đờng ống
là Ht và đặc tính toàn bộ của ống dẫn Htb .
Giả thiết chỉ có một bơm làm việc
tronghệ thống thì có điểm làm việc là A
, với lu lợng là QA và cột áp là HA .
Khi hai bơm cùng làm việc trong một
hệ thống vì đặc tính của hai bơm giống nhau
nên dùng phơng pháp cộng đồ thị
với điều kiện H = H1= H2 và Q=Q1 + Q2 .
Lúc này điểm làm việc của hệ thống với hai
bơm ghép song song là A
và có lu lợng là Q A' ,Cột áp H A' . Từ dạng đờng cong ta they tổng lu lợng của các
bơm cùng làm việc song song trong mạng ống nhỏ hơn tổng lu lợng từng bơm
làm việc riêng trong hệ thống cộng lại , điều này có thể giảI thích là do sự phụ
thuộc giữa tốc độ chất lỏng trong ống dẫn và lu lợng là đờng cong bậc nhất còn
giữa tốc độ và cột áp là đờng cong bậc hai .
Để giảm sức cản thuỷ lực khi hai bơm làm việc song song thì nên tăng trị
số của đặc tính đờng ống. Nếu các bơm ly tâm có đặc tính khác nhau cùng
làm việc song song trong hệ thống đờng ống thì một bơm có thể làm cản trở

sự hoạt động của bơm còn lại , do đó ngời ta không sử dụng hai bơm có đặc
tính khác nhau cùng làm việc song song trong cùng hệ thống đờng ống.
Câu tham khao: Vẽ đặc tính tổng hợp của bơm ly tâm ,sử dụng đặc
tính này để làm gì ?
Trả lời:
1. Định nghĩa : Đặc tính tổng hợp của
bơm chính là đờng biểu diễn mối
quan hệ Q, H với các số vòng quay
làm việc của bơm khác nhau , trên đó
các điểm làm việc của bơm có cùng
hiệu suất đợc nối với nhau
gọi là đờng hiệu suất
2. Cách thành lập :
o Trên toạ đọ H- Q dạng các đờng :
H1 = f(Q) ; H2 = f(Q) ; H3= f(Q) ;
o với trị số vòng quay tơng ứng là :
n ; 0.9 n ; 0.8 n
o Trên toạ độ - Q dựng các đờng : 1 = f (Q) ; 2 = f (Q) ; 3 = f (Q) ; Với trị số
vòng quay : n1; n2; n3
o Trên đồ thị tổng hợp thì các đờng đẳng hiệu suất là các đờng
cong cắt đờng đặc tính HB =f(Q) (ứng với 1 vòng quay nhất định )
tại 2 điểm .Trừ duy nhất 1 điểm mà ở đó hiệu suất là lớn nhất .
o Từ đó ta có đặc tính tổng hợp nh trên:
3. Sử dụng đặc tính :
- 10 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
o Nếu thay đổi số vòng quay của động cơ thì đờng đặc tính cũng
thay đổi theo cho nên để biết đợc nhanh chóng các thông số của

động cơ ( cột áp, lu lợng, hiệu suất) của bơm thay đổi nh thế nào
ta nhìn vào đặc tính tổng hợp của bơm.
o Muốn khai thác bơm có hiêu quả cao thì bằng cách kết hợp chọn số
vòng quay bơm và điều chỉnh cột áp của hệ thống đờng ống sao
cho gần điểm công tác a (trên đồ thị đặc tính) càng tốt ( vì
điểm a là điểm có hiệu suất cao nhất )
Câu 8 : Các phơng pháp điều chỉnh sản lợng bơm ly tâm .
Trả lời :
1.Điều chỉnh bằng cách thay đổi độ mở của van đẩy :tăng hay giảm độ mở
của van đẩy thì độ cong của đặc tính cũng thay đổi, đóng dần van đẩy
thì đặc tính càng cong

2.Điều chỉnh bằng cách thay đổi vòng quay động cơ lai, phơng pháp này có u
điểm là tổn thất
năng lợng là không có. Nhợc điểm là phải trang bị động cơ điện
có thể thay đổi đợc tốc độ nên chi phí đắt.
3.Thay đổi bằng cách đặt đờng ống
nhánh ( by pass)

