Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đề cương ôn tập khai thác hệ đông lực có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 34 trang )

§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

Khai thác
Câu 11: Trình bày diễn biến quá trình công tác của hệ động lực khi tăng tốc độ
tàu, thể hiện trên đồ thị đặc tính M-ω.
Để tăng vận tốc tàu, động cơ phải sinh ra thêm một lượng công suất thông qua việc
tăng lượng nhiên liệu cung cấp cho động cơ. Khi đó, lực đẩy phụ sinh ra sẽ thắng sức
cản ban đầu và tạo cho tàu tốc độ mới lớn hơn. Các lực tác dụng lên con tàu, động cơ
trong quá trình này phải thỏa mãn phương trình chuyển động của tàu:

= M (ω , hG ) − M (ω , v )
dt
dv
m
= T (ω , V ) − R (v)
dt
I

Trong đó:

I: Mômen quán tính của khối lượng thân tàu và lượng nước chuyển động
theo thân tàu.
M(ω, hG): Mômen quay động cơ ω.
M(ω, v): Mômen cản trên đế chân vịt.
ω: tốc độ góc của hệ trục
v: tốc độ tàu
m: khối lượng tàu và lượng nước chuyển động theo tàu
T: lực đẩy tàu
R: Lực cản
Qua phương trình ta thấy, muốn thay đổi tốc độ tàu ta phải thay đổi lực đẩy T, thay


đổi Mômen sinh ra của động cơ M(ω,hG) thông qua việc thay đổi lượng cấp nhiên liệu
vào động cơ hay thay đổi tay ga hG.
Xét động cơ không trang bị BĐT:
Giả sử cần tăng tốc độ tàu từ V1->V2, hay nói cách khác là thay đổi điểm phối hợp
công tác giữa động cơ và chân vịt từ điểm 1->điểm 2.
M
M(ha 2, ω)

M(C0, ω)

M(v1, ω)
bc

a

2

d

M(ha 1, ω)
0

ω

M(v2,
ω)

1
ω1


ωb ωc

- 15 -

ω2

Mha1,ha2: Đặc tính ngoài của động
cơ.
M(v1, ω): đặc tính đẳng tốc của
động cơ tại V1
M(C0, ω): đặc tính chân vịt ở điều
kiện khai thác C0.


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Quỏ trỡnh tng vn tc tu cú th chia thnh 2 giai on sau:
G1: Tc tu cha thay i ỏng k.
-Tng tc quay ca ng c, chõn vt v cỏc chi tit chuyn ng liờn quan t tc
gúc 1-> b=0.95(c- 1).
-Mụmen chõn vt thay i theo ng cong 1-d.
-Mụmen ng c thay i theo ng cong 1-a-b.
G2: Vn tc tu tng dn t V1->V2.
Mụmen ng c: b->c->2
Mụmen chõn vt:d->c->2
T im c, Mụmen ng c v Mụmen chõn vt bng nhau
im 2 l im cụng tỏc n nh ca HL, trong ú:
Mụmen sinh ra ca ng c cõn bng vi Mụmen cn trờn chõn vt.
Lc y tu cõn bng vi lc cn tu

Tu chy vi vn tc V2 ng vi tay ga ha2
Vi loi ng c khụng trang b bt nh th ny thỡ vic thay i tay ga t t hay t
bin nhay bc nh hng ln ti tỡnh trng khai thỏc ng c tt/xu, vỡ nú dn n
s thay i ln & nhanh hay nh & t t ca ng sut c v ng sut nhit.
Theo kinh nghim khai thỏc thỡ khi thay i tay ga ng c trong khong ln thỡ ng
c s cú giai on lm vic trong trng thỏi nng n, cỏc thụng s thay i nhiu. Do
ú trong quỏ trỡnh tng tc tu ta cú th tng tay ga theo kiu nhy bc vi h s
nhy bc l k=2,3..
Xột ng c khụng trang b BT:
t gi thit: kộo tay ga nhanh chúng t ha1->ha2.
M

b
M(hmax,
)

c

d

a
b

M(C0,
)
2

M(ha 2,
)


Ur2: Đặc tính điều
chỉnh ở tốc độ V2.
Ur1

0

Ur1: Đặc tính điều
chỉnh ở tốc độ V1.

M(ha 1,
)
M(v1,
)

Ur2

1
1

M(v2,
)
b c

2

hmax: Đặc tính giới
hạn.


3 giai on:

G1: vn tc tu thay i khụng ỏng k.
Di tỏc dng iu chnh ca bt, lng nhiờn liu tng nhanh, a ng c lm vic
c tớnh ngoi max (1-a).
Mụmen ng c tng t 1-a-b. Mụmen chõn vt tng 1-b.
- 16 -


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

GĐ2:
Mômen động cơ tăng chậm b-c và Mômen chân vịt tiếp tục tăng b’-c. Từ điểm c,
Mômen động cơ và Mômen chân vịt cân bằng và động cơ làm việc trên đặc tính
ngoài max.
GĐ3:
Tại d: bđt giảm lượng nhiên liệu từ hmax tới ha2 theo đặc tính điều chỉnh của bđt,
Mômen động cơ và Mômen chân vịt bằng nhau và cùng giảm dần. Tàu đạt vận tốc
V2.
Nhận xét: Tăng tay ga đột ngột và trong khoảng lớn -> có khoảng thời gian động cơ
làm việc ở đặc tính hmax -> nặng nề.
Nếu tăng tay ga từ từ liên tục trong 1 khoảng lớn thì Mômen của động cơ và chân vịt
không kịp bằng nhau, động cơ sinh thừa công suất so với công suất cần tiêu thụ.
-> tăng tay ga từ từ, từng bậc nhỏ -> Mômen động cơ và Mômen chân vịt nhanh
chóng cân bằng nhau -> động cơ làm việc an toàn, tin cậy, kinh tế hơn (k làm việc
trên hmax).
Câu 12: Trình bày diễn biến quá trình công tác của hệ động lực khi giảm tốc độ
tàu.
Khi giảm tay ga nhiên liệu vào động cơ, lực đẩy tàu T giảm, tàu giảm dần tốc độ do
lực cản.
Với động cơ không có bđt.

