QUẢN TRỊ DỰ TRỮ & LOGISTICS THU HỒI
QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
KHÁI NIÊM DỰ TRỮ
∗ Dự trữ là hình thái kinh tế của sự vận động các
sản phẩm hữu hình – vật tư, nguyên liệu, bán
thành phẩm và sản phẩm trong hệ thống logistics
nhằm thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và tiêu
dung với chi phí thấp nhất.
∗ Khái niệm nêu trên rộng và hàm chứa một nội
dung khoa học khác với quan niệm đơn giản cho
rằng dự trữ thuần túy chỉ là hàng tồn kho
SỰ CẦN THIẾT CỦA HÀNG DỰ TRỮ
∗ Để có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách
∗
∗
∗
nhanh chóng.
Tránh sự thay đổi về giá của hàng hoá và phòng ngừa
rủi ro trong sản xuất và cung ứng.
Để tiết kiệm chi phí đặt hàng.
Khai thác lợi thế do sản xuất và đặt mua với quy mô
lớn.
PHÂN LOẠI DỰ TRỮ
∗ Phân loại theo vị trí của hang hóa trên dây chuyền cung ứng
∗ Phân loại theo nguyên nhân hình thành dự trữ
∗ Phân loại theo công dụng của dự trữ
∗ Phân theo thời gian dự trữ
∗ Phân theo kỹ thuật phân tích ABC
Phân loại theo vị trí của hang hóa trên dây chuyền cung ứng
Dự trữ
Dự trữ bán
nguyên vật
thành
liệu
phẩm
Dự trữ
thành
phẩm của
nhà sx
Dự trữ sản
phẩm trong
phân phối
Dự trữ của
Dự trữ
nhà cung
trong tiêu
cấp
dùng
Dự trữ của
nhà bán lẻ
Quy trình Logistics
ngược
Tái tạo và
đóng gói
Phế liệu
Loại bỏ
lại
Phế thải
phế thải
Quy trình Logistics
Các loại dự trữ chủ yếu phân theo vị trí logistics
Dự trữ nguyên
Dự trữ bán
vật liệu
thành phẩm
Dự trữ sản
phẩm trong sản
xuât
Dự trữ sản
phẩm trong
phân phối
Dự trữ trong kho
Hoặc có thể chia
hai loại
Dự trữ hàng hóa trên đường
vận chuyển
Phân theo nguyên nhân hình thành dự trữ
∗ Dự trữ định kỳ
∗ Dự trữ trong quá trình vận chuyển
∗ Dự trữ đóng vai trò hàng bổ sung để đảm bảo quá trình logistics diễn ra hiệu
∗
∗
∗
quả
Dự trữ để đầu cơ
Dự trữ theo mùa vụ
Dự trữ do hàng không bán được
Phân theo công dụng
Dự trữ thường xuyên/định kỳ
Hàng hóa trong hoạt động logistics liên
tục
Dự trữ bảo hiểm
Phòng ngừa rủi ro, bất trắc trong quá trình
cung ứng
Dự trữ chuẩn bị
Được sử dụng cho việc chuẩn bị hang cung
cấp cho khách hang như kiểm tra, phân loại,
bao bì đóng gói, dán nhãn, lập chứng từ,..
Phân theo giới hạn dự trữ
Việc kinh doanh công ty có hiệu quả.
Dự trữ tối đa
Nếu vượt quá mức tối đa dẫn đến hiện tượng hàng
hóa bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm…
Dự trữ tối thiểu
Dự trữ bình quân
Dự trữ mức thấp nhất cho phép công ty hoạt động liên
tục
Là mức dự trữ bình quân về hàng hóa công ty trong một
kỳ nhất định
Phân theo thời hạn dự trữ
∗ Dự trữ đầu kỳ
∗ Dự trữ cuối kỳ
Phân theo kỹ thuật phân tích ABC
tích ABC dựa trên nguyên tắc Pareto (Nhà kinh tế
∗ Phân
Italia thế kỷ 19) – Hay còn gọi là quy tắc 80/20
Giá trị hang hóa
dự trữ hang năm
Giá bán một đơn
vị hang dự trữ
Lượng dự trữ
hang năm
Phân theo kỹ thuật phân tích ABC
∗
Nhóm A: Sản phẩm nào có tỷ trọng mặt hang dự trữ (hoặc tỷ trọng khách hang,
đơn đặt hang, người cung ứng) thấp (20%), nhưng có tỷ trọng doanh số cao
Qui tắc Pareto
(80%)
∗
Nhóm B: Sản phẩm nào có tỷ trọng mặt hang dự trữ cao hơn (30%), nhưng tỷ
trọng doanh số thấp hơn (15%)
∗
Nhóm C: Sản phẩm nào có tỷ trọng mặt hang dự trữ hàng hóa cao nhất (50%),
và tỷ trọng doanh số thấp nhất (5%)
Phân theo kỹ thuật phân tích ABC
STT
Tên hoặc ký
hiêu sản phẩm
Doanh thu của
từng loại sản
phẩm
Tỷ trọng doanh
thu (%)
Tỷ trọng doanh
Tỷ trọng mặt
thu cộng dồn
hàng cộng dồn
(%)
(%)
Phân loại theo
nhóm A, B, C
1
2
A
3
4
5
B
6
7
…
C
N
Cộng
Cách tiến hành phương pháp ABC
∗ Xác định khối lượng, chủng loại và giá trị các loại hàng dự trữ.