- 11 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu 9: Chiều cao đặt bơm cho phép đợc xác định nh thế nào
Trả lời :
1. Ta có sơ đồ bố trí bơm nh sau :
- Giả thiết :
o Bơm hoạt động hút chất lỏng từ
két (1) và cấp đi sử dụng

o Chất lỏng thực có độ nhớt khác 0
o Trong đoạn ống hút có dòng chất lỏng
o Và là dòng liên tục không trao đổi
năng lợng với môi trờng bên ngoài
o Mặt chuẩn trùng với mặt thoáng của két chứa
- Viết phơng trình becnuli cho đoạn đó
Pa v a2
v h2
P
+
= hh +
. + h + h(1 h ) (I)
- nh sau :
2g
2g

Va : Tốc độ dịch chuyển của chất lỏng tại mặt thoáng két chứa (1)
Pa : áp suất bề mặt thoáng của két chứa
Vh : tốc độ dòng chảy của chất lỏng tại cửa hút của bơm (h)
Ph : áp suất dòng chảy tại cửa hút của bơm
hh: chiều cao đặt bơm
v a2 v h2
P P
h
h
=
. + a h + h(1 h )
:
tổn
thất

Từ
(I)
ta

:
(1h)
h
2g

2
P P
v
Vì mặt thoáng là rất lớn nên va= 0 nên ta có hh = . a h h + h(1h ) (II)

2g
(II) : là công thức xác định chiều cao đặt bơm.
- Giải thích các yếu tố ảnh hởng đến chiều cao hút của bơm : trong
trờng hợp đặt bơm cao hơn mặt thoáng của chất lỏng đợc đảm bảo
( trong bể hút ) thì cột áp hút của bơm dùng để khắc phục chiều
cao hút hh tổn thất trên đờng ống hút của bơm h(1 h ) và tạo nên

-

vh2
đông năng cần thiết của dòng chảy ở miệng vào của bơm (
)
2g
Vậy ta they cột áp hút của bơm tuỳ thuộc vào trị số áp suất trên mặt
thoáng của bể hút má áp suất này có giới hạn nhất định .


- 12 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
P P
- Ta nhận thấy : a h = Hck

- Khi Pa = Ph cột áp hút của bơm không bao giờ đợc quá một giới hạn
nhất định, vì nếu nhỏ hơn 1 áp suất nào đó bằng áp suất của hơI
bão hoà của chất lỏng thì xảy ra hiên thực xâm thực trong bơm . Nên
để tránh xâm thực thì nhà sản xuất đã đa ra giá trị cột áp chân
P P
không cho phép a h = Hck

v h2
h(1 h )
- Vậy thực tế hh = Hck
2g
- Nếu bơm không có Hck Sẵn thì hh đợc xác định theo điều kiện
không xảy ra xâm thực .

Câu tham khảo: Trình bầy đặc tính H=f(Q) cho hai bơm ly tấm ghép
nối tiếp ?
Trả lời : Giả sử bơm 1 và bơm 2 có đặc tính bơm lần lợt là : H1=f(Q) ; H2=f(Q)
cùng cấp chất lỏng cho hệ thống đờng ống có đặc tính Hđ/ô=f(Q) .Bằng phơng
pháp cộng đồ thị với điều kiện H=H1+H2 ,Q=Q1=Q2 thì ta sẽ đợc đặc tính của
hai bơm ghép nối tiếp .
Nếu nh từng bơm riêng lẻ hoạt động
trong hệ thống thì ta có điểm làm việc cho bơm
1 và bơm 2 lần luột là A1 , A2 .nhng khi ghép

nối tiếp thì điểm làm việc là A .
từ đồ thị H-Q ta nhận thấy cột áp của hai
bơm ghép nồi tiếp lớn hơn cột áp c
ủa từng bơm hoạt động riêng lẻ còn lu lựơng
thì nhỏ hơn tổng lu lợng của
hai bơm khi hoạt động riêng lẻ .