GĐ1: tốc độ tàu hầu như không đổi.
Mômen động cơ giảm MA ->a->b.
Mômen chân vịt giảm MA->b’(do lực
cản).
GĐ2: tốc độ tàu giảm dần. Mômen
chân vịt và Mômen động cơ giảm dần
và bằng nhau thạu c, sau đó tiếp tục
Xem h×nh trong gi¸o tr×nh
cùng giảm tới B. Tại B tàu chạy ở V2
tưng ứng với tay ga ở ha2 ở cùng điều
kiện khai thác C0.
Nhận xét: Ưs cơ, nhiệt giảm đột ngột
-> động cơ bị “gì”, nhiệt độ BĐ giảm
đột ngột->dễ chết máy.

- 17 -


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

Với động cơ có bđt.
M(C0, ω)

M

1

b’
M(ha 1, ω)

M(v2, ω)

Ur1
Ur2

M(ha 2, ω)

2

ω
Giảm tay ga nhanh từ ha1->ha2 (khoảng rộng), do tác động của bđt, động cơ bị cắt
nhiên liệu. vận tốc góc trên trục động cơ giảm từ ωa-> ωb nhưng vận tốc tàu hầu như
không đổi. Mômen chân vịt giảm 1->b’, Mômen động cơ giảm ->0.
Do Mômen cản trên đế chân vịt làm vận tốc góc trục động cơ giảm xuống, tới ωd, gặp
đường đặc tính điều chỉnh của bđt, bđt đưa động cơ làm việc trở lại với nhiên liệu.
Nhận xét: giảm tay ga đột ngột -> có 1 giai đoạn động cơ bị cắt nhiên liệu, sau đó
mới khởi động lại -> không tin cậy, bị ứng suất nhiệt, cơ. Giảm tay ga theo từng bậc
nhỏ.
0

ω2 d

b

ω1

a

Câu 13. Trình bày phương pháp hãm động cơ Diesel lai chân vịt bằng gió nén.
• Các yếu tố ảnh hưởng đến công hãm:

-Hãm HĐL = gió nén thường được sử dụng trong quá trình manơ, mục đích là rút
ngắn thời gian đảo chiều quay của động cơ -> đảm bảo động cơ hoạt động theo
chiều quay mới nhanh nhất và an toàn nhất.
* Sau khi ngừng cấp nhiên liệu vào động cơ và thay đổi cam phân phối khí và cam
nhiên liệu -> bắt đầu quá trình hãm.
Van gió khởi động: 1: bắt đầu mở; 2: kết thúc.
Ở những động cơ Diesel lai chân vịt trực tiếp, việc hãm được thực hiện = cấp
gió nén qua xupáp khởi động.
Để việc điều động tàu nhanh chóng và kinh tế -> việc hãm cần thực hiện ngay
sau khi giá trị của Mômen quay trên chân vịt = Mômen cản – Mômen quán tính
Ms = Mc − I
- 18 -


dt


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

Tức là khoảng 3->7s sau khi ngừng cấp nhiên liệu vào động cơ và số vòng
quay động cơ đã giảm xuống khoảng 0.5->0.7 nn.
để thực hiện hãm:
gió nén từ đĩa chia gió điều khiển, vào trong khoang điều khiển của xupap khởi
động ở KÌ NÉN với giá trị góc cấp khí khác nhau phụ thuộc đặc điểm kết cấu
của từng động cơ, khoảng 65-1000 góc quay trục khuỷu so với ĐCT
Tính chịu nén của không khí trong xylanh ở kì nén có tác dụng hãm động cơ
khi piston đi lên gần ĐCT. Nếu do sự tăng áp trong xylanh khi piston lên gần
ĐCT làm xupap khởi động bị đóng lại và khi piston qua ĐCT thì không khí ở
kì giãn nở sẽ làm tăng sự quay của động cơ -> việc hãm động cơ đạt hiệu quả

kém (thực chất việc giãn nở này tương đương việc nén có ích ở kì nén). Sau
khi hãm, động cơ sẽ dừng hằn và chiều quay đã chuyển sang chiều mới.
Việc hãm động cơ phụ thuộc và các yếu tố:
+ Áp suất không khí nén đưa và động cơ.
+ Giá trị của vòng quay động cơ khi hãm
(+kết cấu của van gió khởi động)
P
Các quá trình diễn ra khi hãm:
D
E
F1’
C

A’

§CD

F2


A
§CD

J
F1
B

F2
§CT


A: piston đi lên đóng cửa xả, kết thúc quá trình quét, bắt đầu nén
B: gió khởi động (hãm) được cấp
C: xupap khởi động đóng
D: nhảy van an toàn, xả bớt 1 lượng khí nén ra ngoài.
E: giãn nở khí trong xylanh
A’: cửa xả mở
Công hãm: Lh= F1- F2 có thể <0, =0, >0.

- 19 -


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

Câu 14. Diễn biến quá trình thay đổi chiều chuyển động
của tàu trên đồ thị đặc tính.
Dừng -> thay đổi chiều chuyển động của động cơ -> khởi động theo chiều mới.
Tàu thay đổi chiều chuyển động và tốc độ chuyển động>
Quá trình điều động tàu là quá trình HĐL công tác trong trạng thái không ổn định,
đặc trưng bằng sự không cân bằng giữa năng lượng nhập và năng lượng thoát:
Sự không cân bằng giữa:
Mômen động cơ sinh ra do lực khí cháy với Mômen cần thiết trên đế chân vịt.
Lực đẩy chân vịt và lực cản với vỏ tàu
Mômen quay của turbine và Mômen quay của máy nén
Lực tác dụng lên phần tử cảm ứng và các phần tử trong HT điều chỉnh
Năng lượng cấp ở phía trong thành vách xylanh và năng lượng do nước làm
mát mang ra.
Chế độ điều động tàu là chế độ mà động cơ phải thay đổi số vòng quay liên tục, thạm
chí thay đổi cả chiều quay với đông cơ lai chân vịt định bước trực tiếp. Quá trình thay