∗ Xác định cơ cấu về giá trị của các loại mặt hàng dự trữ.
∗ Sắp xếp và phân loại theo cơ cấu về giá trị của các loại mặt hàng dự trữ
CÁCH TIẾN HÀNH PHƯƠNG PHÁP ABC
Lưu ý
Sắp xếp sản phẩm theo
thứ tự doanh số cao đến
thấp trên bảng phân loại
Tính tỷ trọng cộng dồn
(Tần suất tích lũy) doanh
số và mặt hàng theo từng
mặt hang.
Tiến hành phân nhóm
hàng hóa căn cứ vào kết
quả tính toán và quy tắc
phân loại.
CHI PHÍ DỰ TRỮ
∗ Chi phí đặt hàng:
- Chi phí tìm nguồn hàng, gửi đơn đặt hàng
- Chi phí nhận hàng
Chi phí liên quan đến thanh toán cho mỗi đơn
hàng
−
oChi phí đặt hàng tăng tỷ lệ với số lần đặt hàng
Để giảm chi phí này số lần đặt hàng phải
ít, số lượng đặt hàng mỗi lần lớn
CHI PHÍ DỰ TRỮ
∗ Chi phí duy trì dự trữ:
- Chi phí vốn
- Chi phí dịch vụ lưu kho
- Chi phí thuê nhà kho
- Chi phí rủi ro do tồn kho
Chi phí duy trì dự trữ tăng cùng số lượng dự trữ
Để giảm chi phí này cần đặt hàng nhiều lần với số lượng mỗi lần nhỏ
Nhóm Chi phí
Tỷ lệ so với giá trị dự trữ
Chi phí về nhà cửa và kho tang
-
Tiền thuê hoặc khấu hao nhà cửa
Chi phí bảo hiểm nhà kho, kho hang
Chiếm 3 – 10%
Chi phí thuê nhà đất
Chi phí sử dụng thiết bị, phương tiện:
-
Tiền thuê hoặc khấu hao dụng cụ, thiết bị
Chi phí năng lượng
Chiếm 1 – 4%
Chi phí vận hành thiết bị
Chi phí về nhân lực cho hoạt động quản lý hàng dự trữ.
Chiếm 3 – 5%
Phí tổn cho việc đầu tư vào hàng dự trữ:
-
Thuế đánh vào hàng dự trữ
Chi phí vay vốn
Chi phí bảo hiểm hàng dự trữ
Chiếm 6 – 24%
∗ Cần sự thỏa hiệp giữa chi phí đặt hàng và chi phí duy trì dự trữ
∗ Bài toán tối ưu:
Chi phí dự trữ = Chi phí đặt hàng + Chi phí duy trì dự trữ
=> Min
Trong đó:
Chi phí đặt hàng = Khối lượng đơn hang x giá đơn vị
Tổng chi phí hàng hóa dự trữ = Chi phí đặt hàng + chi phí duy trì dự trữ + Chi phí
mua hàng
CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
1)
MÔ HÌNH ĐẶT HÀNG KINH TẾ (EOQ – ECONOMIC ORDER QUANTITY)
CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
Mô hình EOQ
CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
2DS
EOQ =
H
D: Số lượng yêu cầu trong kỳ
H: Chi phí duy trì dự trữ một đơn vị sản phẩm trong kho trong 1 năm
S: Chi phí trung bình cho một đơn đặt hàng
CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
∗ Hãy xác định EOQ cho công ty biết:
1) Trung bình 1 ngày Công ty bán được 20 ĐV hàng hóa
2) Một năm Công ty làm việc 240 ngày
3) Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng là 40 USD
4) Gía 1 đơn vị hàng hóa là 100USD/đv
5) C = 25%
CÁC MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DỰ TRỮ
Lr = I min + d × Lt
∗
Xác định mức tồn kho đặt hàng lại
Trong đó:
d: Mức sử dụng bình quân một thời kỳ.
Lt: Số thời kỳ của thời gian đặt hàng.
Lr: Mức tồn kho đặt hàng lại.
Imin: Lượng tồn kho tối thiểu