- 13 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu 10 : Trình bày sơ đồ kết cấu nguyên lý hoạt động của bơm xoáy và
ứng dụng của bơm xoáy(bản vẽ số 21)
Trả lời:
+Sơ đồ kết cấu nh hình vẽ :
1. Vỏ bơm
2. Bánh cánh
3.Các cánh phẳng hớng kính
4. Cửa hút
5.Phần cung lồi ngăn cách của hút và cửa đẩy
6.Cửa đẩy
7. Đờng dẫn kiểu rãnh hình lòng máng
8.Động cơ điện lai
9.Bệ đỡ bơm
Chú ý : Kết cấu của bánh công tác có thẻ có 2 loại :
- Bơm xoáy có bánh công tác hở là bơm có bánh công tác do các cánh dẫn
phẳng dài ghép chặt trên may ơ theo hớng kính. Mặt chu vi của bánh
công tác sát với thành của bơm, còn rãnh hình xuyến của vỏ bơm thì bố
trí ở 2 mặt bên của bánh công tác

- Bơm xoáy có bánh công tác kín là bơm có bánh công tác nh 1 đĩa phẳng
ở phần ngoài đợc phay thành các cánh dẫn phẳng, ngắn. mặt chu vi của
bánh công tác không sát với thành vỏ bơm.
+Nguyên lý hoạt động :
- Giả sử rãnh giữa các cánh phẳng (3) đợc đổ đầy chất lỏng thì khi quay
bánh công tác tác dụng lực ly tâm vào chất lỏng. Lực ly tâm đó làm cho
chất lỏng chảy liên tục từ rãnh giữa các cánh vào đờng ống dẫn (5).Khi ra
đến rãnh dẫn gặp vỏ bơm ,chất lỏng văng trở vào tạo nên một chuyển
- 14 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
động xoáy dọc theo rãnh hình xuyến dẫn. Bởi vậy trong đờng xả tạo ra sự
chảy xoáy.Ngoài ra trong đờng xả (5) xuất hiện sự chuyển động tiếp
tuyến do chất lỏng có khối lợng văng ra khỏi rãnh cong (4) vào đờng ống xả
và tạo ra vận tốc tiếp tuyến. Do đó nguyên lý làm việc của bơm xoáy là khi
chất lỏng chảy qua rãnh giữa các cánh sau mỗi vòng xoáy lại tăng lên nhờ có
cơ năng của cánh truyền cho, năng lợng của dòng chất lỏng tăng dần từ cửa
hút đến cửa đẩy.
- Các thông số cơ bản:
o Lu lợng: 8 đến 60(m3/h)
o Cột áp
: 25-250(m H2O)
o Vòng quay: 750-3000(rpm)
o Công suất :< 25(Kw)
+ứng dụng: -Làm việc nh 1 bơm chân không vì bơm có khả năng tự hút (vì
sao)
-Thờng đợc ghép vào bơm li tâm để mồi bơm li tâm.
- Ngoài ra bơm xoáy còn đợc dùng để bơm các hỗn hợp chất lỏng và khí,các chất
dễ bay hơi,các loại nhiên liệu nh cồn,với yêu cầu có cột áp lớn và lu lợng nhỏ.


Câu 11: Vẽ sơ đồ kết cấu, nêu nguyên lý làm việc của bơm piston và
ứng dụng của nó.
1. Khái niệm chung
Bơm piston ra đời trớc bơm ly tâm rất lâu. Năm 1640 nhà vật lý học ngời Đức
Ôttô Henrich đã chế tạo thành công bơm piston đầu tiên để bơm nớc và nén
khí trong công nghiệp.
Định nghĩa bơm piston là gì: Bơm trong đó cơ năng của động cơ lai
bơm đợc biến thành năng lợng của dòng chất lỏng đợc bơm, đợc thực hiện nhờ
piston chuyển động tịnh tiến qua lại trong xi lanh đợc gọi là bơm piston.
Loại bơm piston chuyển động tịnh tiến trong xi lanh để hút và đẩy chất
lỏng qua hai van là loại máy thuỷ lực thể tích đơn giản nhất và ra đời đầu tiên.
2. Cấu tạo và nguyên lý của một bơm piston đơn giản:
a. Cấu tạo:

- 15 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Hình 3.2 Sơ đồ cấu tạo của bơm Piston
1. Piston; 2. Xi lanh; 3. Đờng ống đẩy ; 4. Van đẩy; 5. Thể tích công tác; 6. Van
hút;
7. Đờng ống hút; 8. Két chứa; 9. Trục khuỷu; 10. Thanh truyền
b. Nguyên lý hoạt động của bơm.
Piston (1) chứa trong xi lanh (2), piston đợc truyền động nhờ tay biên(10) nối
liền với trục khuỷu (9) , trục khuỷu nối với trục động cơ (động cơ lai bơm).
Giả sử piston đi sang trái thì thể tích làm việc tăng lên do sự giải phóng của
piston làm áp suất trong xi lanh giảm xuống (điều này cũng là nguyên nhân
tách hơi và khí hoà tan trong chất lỏng). Lúc áp suất trong thể tích làm việc

của xi lanh ( khoảng không gian giữa đỉnh piston và mặt trong của xi lanh)
giảm đến trị số để lực của áp suất trên mặt thoáng của bể chứa P a có thể
thắng trọng lợng của van hút (4) và áp suất lên van phía xi lanh thì van hút sẽ
đợc nâng lên. Bởi vậy, áp suất của không khí nằm trong ống hút (7) qua van
đóng nhanh nối liền với xi lanh (2) sẽ giảm do sự giãn nở của không khí trong
xi lanh. Nhờ thế dới tác dụng của của áp suất Pa , chất lỏng đi vào ống hút và
đi lên (Ngời ta lắp lới vào đờng ống hút để ngăn cặn, rác đi vào đờng ống
hút). Sau đó piston (1) sẽ kết thúc quá trình đi sang trái của mình (gọi là
quá trình hút) và nó sẽ nằm ở vị trí cuối cùng bên trái, lợng không khí trong đờng ống hút vào xi lanh lúc đó lớn nhất. Sau quá trình hút chất lỏng ở trong
đờng ống hút đợc nâng lên ở độ cao h. áp suất của không khí trong bình
không khí và áp suất hút đợc đo bởi áp kế .
Khi piston đi sang phải thì áp suất trong thể tích làm việc của xi lanh (2)
càng tăng lúc piston đi sang phải. Khi áp lực phía xi lanh lên van (6) lớn hơn áp
lực phía ống hút lên van đó thì van này sẽ đóng lại. piston chuyển động sang
phải tiếp làm tăng áp lực trong thể tích làm việc của xi lanh (2). Khi áp lực này
tác dụng bên dới của van đẩy (4) đủ để thắng áp lực tác dụng lên phía trên van
đó (do áp suất trong đờng ống đẩy (3 ) thì van (4) sẽ mở. Nhờ vậy xi lanh (2) sẽ
thông với ống đẩy (3). Khi đó piston chuyển động tiếp về sang phải và chiếm
dần thể tích làm việc của xi lanh và sẽ đẩy không khí trong đó vào ống đẩy
(3). Khi piston đi đến điểm cuối cùng sang phải thì quá trình đẩy kết thúc,
tiếp đó lại trở lại quá trình hút và lặp lại chu kỳ của mình.
- 16 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Đầu tiên xi lanh nhận khí hút vào từ ống hút, còn chất lỏng trong đờng ống
hút dâng dần lên, tiếp đó trong xi lanh nhận không khí và chất lỏng đợc bơm,
cuối cùng trong thể tích làm việc của xi lanh chỉ có chất lỏng, lúc đó bắt đầu
quá trình làm việc bình thờng của bơm
_ ứng dụng :

Bơm nớc
Bơm dầu nhờn.
Bơm sản phẩm dầu hoả.
Bơm không khí.
Câu tham khao Tác hại của sự dao động sản lợng đối với bơm piston :
Trả lời:
- Sau khi nghiên cứu chuyển động không ổn định của chất lỏng trong
quá trình làm việc của bơm piston . Ta thấy rõ tính chất dao động
của lu lợng và áp suất gây ra nhiều tác hại, làm tăng tổn thất thuỷ lực
gây nên chấn động và nếu bơm làm việc trong hệ thống ống dàI có
thể gây nên hiện tợng va đập thuỷ lực làm hỏng các bộ phận của
bơm và hệ thống .( trong trờng hợp nhiều bơm cùng làm việc trong
một hệ thống thì biên độ dao động của áp suất có thể tăng lên rất
cao do cộng hởng).
- NgoàI ra dao động của áp suất và lu lợng của bơm còn ảnh hởng xấu
đến chất lợng của hệ thống thuỷ lực
- Do đó bơm piston không đợc dùng trong các hệ thống truyền động
thuỷ lực hoặc hệ thống điều khiển đòi hỏi sự chính xác cao.
- Cách hạn chế sự dao động đó (3 p2).
Dùng bơm tác dụng hai chiều ( bơm hai hiệu lực )
Dùng bơm ghép ( bơm 2,3 hiệu lực hoặc bơm nhiều hiệu lực )
Dùng bình không khí để điều hoà lu lợng và áo suất
Nguyên lý hoạt động : Bình không khí trên đờng ống hút chia
đờng ống hút ra làm hai phần : đoạn ống hút từ mặt thoáng
của chất lỏng và từ bình không khí đến mặt của piston .Vì
bình không khí có thể tích lớn hơn rất nhiều so với thể tích
công tác của xilanh bơm và trong bình không khí luôn có áp
suất bé hơn áp suất tại mặt thoáng nên chất lỏng luôn đợc hút
vào do vậy chất lỏng chảy từ bình không khí đến mặt thoáng
luôn ổn định . Bình không khí càng đặt gần bơm càng tốt.