đổi chiều quay là quá trình phức tạp gồm: dừng, đảo chiều, khởi động động cơ theo
chiều quay mới.
Quá trình đảo chiều quay động cơ bắt đầu từ việc dừng cấp nhiên liệu vào động cơ,
tàu vẫn chuyển động trên hành trình của mình (tiến), khi đó chân vịt quay tự do và
sau 1 thời gian ngắn, nó làm việc như turbine và lai ngược lại động cơ -> động cơ vẫn
quay theo chiều bắt đầu (tiến). chân vịt và hệ trục tiếp tục quay theo chiều bắt đầu
cho tới khi có tác động của Mômen hãm lên động cơ và hệ trục (độ lớn của Mômen
hãm phụ thuộc và tốc độ của tàu).
Khi tác dụng hãm đã có hiệu quả -> chân vịt bắt đầu quay theo chiều ngược lại trong
khi tàu vẫn còn tiến theo quán tính. Do chân vịt quay theo chiều ngược lại -> tàu
được hãm. Tới khi tàu dừng lại, tại thời điểm tàu dừng, tải trọng của hệ động lực
tương ứng với đặc tính buộc tàu (v=0) Sau đó tàu bắt đầu tăng tốc độ theo chiều
ngược lại cho tới khi xác lập chế độ công tác mới cho chuyển chuyển động lùi (khi
Vlùi= const).
Quá trình điều động tàu chia thành 4 giai đoạn (động cơ lai trực tiếp chân vịt định
bước)
GĐ1: sau khi cắt nhiên liệu (a-b).
Mômen quay của động cơ giảm -> Mômen âm và giá trị bằng tổn thất cơ giới
Ma’.
Vận tốc tàu thay đổi không đáng kể, chân vịt vẫn quay theo chiều tiến ->
Mômen quay của chân vịt giảm theo đường cong a-b, trong đó đoạn a-b’
Mômen có giá trị (+), đoạn b’-b có giá trị (-), lúc đó chân vịt làm việc như
turbine.
Trong giai đoạn này công hãm động cơ chủ yếu do tổn thất cơ giới (ma sát, tổn
thất ở các đường trục)

- 20 -


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc

Líp MKT43§H1

Do sự giảm vòng quay của chân vịt mà sự chênh lệch Mômen chân vịt (a-b’-b)
và Mômen quay của động cơ (a’-b) sẽ giảm dần và tại b thì Mômen chân vịt =
Mômen quay động cơ, tức là = Mômen lực ms nhưng ngược chiều.
Trong giai đoạn này lực đẩy tàu của chân vịt < lực cản -> tác dụng giảm vận
tốc tàu.
GĐ2: hãm tự do (do lực cản trên vỏ tàu)
Mômen chân vịt giảm theo đường cong Mômen ma sát của động cơ và hệ trục
Nếu không có gió hãm -> tàu chuyển động theo quán tính và dừng hẳn lại (do
lực cản vỏ tàu) (Mômen chân vịt và Mômen động cơ giảm theo b-c-0 -> lâu)
Để giảm nhanh tốc độ tàu, tại c: tạo lực đẩy “âm” lớn, thông qua việc đưa khí
hãm vào xylanh
GĐ3: hãm bằng gió nén (bắt đầu từ điểm c tới khi vận tốc tàu =0)
Trong giai đoạn này Mômen chân vịt theo đường cong c-d-e. giá trị lớn nhất
của Mômen chân vịt trong giai đoạn này là tại d.
Để việc hãm có hiệu quả -> gió hãm phải tạo được Mômen quay trên trục động
cơ có giá trị > Mômen chân vịt max.
Đường cong thể hiện Mômen quay của động cơ c-c’-e’ phải nằm dưới đường
cong c-d-e.
Ngoài việc sử dụng gió hãm có thể dùng: phanh cơ khí trên hệ trục chân vịt.
GĐ4: đảo chiều chân vịt + cấp nhiên liệu và động cơ tăng vòng quay -> tàu dừng
và chuyển sang hướng ngược lại cho -> đạt trạng hoạt động ổn định ở dk công
tác mới (chạy lùi)
TH1: động cơ có bđt.
Mômen chân vịt: e-q-f-g-a’’
Mômen động cơ: e’-e’’-f’’-f’-f-g-a’’
Đoạn f’-f-g: đặc tính ngoài của động cơ
e’’-f: sự thay đổi Mômen động cơ.
o-a’’: biểu thị đặc tính chân vịt khi điều kiện công tác ổn định theo chiều quay

lùi
Nhận xét: với động cơ trang bị bđt:
+tại vòng quay nhỏ: động cơ đã làm việc tại đặc tính cực đại -> ứng suất nhiệt và
ưs cơ cục bộ>
KP: giảm lượng nhiên liệu khi động cơ tăng tốc theo chiều quay mới nhưng có thể
dẫn tới khó nổ khi khởi động. Do đó có thể dùng thiết bị định lượng nhiên liệu
khởi động.
TH2: không có bđt.
Điều khiển động cơ trực tiếp bằng tay: sau khi khởi động, Mômen động cơ sẽ thay
đổi theo đặc tính bộ phận f’’-q-a’’, khi đó dk công tác của động cơ sẽ nhẹ nhàng hơn
so với trường hợp có bđt.
-

- 21 -


§Ò c¬ng «n tËp Khai Th¸c hÖ ®«ng lùc
Líp MKT43§H1

M

C0

haT

Mn

a

0,8Vn


UrT

V= 0

-n

n

0
nn

b’
e

c

b

UrL

V=Vn

d
haL

e”

q


a”

e’
c’

f”

CL

g

f
f’

- 22 -

-M

a’


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Cõu 15. Nờu nh ngha v phng phỏp xõy dng c
tớnh ngoi ca ng c Diesel tu thy (c tớnh cụng
sut khi lng nhiờn liu cung cp cho 1 chu trỡnh
khụng i)
Đặc tính ngoài
- Đờng đặc tính biểu diễn mối quan hệ giữa các chỉ tiêu,