Bình không khí đặt phía đờng ống đẩy: thể tích bình
không khí lớn hơn thể tích của xilanh công tác rất nhiều và
trong bình không khí luôn duy trì một áp suất để đa chất
lỏng liên tục tới nơi làm việc do đó làm giảm va đập thuỷ lực.

- 17 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
Câu 12: Trình bày kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của bơm
pít tông rô to hớng kính (bản vẽ số22)
Trả lời:
+Sơ đồ kết cấu nh (h.v)
Máy gồm có 2 phần :
-Phần quay(rô to) là 1 khối hình trụ tròn đặt lệch tâm trong phần cố
định(stato).Trong rôto có các xylanh và pit tông không có cần phân bố
theo hớng kính.
-Trên trục dẫn có chứa các khoang đẩy và khoang hút là 2 rãnh hình bán
nguyệt đợc ngăn cách với nhau bằng 1 vách giữa stato trong trục phân
phối.
+Nguyên lý hoạt động:
-Giả sử bơm quay theo chiều kim đồng hồ, do sự bố trí lệch tâm giữa
roto và stato nên khi rôto quay các pittông chuyển động quay theo rôto và
đồng thời chuyển động tịnh tiến trong các xy lanh.Nếu pittông chuyển
động hớng ra khỏi tâm rôto, làm cho thể tích làm việc của xy lanh tăng,
áp suất trong xy lanh giảm, chất lỏng đợc hút qua rôto vào trong các xy lanh
qua lỗ dẫn dầu, khoang hút. Bơm thực hiện hành trình hút. Ngợc lại khi
pittông chuyển động hớng vào tâm rôto thì thể tích làm việc của xylanh
giảm, áp suất tăng, bơm thực hiện hành trình đẩy.
-Khi thay đổi độ lệch tâm bằng tay điều khiển (12),với chiều quay

của động cơ lai không đổi, ta sẽ thay đổi đợc chiều cấp, hút của bơm
ngợc với chiều ban đầu.
-để bơm có thể làm việc đợc thì khi quay đầu pittông phải luôn tỳ sát
vào thành stato . Để thực hiện điều này ngoài lực ly tâm tác dung lên
piston ngời ta còn dùng một thiết bị đặc biệt khác để đẩy piston nh : lò
xo , bơm phụ với áp suất đủ lớn để đẩy chất lỏng vào cửa hút của bơm,
guốc trợt và chốt giữ (Trong động cơ thuỷ lực có cần T/bị này ko?)
+ứng dụng - Sử dụng làm động cơ thuỷ lực
- Bơm trong hệ thống máy lái
+Chú ý :
- Khi bơm làm việc bao giờ cũng có sự chênh áp trên 2 phía của roto, áp suất
ở trong các xilanh về phía đẩy của bơm lớn hơn nhiều so với áp suất ở phía
bên kia gây lên tải trọng không cần thiết. Đó là nguyên nhân làm h hỏng
trong ổ trục của roto và làm mòn phần làm kín trên trục phân phối.
- Khắc phục : làm thêm các rãnh hẹp trên trục phân phối thông từ cửa hút ra
cửa đẩy , làm các rãnh giảm tải hình xuyến (vòng quanh trục phân phối)

- 18 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu 13: Trình bày kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của bơm
piston roto hớng trục(bản vẽ số23)
Trả lời:
2. Sơ đồ kết cấu nh hình vẽ số 23
- Trong bơm roto hớng trục các lỗ xilanh phân bố đều trên lỗ roto và
song song với nhau theo hớng của trục roto
- Piston trong các xilanh luôn tỳ sát vào mặt đĩa nghiêng nên các
piston cũng chuyển động tịnh tiến tơng đối với xilanh

- Bơm có thể có kết cấu dạng đĩa nghiêng hoặc roto nghiêng để tạo
ra chuyển động tịnh tiến của piston trong xilanh
3. Nguyên lý hoạt động
- Khi bơm hoạt động thì lúc này piston sẽ tham gia hai chuyển động :
chuyển động quay với roto và chuyển động tịnh tiến trong các
xilanh:
Khi thể tích trong các xilanh giảm thì bơm thực hiện hành trình
đẩy
Khi thể tích công tác của xilanh tăng thì bơm thực hiện hành
trình hút
Cơ cấu dẫn chất lỏng ra và vào có dạng hình bán nguyệt .
- Van điều chỉnh tải (2) điều chỉnh áp suất cửa đẩy của bơm :
Vít điều chỉnh áp suất(1) đặt giá trị áp suất của bơm
Giả sử áp suất cửa đẩy của bơm quá thấp thì sẽ làm cho con trợt
(3) dịch chuyển về phía phải -> làm cho dầu áp lực trong xilanh
và piston điều khiển (4) đợc đa ra ngoài nhờ lực của lò xo (12)
mà làm cho đĩa nghiêng (9) có độ nghiêng lớn hơn làm cho áp
suất của bơm trở lại vị trí ban đầu đã đặt.Trong trờng hợp áp
suất tại cửa đẩy cao sẽ điều chỉnh về giá trị đặt.
4. ứng dụng :
- sử dụng trong các trờng hợp cần có số vòng quay cao (vận tốc lớn )
mômen thay đổi nhỏ.

- 19 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu14 : Sơ đồ kết cấu nguyên lý hoạt động và ứng dụng của bơm trục
vít (Bv24)

Trả lời :
1. Sơ đồ kết cấu ( Nh hình vẽ ): đây là kiểu bơm 2 trục vít
Bộ phận làm việc chủ yếu của (bơm) máy thuỷ lực trục vít gồm 2 , 3 or 5
trục vít ăn khớp với nhau đặt trong 1 vỏ cố định có cửa chất lỏng vào và
ra
Trục vít thờng có 1 or 2 mối ghép ren và biên dạng ren gồm có 3 loại ( ren
CN , hình thang. Cycloit )
2. Nguyên Lý hoạt động : Bơm trục vít hoạt động theo nguyên tắc sau: chất lỏng
đợc điền đầy vào xung quanh ren vít tạo thành 1 đai ốc chất lỏng ăn khớp
với ren trục vít . nếu có 1 tấm chắn giữ cho đai ốc chất lỏng không quay
theo trục vít khi trục vít quay thì khối chất lỏng sẽ chuyển động tịnh tiến dọc
theo trục vít . ở bơm trục vít thì 2 trục vít ăn khớp với nhau, rãnh ren của trục
vít này ăn khớp với thân ren của trục vít kia sẽ có tác dung nh 1 tấm chắn để
hãm không cho chất lỏng trong rãnh ren quay theo trục mà chuyển động tịnh
tiến từ cửa hút đến cửa đẩy của bơm.

- 20 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu 15: Trình bày kết cấu, nguyên lý hoạt động và ứng dụng của bơm
Bánh răng(bản vẽ số27)
1. Sơ đồ kết cấu :
Sơ đố két cấu nh trên hình vẽ 27
Bơm bánh răng bao gồm 1 bánh răng chủ động ăn khớp với 1 bánh răng bị
động và nằm trong vỏ bơm.
Răng đợc chế tạo hình chữ V, nón, xoắn ốc (thờng thì chế tạo theo dạng
thân khai để tiên cho việc chế tạo và hiệu chỉnh).
để giảm kính thớc cho bơm đôi khi ngời ta sử dụng bánh răng ăn khớp