thông số công tác của động cơ với số vòng quay của nó khi lợng cung cấp nhiên liệu cho mỗi chu trình là không thay đổi
(dw = const) gọi là đặc tính ngoài.
- Hàm biểu diễn:
Ne = f(n)
Me = f(n), với dw = const
Xây dựng đặc tính ngoài.
Giả định: Lợng nhiên liệu cấp vào động cơ trong mỗi chu trình là
không đổi (dw=const) và hiệu suất chung của động cơ không
đổi trong phạm vi toàn bộ chế độ tốc độ quay o=const, ta có:
Ne = C1.n.dw (*)
(C1=(60.z.QH. o)/632,3) (Ne=(G.QH. o)/632.3=(60.n.z.dw.Qh)/632,3)
Từ (*) ta thấy: Khi duy trì lợng cung cấp nhiên liệu cho mỗi chu
trình không thay đổi (dw = const) thì công suất phát ra của
động cơ tỷ lệ bậc nhất với tốc độ quay của nó.
Do đó đồ thị đặc tính ngoài sẽ có dạng bậc nhất có hình là đờng thẳng. ứng với mỗi dw sẽ là 1 đờng đặc tính ngoài Ne-n.
Ta thấy rằng khi dw không thay đổi thì Mômen quay có ích (Me)
và áp suất có ích bình quân (Pe) cũng không đổi (không phụ
thuộc n).
Thật vậy:
Ne=Me.n/716,2 -> Me=Ne.716,2/n=716,2.C1.dw=C2.dw
Ne=Pe.S.F.n.i.z/4500 -> Pe=C3.dw
Do đó ứng với mỗi giá trị dw, đồ thị Me, Pe là một đờng thẳng
song songN
với(ml)
trục hoành (0 n)
e
Trong thực tế, vì hiệu suất động cơ giảm dần theo chiều tăng tốc
độ quay nên đờng đặc tính ngoài là đờng cong
Đờng lí thuyết


Đờng thực tế

- 23 -

0

nmin

nn

nmax

n (v/ph)


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

và trong khai thác chúng đợc chia thành các đờng cơ bản sau:

Ne

1
2

Nmax
Nn
NKT

4


3

5

0
nmin
nmax n

nk nn

1:
Đặc tính giới hạn- là đặc tính công suất giới hạn độ bền của
động cơ (Ngh)
2:
Đặc tính lớn nhất- là đặc tính thể hiện khả năng phát ra
công suất lớn nhất của động cơ (Nmax) ở vòng quay lớn nhất.
3:
Đặc tính ngoài (đặc tính định mức)- là đặc tính thể hiện
khả năng phát ra công suất lớn nhất ổn định, kinh tế nhất của
động cơ (Nn) ở vòng quay định mức.
4:
Đặc tính khai thác- là đặc tính công suất đợc sử dụng rộng
rãi nhất trong quá trình khai thác động cơ (NKT). Thông thờng: NKT
=(0,85 ~ 0,95) Nn
5:
Đặc tính phụ tải (bộ phận) (Nbf) : là đặc tính công suất khi
động cơ phát ra công suất nhỏ hơn công suất khai thác, thờng sử
dụng trong điều kiện manơ...


- 24 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Cõu 16. Nờu nh ngha v trỡnh by phng phỏp xõy
dng c tớnh chõn vt (c tớnh cụng sut khi lng
nhiờn liu cung cp cho mt chu trỡnh thay i nhng
ton b cụng sut do ng c sinh ra c truyn ht
cho chõn vt).
Đặc tính biểu diễn mối quan hệ giữa các thông số công tác của
động cơ lai chân vịt với tốc độ quay hoặc tốc độ tàu khi lợng
nhiên liệu cung cấp cho chu trình là thay đổi gọi là đặc tính
chân vịt.
Hàm biểu diễn:
Ne = C.nx
Trong đó:
x:
là số mũ phụ thuộc vào kết cấu vỏ tàu và trang trí hệ động
lực.
Với một con tàu cụ thể x = const. x=2,5 ~3,2 (x = 2,5 với tàu
cao tốc nh tàu lớt, tàu khách, ... x = 3,2 đối tàu hàng).
C:
là hằng số phụ thuộc tuyến hình vỏ tàu, chân vịt cũng nh
tình trạng của chúng và điều kiện khai thác.
Để xây dựng đợc đặc tính chân vịt ta phải giả định rằng lợng
nhiên liệu cung cấp cho mỗi chu trình là thay đổi và toàn bộ công
suất động cơ phát ra đợc truyền hết cho chân vịt.
Lấy logarit cơ số 10 hai vế phơng trình trên:

lg Ne = x.lg n +lg C
Để xác định đợc các hệ số x và C với một con tàu nhất định, trong
một điều kiện khai thác cụ thể lấy đợc 2 cặp thông số sau: (N1,
n1, V1), (N2,n2,V2)
Thay các giá trị trên ->
lg N1 = x.lg n1 +lg C
lg N2 = x.lg n2 +lg C
N1
N2
x=
n
lg 1
n2
lg

C=

N1
N
= x2
x
n1
n2

Mặt khác hệ số C với một con tàu cụ thể phụ thuộc vào điều kiện
khai thác, còn với 1 chân vịt cụ thể thì C phụ thuộc vào tốc độ
quay n và vận tốc tàu V qua biểu thức:
- 25 -



Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

C = CU a.V (*)
Trong đó CU: hệ số thử tàu tại bến
a: hệ số góc phụ thuộc vào số vòng quay của chân vịt
( a=f(n))
Thực tế thí nghiệm trên các tàu, mối quan hệ giữa hệ số a và số
vòng quay là đờng thẳng trong hệ tọa độ logarit.
Phơng trình biểu diễn mối quan hệ giữa a và n:
lg a = -z.lg n + b
-> a = b/ nz
Trong đó: b: hệ số đặc trng cho mỗi tàu
z: hệ số mũ
a2
a1
z =
n
lg 1
n2
lg

a1, a2 là các hệ số góc tng ứng với các giá trị vòng quay n1, n2.
(*) -> a = (Cu C) : V
->
Cu C
Cu C
a1 =

lg


; a2 =

V1

V2

a2
V
= lg 1
a1
V2

Do đó:

V1
V2
z=
n
lg 1
n2
lg

Thay giá trị z, a1, a2 -> b=a1.n1z=a2.n2z.
->
b

N = CU z .V .n x



n



N
b
= > N = Ux z .V .n x
nU n


Vận tốc tàu :