trong
2. Nguyên lý hoạt động :
Khi bơm làm việc thì bánh răng chủ động quay kéo theo bánh răng bị động
quay theo chiều mũi tên .Tại khoang hút 2 bánh răng ra khớp cho nên thể tích
tăng còn áp suất thì giảm và nhỏ hơm áp suất tại mặt thoáng của bể hút làm
cho chất lỏng đợc hút qua ống điền đầy vào khoang hút của bơm .Khi đó
chất lỏng tại khoảng giữa 2 răng sẽ chuyển động theo bánh răng sang phía
khoang đẩy .ở khoang đẩy 2 bánh răng vào khớp nên ở đây thể tích giảm và
áp suất tăng nên đẩy chất lỏng ra ngoài cửa đẩy
3. Chú ý : (hiện tợng chất lỏng bị nén tại chân răng )
4. ứng dụng: sử dụng bơm chất lỏng có độ nhớt cao( dầu bôi trơn, nhiên liệu
)

- 21 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

Câu 17 : Trình bày sơ đồ kết cấu, nguyên lý hoạt động , ứng dụng bơm
phun tia (bản vẽ 35)
Trả lời :
1. Sơ đồ cấu tạo : nh hình vẽ
2. Nguyên lý hoạt động :
o Nguyên lý làm việc cơ bản của bơm phun tia là biến áp năng của chất lỏng
( hoặc hơI ) thành cơ năng và ngợc lại
o Chất lỏng của dòng tia là chất lỏng làm việc
o Chất lỏng làm việc đợc đa vào từ cửa 1 qua ống dẫn dến vòi phun (4) tạo
thành dòng tia có động năng lớn . Trong ống đầu vòi phun (4) diễn ra quy
luật về biến đổi các giá trị vận tốc và áp suất áp suất giảm , vận tốc
tăng .áp suet giảm ở đầu vòi phn cũng là áp suất của đờng dòng đó khi ra

khỏi vòi phun vào khoang hoà trộn (8) . trong khoang tại cửa hút (3) áp suet
cũng giảm bằng áp suất tại khoang (8) nếu khi đó chất lỏng cần bơm sẽ đợc hút qua cửa (3) vào hoà trộn tại khoang (8) rồi lôI cuốn đI theo ống lọc
(3) rồi ra ngoài
3. ứng dụng: hoà trộn 2 công chất với nhau hay dùng để hút chân không
4. sự thay đổi áp suất và tốc độ trong bơm phun tia

- 22 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ

P1, v1: áp suất và vận tốc chất lỏng công tác tại cửa ống dẫn
P2,,v2 : áp suất và vận tốc chất lỏng công tác tại đầu vòi phun

Câu 18: Trình bày sơ đồ kết cấu , nguyên lý hoạt động và ứng dụng
của bơm chân không vòng nớc(bv36).
Trả lời :
1. Sơ đồ kết cấu nh hình vẽ
2. Nguyên Lý hoạt động : Khi roto quay các cánh khuấy nớc và dới tác dụng của lực
ly tâm nó tạo thành 1 hình vành khăn bao quanh roto làm kín bơm. khi bơm
làm việc thì vòng nớc phảI choán hết toàn bộ mặt giữa cửa đẩy và cửa hút
của bơm . khi cánh gạt quay từ cửa hút đến mặt phẳng chính giữa bơm thì
thể tích chứa không khí giữa roto và vòng nớc tăng dần lên , áp suất trong
đó giảm không khí bị hút vào bơm qua miệng hút của bơm . khi cánh gạt
quay từ mặt phẳng chính giữa bơm đến cửa đẩy của bơm thì thể tích
của nó giảm dần áp suất trong đó tăng lên và không khí bị đảy ra ngoài qua
cửa đảy của bơm . trong khi roto quay hiện tợng này lặp đI lặp lại nhiều lần
làm giảm áp suất ở miệng hút tạo lên độ chân khôngngày càng cao trong cửa
hút . vòng nớc có tác dụng làm kín không cho không khí quay trở lại cửa hút .
lúc này vòng nớc nh một vòng trợt và khoảng cách từ trong của vòng nớc với

mặt roto quyết đinh không gian hút, xả . Các cánh của bơm chân không
- 23 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
vòng nớc không thể quay trong vỏ với độ kín khít tuyệt đối đo đó có thể rò
lọt chất lỏng và không khí từ khoang đẩy về khoang hút ảnh hởng đến điều
kiện làm việc của bơm .
3. ứng dụng :
o bơm dùng để duy trì độ chân không và hút không khí sử dụng
trong bơm lytâm và bơm hớng trục
o trong thiết bị nồi hơI nếu dùng phơng pháp làm sạch bề mặt cuối
nồi bằng thổi các dòng hạt có thể dùng bơm chân không vòng nớc
để tạo ra tốc độ lớn cho dòng không khí trong đờng ống thẳng
đứng có các hạt chuyển động

Câu 21: Nêu và giải thích các phơng pháp điều chỉnh sản lợng của
nhóm bơm : Piston Roto hớng kính và hớng trục . Cách nào hay đợc sử
dung nhất , tại sao ?
Trả lời :
1. Xét công thức tính lu lợng cho từng lọai bơm :
m
d 2
ez sin( + ia )
Bơm piston roto hớng kính : Q =
4
i =0
Trong đó :
e : độ lệch tâm
d : đờng kính xilanh

a : Là góc giữa trục hai piston liền nhau
: vận tốc góc
- 24 www.mkt46dh1.tk


Đề cơng ôn tập Tốt nghiệp môn Máy Phụ
z : số piston
m
d 2
Rz sin ( sin( + ia ))
4
i =0

Trong đó :
: góc của đĩa nghiêng
R : bán kính roto
: vận tốc góc
a : Là góc giữa trục hai piston đo trên tâm của roto
2. Từ đó ta có kết luận sau: Muốn thay đổi sản lợng của cụm bơm này ta co
thể:
Thay đổi kích thớc xilanh.
Thay đổ số lợng xilanh.
Thay đổi số vòng quay( lắp động cơ điện có thể thay đổi tốc độ)
Thay đổi độ lệch tâm hoặc thay đổi góc của đĩa nghiêng.cách này
hay đợc sủ dụng nhất vì nó đơn giản và hiệu quả cao, ngoài ra nó có thể
thay đổi đợc chiều cấp của bơm một cách dễ dàng.
Câu tham khảo: nêu và giải thích phơng pháp điều chỉnh sản lợng bơm
bánh răng và trục vít. Cách nào hay sủ dụng nhất , tại sao?
Trả lời:
Xét các công thức tính lu lợng của từng bơm đó nh sau:

nFt
Bơm trục vít: Q1 =
60
Trong đó:
- n: số vòng quay của bơm trong một phút.
- F: diện tích mặt cắt ngang của rănh ren.
- t: bớc ren.
Bơm bánh răng:Q1=2Dmbn
Trong đó:
b: chiều dài răng.
D: dờng kính vòng lăn.
m: môdun bánh răng.
n: vòng quay.
Khi đó muốn thay đổi lu lợng của bơm ta có thể:
o bơm trục vít:
tăng số trục vít ( tăng diện tích) , tăng bớc ren:điều này ngời
khai thác không thể tác dụng vào đợc.
Thay đổi vòng quay: có thể dùng động cơ điện thay đổi đợc
tốc độ. Trên thực tế chỉ có cách này ngời khai thác mới có thể
tác động làm thay đổi lu lợng của nó.
o bơm bánh răng: các thông số D,m,b do nhà chế tạo tác động. Cách
thay đổi vòng quay của động cơ điện lai (chủ yếu dùng cách này).

Bơm piston rôto hớng trục : Q =

Câu 22: Tại sao trên tàu thủy sử dụng máy nén piston hai cấp? Trình
bày sơ đồ kết cấu, nguyên lý hoạt động ( bản vẽ 25).
Tại sao trên tàu thuỷ phải dùng máy nén piston hai cấp là vì các lý do sau:
o Nhu cầu áp suất trên tàu thuỷ để có thể khai thác đợc hệ động lực tàu
thuỷ là từ 25- 30 kG/cm2 . Nếu dùng máy nén khí 1 cấp thì yêu cầu tỉ số

nén cao mặt khác nhiệt độ cuối quá trình nén lại tăng tỉ lệ so với tỉ
số nén , nếu tỉ số nén quá cao làm cho nhiệt độ đó cũng tăng cao ảnh
hởng đến các chi tiết của máy nén , ảnh hởng đến quá trình công tác
- 25 www.mkt46dh1.tk


×