V=

N Bol N e
b.n x z

N1
N2
x=
n
lg 1
n2
lg

Với n= nU

Các bớc tiến hành xây dựng đồ thị đặc tính công suất
1. Tính số mũ x
- 26 -



Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

2. Tính hệ số C trong các điều kiện khác nhau:
Tàu chở đầy hàng trong điều kiện:
N
N
C0 = x1 = x2
- yên sóng gió
n1

CU =
- buộc tàu tại bến

NU
nUx

Cu C
3. Tính hệ số a:V1
a1 =

4. Tính số mũ z:

N
CE

Nx
- chạy xuôi gió C x = n x

x

- chạy ngợc gió

n2

C ng =

N ng
nngx

V1
V2
z=
n
lg 1
n2
lg

5. Tính hệ số b:
b = a1.n1z
6. lập bảng kết quả:...
7. Xây dựng đồ thị đặc tính chân vịt (theo số liệu ở bảng)
Theo Ne-n và Ne-V:

- 27 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1


Ne
CBol

CBol

C0

CH

CH

Ne

C0

Nn

CE

nn

V

n

Đồ thị đặc tính chân vịt và đồ thị đặc tính ngoài trên
hệ tọa độ ghép Ne-n-V
Mn= const
CE


CH
C0

Ne

CBol

Nn

A

B

nn

CH

C0
A

0,85.Nn

MOP=
const

n

CBol


Mn=
const
B

MOP=
const

CE

nn= const

V

Câu 17. Dựa vào những thông số nào trên
đồ thị khai triển để đánh giá đợc tình
- 28 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

trạng công tác của một xylanh trong động
cơ. Phân tích tình trạng kĩ thuật của
xylanh tơng ứng với các đồ thị công khai
triển sau:
Phân tích trên đồ thị công chỉ thị.
Với động cơ diesel tàu thủy trung và chậm tốc cho phép ngời khai
thác vẽ đợc đồ thị công chỉ thị của từng xy lanh bằng thiết bị
chuyên dụng Indicator thông qua các biệt xả thông với buồng đốt.
Với động cơ 2 kì đồ thị vẽ đợc có dạng sau:


P

y1

y

Hình 3.8. Đồ thị công chỉ
thị và cách xác định Pi

2

Pi: áp suất chỉ thị bình quân

y
3

2

(KG/cm ).
Lg:Chiều dài đồ thị công (cm).

y
4

P

y
5


y

y7 y
8

6

y9 y

1

i

ĐCT

L

0

g

Ta có thể tính áp suất chỉ thị bình quân
Pi:
F .10
Pi =

g

L g .C S


(KG/cm2)

(43)

Trong đó:
- Fg (cm2): Diện tích bao bởi đờng cong áp suất tức thời vẽ đợc. Đo
bằng thiết bị đo diện tích (Planimetor).
- CS (mm/at): Tỷ lệ xích lò xo.
Hoặc ta có thể chia đều nhỏ đồ thị để tính trung bình:
10

Pi =

y
i =1

i

10.CS

(KG/cm2)

Khi đó công suất chỉ thị của động cơ đợc tính:
P P
Pi = i max i min
Ni = 13,1.Pi .D2.S.z.i.n
- 29 -

Pitb


ĐCD


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Độ chênh áp suất tơng đối của toàn động cơ:
Dựa vào các thông số xác định đợc và kinh nghiệm khai thác cho
thấy:
- Khi Pi 5% thì phụ tải phân bố trên các xy lanh đợc xem là
đều, động cơ hoạt động tốt.
- Khi Pi > 5% Ngời khai thác cần điều chỉnh lại phụ tải cho các xy
lanh.
- Pi max đo đợc phải nhỏ hơn giá trị áp suất chỉ thị bình quân
định mức (Pi n).
Đồ thị công khai triển cũng đợc vẽ bằng thiết bị Indicator.
Qua đồ thị công khai triển ta có thể đánh giá đợc chất lợng công
tác của từng xy lanh và cả động cơ qua các thông số:
- áp suất cháy cực đại Pmax
- áp suất nén PC.

- 30 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

- Thời điểm bắt đầu cháy của nhiên liệu.
Ta đem so sánh các giá trị xác định đợc với đồ thị chuẩn khi xuất
xởng trong lí lịch, và so sánh với nhau để rút ra kết luận về tình

trạng công tác của động cơ.

MộT Số dạng Đồ THị KHAI TRIểN THờng
gặp
P
P
6

z

6
z

P

P

c

c

1

2


CT


CT


P
z

P
c

3

D
CT

4

D
CT

5

D
CT

Hình 1: Đồ thị công khai triển tiêu chuẩn
Hình 2: Pc đảm bảo, Pz cao: nhiên liệu phun vào quá sớm
Hình 3: Pc đảm bảo, Pz thấp: Do nhiên liệu phun vào quá muộn/
vòi phun hỏng
Hình 4: Pc thấp, Pz thấp: áp suất khi tăng áp thấp (khí quét); Rò
lọt khi cháy do séc măng hoặc van xả kém chất lợng/hỏng; đỉnh
piston bị cháy
Hình 5: Pc thấp, Pz cao:

- 31 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Câu 18. Các yếu tố đặc trng cho vùng
khí hậu. ảnh hởng của nhiệt độ môi trờng đến các thông số công tác của động
cơ.
Các YU T KHí HU:
Phân vùng khí hậu:
Khí hậu là một yếu tố quan trọng ảnh hởng trực tiếp tới đời sống
con ngời, sinh vật thiết bị kỹ thuật ... Để nghiên cứu sự ảnh hởng
của khí hậu tới các máy móc, trang thiết bị kỹ thuật ngời ta chia
địa cầu theo các vùng khí hậu cơ bản với 5 cách sau:
a) Căn cứ vào nhiệt độ (phơng pháp đơn giản): Có thể chia thành
3 vùng: Vùng nóng, vùng ôn đới và vùng lạnh. Phơng pháp này cha đề
cập đầy đủ các yếu tố khí hậu nên ít dùng trong kĩ thuật.
b) Căn cứ vào lợng ma và lợng bốc hơi (phơng pháp của Pensk): Đợc
chia thành 3 vùng sau: Vùng ẩm ớt (lợng ma lớn hơn lợng bốc hơi),
vùng khô (lợng ma ít hơn lợng bốc hơi), và vùng có tuyết (ma dạng
tuyết nhiều hơn lợng bốc hơi)
c) Căn cứ vào nguyên nhân hình thành khí hậu (phơng pháp
Alissov):
d) Căn cứ vào nhiệt độ và lợng ma (phơng pháp Coppen):
e) Phơng pháp phân vùng khí hậu của các nớc XHCN châu ÂAu:
Ra đời năm 1959 tại hội nghị Nâng cao chất lợng sản phẩm công
nghiệp điện dùng cho vùng nhiệt đới. Khí hậu Thế giới đợc chia
thành 5 vùng dựa theo lợng ma, nhiệt độ, độ ẩm, độ mù, và chiều
cao so với mặt biển.

- Vùng hàn đới: Vùng này thuộc trên, dới 60o vĩ tuyến. Nhiệt độ
trung bình tháng lạnh nhất < -10oC. Nhiệt độ trung bình tháng
nóng nhất < -10oC, có lúc nhiệt độ dới -30o. Độ ẩm trung bình
hàng tháng từ 3 -> 10 g/ m3.
- Vùng ôn đới: Bao gồm châu Âu, Bắc Mỹ, phần nhỏ Nam Mỹ, phần
lớn Trung á, và phía Nam châu úc.
Nhiệt độ trung bình hàng tháng mùa đông: - 5 -> 50C.
Nhiệt độ trung bình hàng tháng mùa hè: 15 -> 200C
- 32 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Độ ẩm trung bình hàng tháng: 3 -> 12 g/ m3 không vợt quá 16 g/
m3.
- Vùng nhiệt đới khô: Bao gồm phía bắc và trung châu Phi, đông
nam và đông bắc châu Mỹ, một phần châu úc.
Nhiệt độ cực đại trong bóng dâm tới 550C
Nhiệt độ cực tiểu về ban đêm xuống tới -330C
Độ ẩm trung bình hàng tháng từ 4 -> 18 g/ m3. Độ ẩm tơng đối
tháng khô nhất khoảng 30%, lợng ma hàng năm ít hơn 200mm,
không khí nhiều cát bụi.
- Vùng nhiệt đới ẩm: Bao gồm vùng rừng rậm châu Phi, phía bắc
Nam Mỹ và Đông Nam á.
Nhiệt độ trung bình hàng năm lớn hơn 180C.
Nhiệt độ cực đại không lớn hơn 400C
Nhiệt độ cực tiểu không nhỏ hơn 00C
Độ ẩm cao.
- Vùng khí hậu cao nguyên: vùng có độ cao so với mặt biển lớn hơn

2500mm. Biên độ dao động nhiệt độ đạt 400C, thơng có gió
mạnh, nhiều giông
Nớc ta thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm.
- Nhiệt độ cao và kéo dài thờng xuyên 25 -> 300C (chiếm 50% số
ngày trong năm)
- Độ ẩm cao và kéo dài = (80 -> 90%) (chiếm 50% số ngày trong
năm)
- Một năm có 199 ngày nhiệt đới (ngày có 12 giờ nhiệt độ không
khí cao hơn 200C và độ ẩm cao hơn 80%).
Nhiệt độ môi trờng:
Khi nhiệt độ môi trờng thay đổi mật độ không khí sẽ thay đổi
làm cho lợng không khí nạp vào xy lanh Gb thay đổi, hay hệ số nạp
110(%)
H
= var kết quả là thay đổig hệ số d lợng không khí cũng nh
ge
hiệu suất i (vì i / = a -b. e )
Ne
Ni

100
90

i /

Ne
Ni
i /

80

110

ge: Suất tiêu hao nhiên liệu có
ích.
Ni: Công suất chỉ thị.

100
b

Hình 1.3. Sự thay đổi các
thông số động cơ khi nhiệt
độ môi trờng thay đổi.

Ne: Công suất có ích.

i: Hiệu suất chỉ thị.

120
90

: Hệ số d lợng không khí.



100

b: Trọng lợng riêng của không
khí.

b


P 80
120
100

- 33 -

P
t( 0C)

P: Độ giãn áp suất.


80
Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Với động cơ tăng áp bằng tuabin khí xả ta xét 2 trờng hợp:
*) Có làm mát khí tăng áp: Thì ta có thể điều chỉnh lu lợng nớc
làm mát để duy trì nhiệt độ không khí nạp không thay đổi, do
đó sự ảnh hởng của nhiệt độ môi trờng là không đáng kể.
*) Không làm mát khí tăng áp: Khi đó nhiệt độ khí nạp sau máy
nén đợc tính:
P
Tk = Tk 1 k
Pk 1

m 1
m


.

T0
T1

Trong đó: T0, T1 là nhiệt độ môi trờng ở điều kiện chuẩn và điều
kiện thay đổi.
Tk, Tk1 là nhiệt độ tăng áp ở điều kiện chuẩn và điều kiện
thay đổi.
Pk, Pk1 là áp suất tăng áp ở điều kiện chuẩn và điều kiện
thay đổi.
m là hệ số thực nghiệm.
Khi đó nhiệt độ không khí trớc tuabin tăng áp đợc xác định:
t1KX = x.t0KX + y.(tk1 + tk)
Trong đó: t0KX, t1KX là nhiệt độ khí xả trớc TB ở điều kiện chuẩn
& thay đổi.
tk, tk1 là nhiệt độ khí tăng áp ở điều kiện chuẩn và thay
đổi.
x, y thông số thực nghiệm
Ví dụ: Xét sự thay đổi các thông số động cơ khi nhiệt độ môi trờng thay đổi ở động cơ 12H 20,7/ 2.25,4 có công suất định
mức 3000 ml. Kết quả đợc ghi lại trên bảng 4.
Qua thực nghiệm cho thấy khi nhiệt độ môi trờng tăng lên 10oC
thì:
- Công suất có ích giảm 1%
- Trọng lợng không khí nạp giảm 3%
- Hệ số d lợng không khí giảm 2,5%
- Hiệu suất chỉ thị giảm 1%
- Công suất tua bin khí xả giảm 5%
- Suất tiêu hao nhiên liệu tăng 0,72%
- Nhiệt độ khí xả tăng 3,5%

- 34 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Để đảm bảo cho chế độ ứng suất nhiệt của động cơ cần giảm lợng cung cấp nhiên liệu 1,75%.

Câu 19. Các yếu tố đặc trng cho vùng
khí hậu. ảnh hởng của độ ẩm môi trờng
đến các thông số công tác của động cơ.
(nh câu 18)

P
Độ ẩm môi trờng:
= h = h
Ta biết rằngcông thức xác định độ ẩm tơng đối nhsau
Ph(%):
h max
max
Độ ẩm tơng đối là tỷ số giữa độ ẩm tuyệt đối của không khí trên
độ ẩm cực đại không khí có thể chứa ở nhiệt độ đó. Việc thay
đổi sẽ làm cho lợng ô xy có trong không khí thay đổi làm ảnh hởng quá trình cháy của động cơ.
Ne (%)
100
90

= 50%

80


= 60%

70

= 70%

60

= 80%
= 90%

Sự thay đổi công suất có
ích của động cơ khi độ
ẩm tơng đối thay đổi ở
các nhiệt độ khác nhau
khi giữ nguyên áp suất
môi trờng.

50
0

20

40

60

80


t0 (0C)

- thay đổi 10% thì công suất động cơ thay đổi 1% và gi, ge
thay đổi 1%.

Câu 20. Viết phơng trình cân bằng
nhiệt trong động cơ Diesel tàu thủy và
giải thích các thành phần trong phơng
trình.
Cân bằng nhiệt trong diesel tàu thủy.
- 35 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Nếu nhiệt trị thấp của nhiên liệu là QH, khi cháy sinh ra nhiệt lợng
là Qt, thì nó đợc phân chia theo công thức sau:
Qt = Qe + Qkx + Qlm + Qcg + Qcl
ở đây: Qe :là nhiệt lợng biến thành công có ích.
Qkx: là nhiệt lợng do khí xả mang ra
Qlm:là nhiệt lợng mất mát cho môi trờng làm mát
Qcg:là nhiệt lợng do dầu nhờn mang ra
Qcl:là phần nhiệt lợng không tính đợc (do bức xạ, cháy không
hoàn toàn,)
Sau đây ta xác định từng thành phần trong phơng trình cân
bằng nhiệt vừa nêu trên.
1) Nhiệt lợng tơng ứng sinh công có ích: Qe = e.QH
2) Nhiệt lợng mất mát do khí xả mang đi:
Qkx = Gkx.Cpkx.Tkx

Gkk.Cpkk.Tkk
- Gkx, Gkk: khối lợng khí xả, không khí cung cấp cho cháy 1kg nhiên
liệu
Gkk = .. Lo
Gkx = ..Lo + 1
- Lo : lợng không khí lý thuyết cần đốt cháy 1 kg nhiên liệu.
Lo =

1 C H S O
+ + à
0,21 12 4 32 32

Lo =
hoặc

C H S O
+ + à
1.PH 12 4 32 32

0,211
Po

1

Trong đó:
C, H, S, O : là thành phần cácbon, hydro, lu huỳnh, oxy có trong
nhiên liệu.
1 : độ ẩm môi trờng.
PH, Po : áp suất riêng phần hơi nớc và khí quyển.
: hệ số d lợng không khí quét phụ thuộc kết cấu động cơ.

Đối với động cơ 4 kỳ không tăng áp :
= 1,03 1,05.
Đối với động cơ 4 kỳ có tăng áp :
= 1,1 1,2.
Đối với động cơ 2 kỳ quét thẳng :
= 1,3 1,5.
Đối với động cơ 2 kỳ quét vòng :
= 1,5 1,8.
: hệ số d lợng không khí.
1 = . : là hệ số d lợng không khí tổng hợp.
Cpkk, Cpkx : tỉ nhiệt đẳng áp của không khí và khí xả xác định
theo công thức:
Cpkk = 0,9852 + 0,000934.tkk
Cpkx = 1,03 + 0,000126.tkx
tkx, tkk, Tkx, Tkk : nhiệt độ khí xả, không khí tính theo oC và oK
Cuối cùng ta có thể viết :
1.Lo.Cpkk.Tkk
- 36 -

Qkx = (1.Lo + 1).Cpkx.Tkx -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Tổn thất nhiệt cho khí xả không bằng tổn thất năng lợng cùng tên
với nó vì tổn thất năng lợng còn tính đến quy trình cháy rớt trên
đờng dãn nở do đó dẫn đến mất mát trên rđờng
dãn nở.
v

(
tn tn )
3) Nhiệt lợng do nớc làm mát mangQlmđi:
= Gn .Cn
Gnl

Trong đó: Gn : khối lợng nớc tuần hoàn làm mát (Kg/h)
Cn : tỉ nhiệt của nớc
tnv, tnr : nhiệt độ nớc vào và ra khỏi động cơ.
Tổn thất này phụ thuộc vào kiểu loại động cơ, cách thức làm mát
cũng nh công chất làm mát cho các chi tiết khác nhau của động cơ.
Đối với động cơ cỡ lớn có các nhánh làm mát khác nhau có thể chia
ra:
Qlm = Qlmxl + Qlmpis + Qlmcl
Qlmxl, Qlmpis, Qlmcl: nhiệt lợng nớc (dầu) làm mát xi lanh, piston,
và ở những chỗ còn lại bao quanh khu buồng đốt mang đi. Ngoài
ra con có động cơ làm mát vòi phun, không khí tăng áp
4) Nhiệt lợng do dầu nhờn mang đi:
(tdn r tdn v )
Qcg = Gdn .Cdn

Gnl

Trong đó: Gdn : khối lợng dầu nhờn tuần hoàn (Kg/h)
tdnv, tdnr : nhiệt độ dầu nhờn vào và ra khỏi động cơ
Gnl : lợng nhiên liệu chi phí cho 1 giờ (Kg/h)
Có thể chia nhỏ tổn thất cơ giới ra nh ở ổ đỡ, nhóm piston xilanh.
Tổn thất cho môi trờng làm mát (nớc hay dầu) phân tích trên phơng diện cân bằng nhiệt không bằng tổn thất thực sự mà phải
tính phần nhiệt do khí xả truyền cho môi trờng làm mát.
Phơng trình cân bằng nhiệt còn có thể viết nh sau:

1 = ql + qkx + qlm + qcg + qcl
hoặc:
Qt = Ql + Qkx + Qlmxl + Qlmpis + Qcg + Qcl
1 = ql + qkx + qlmxl + qlmpis + qcg + qcl
Các giá trị q tính bằng %.
Việc chia nhỏ các thành phần ra sẽ dễ tính và phân tích. Tuy nhiên
thực tế cho rằng việc tính chính xác rất khó khăn vì ở phần này sẽ
chuyển qua cho phần khác.
Bằng các công trình thực nghiệm các bảng 9, 10, 11 cho ta thấy
các số liệu về các thành phần trong phơng trình cân bằng khác
nhau tùy thuộc kiểu loại động cơ, kết cấu các hãng và cách thức sử
dụng công chất làm mát

- 37 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Câu : 21 Viết phơng trình tính tổn thất
nhiệt cho khí xả , các phơng án sử dụng nguồn
nhiệt do khí thảI mang ra . Những điểm cần
chú ý khi khai thác hệ thống tận dụng nhiệt
khí xả :
Trả lời:
Tổn thất nhiệt do khí xả mang đi là phần tơng đối lớn, nó chiếm
25 30% trong phơng trình cân bằng nhiệt. Tuy nhiên tổn thất
này có thể tận dụng đợc tùy thuộc động cơ và kết cấu thiết bị tận
dụng. Cần phải phân tích rõ những yếu tố làm thay đổi thành
phần này và quy luật thay đổi của nó khi điều kiện bên ngoài và

chế độ khai thác động cơ thay đổi, trên cơ sở đó sẽ khai thác và
tận dụng có hiệu quả nhất.
Giá trị năng lợng có thể tận dụng ở thiết bị tận dụng phụ thuộc vào
hai yếu tố của khí xả:
- Nhiệt độ khí xả.
- Lợng khí xả (liên quan đến hệ số d lợng không khí ).
Để biết lợng nhiệt có thể sử dụng ở thiết bị tận dụng ta cần xác
định nhiệt lợng khí xả mang đi và qui luật phân bố theo các chế
độ làm việc của chúng đối với từng loại động cơ khác nhau.
Khi động cơ làm việc ở đặc tính chân vịt thì tổn thất nhiệt
khí xả phụ thuộc vào vòng quay động cơ vì nhiệt độ khí xả và
hệ số d lợng không khí phụ thuộc vào vòng quay động cơ:
Qkx = f(tkx, ) ; = f(n) ; tkx = f(n)

qkx = f(n)
Các kết quả các công trình nghiên cứu cho ta các công thức:

tkx, tkxn: là nhiệt độ khí xả ở vòng quay n và vòng quay định
mức nn.
, n: là hệ số d lợng không khí ở vòng quay n, nn.
m1, m2: là những hệ số thực nghiệm phụ thuộc kiểu loại động cơ:
Động cơ 4 kỳ không tăng áp: m1 = 2,05,
m2 = - 2,3.
Động cơ 4 kỳ có tăng áp:
m1 = 1,8,
m2 = - 1,2.
Động cơ 2 kỳ có tăng áp:
m1 = 1,4,
m2 = -1,0.
m

m
m
m
Hay có thể viết:

q kx =

n
n .
n n


n
.Lo + 1.C p kx .t kx n .


nn
2





1

n
n
nn



n
.Lo .C p kk .t kk .

nn
2





1

QH

Đối với động cơ làm việc ở chế độ phụ tải, công thức tính nhiệt
độ khí xả và hệ số d lợng không khí phụ thuộc tải của động cơ:
- 38 -


Đề cơng ôn tập Khai Thác hệ đông lực
Lớp MKT43ĐH1

Đối với động cơ có tăng áp:
a = 0,07;
b = 0,93;
m=0,68.
Đối với động cơ không tăng áp: a = 0,12;
b = 0,88;
m=0,95.
Sự phụ thuộc giữa hệ số d lợng không khí

và nhiệt độ khí xả có thể biểu diễn quat kx
công
thức
= 560
. 1,11 48
Bây giờ ta tính nhiệt lợng riêng tổn thất
khí xả
ứng với đơn vị công suất vì thông số này sẽ là
thông số co dãn để tính toán thiết bị tận dụng.

Đối với động cơ không tăng áp thì khi vòng quay động cơ giảm
nhiệt lợng tổn thất ứng với một đơn vị công suất sẽ tăng, còn động
cơ có tăng áp thì ngợc lại bởi vì ở động cơ không tăng áp trọng lợng không khí nạp hầu nh không đổi khi thay đổi vòng quay, còn
ở động cơ có tăng áp khi giảm vòng quay kèm theo sự giảm vòng
quay tuabin máy nén làm cho trọng lợng không khí nạp giảm.
Tổn thất nhiệt khí xả là lớn, song thực tế cho thấy chúng ta không
thể sử dụng hoàn toàn hết đợc vì những nguyên nhân sau đây:
- Giới hạn hạ nhiệt độ khí xả không thể bằng môi trờng vì nh vậy
sẽ làm cho bề mặt thiết bị tận dụng lớn, hiệu quả sẽ rất thấp ở
nhiệt độ thấp.
- Đặt các thiết bị phụ sẽ gây phản áp trên đờng xả làm ảnh hởng
đến họat động của động cơ.
- Nhiệt độ điểm sơng cũng là giới hạn bởi vì nếu nh thiết bị phụ
làm việc ở nhiệt độ điểm sơng sẽ gây ăn mòn, nhiệt độ này phụ
thuộc áp suất riêng phần hơi nớc trong khí xả và hàm lợng lu huỳnh
có trong nhiên liệu có thể xác định theo công thức:
tds, tng : là nhiệt độ điểm sơng và nhiệt độ ngng tụ.
S : hàm lợng lu huỳnh có trong nhiên liệu.
3
Nhiệt độ điểm sơng vào khoảng 120 140oC.

ds
ng
Vì vậy ta chỉ có thể lấy nhiệt độ thấp
nhất ra khỏi thiết bị tận dụng là tpmin
tpm = tds + t
t : là độ chênh nhiệt độ đảm bảo ống xả sau thiết bị tận dụng
không bị ảnh hởng nhiệt độ điểm sơng cũng nh trao nhiệt hiệu
quả thờng lấy t 25oC.
Khi biết đợc nhiệt độ bé nhất ở sau thiết bị phụ tận dụng ta có
thể xác định đợc hệ số tận dụng nhiệt khí xả lớn nhất ở thiết bị
phụ nhờ công thức:

t = t + 98,5. s

- 39 -


×