Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

200 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN CHÍNH TRỊ HỆ TRUNG CẤP NGHỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.59 KB, 19 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP
MÔN HỌC CHÍNH TRỊ
BÀI 1
NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
Câu 1: Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A/ Chủ nghĩa Mác - Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của C. Mác, Ph. Ăngghen và sự
phát triển của V.I. Lênin
B/ là sự kế thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại
C/ là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động và giải phóng con
người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
D/ Tất cả đều đúng
Câu 2: Chủ nghĩa Mác – Lênin có những chức năng nào?
A/ Chức năng thế giới quan và bản thể luận
B/ Chức năng thế giới quan và nhận thức luận
C/ Chức năng thế giới quan và phương pháp luận D/ Chức năng bản thể luận và nhận thức luận
Câu 3: Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời vào thời gian nào?
A/ Những năm 20 của thế kỷ XIX
B/ Những năm 30 của thế kỷ XIX
C/ Những năm 40 của thế kỷ XIX
D/ Những năm 50 của thế kỷ XIX
Câu 4: Chủ nghĩa Mác – Lênin được sáng lập và phát triển bởi những đại biểu nào?
A/ Các Mác B/ Ph. Ăngghen
C/ V.I. Lênin
D/ Các Mác; Ph. Ăngghen và V.I. Lênin
Câu 5: Đối tượng nghiên cứu của triết học là:
A. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên.
C. Những quy luật của thế giới khách quan
D. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người; quan hệ của con người nói chung, tư duy của
con người nói riêng với thế giới xung quanh.
Câu 6: Nội dung hoạt động nghiên cứu khoa học của Các Mác và Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 - 1848:


A. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán tôn giáo.
B. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và Chủ nghĩa xã hội khoa học.
C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.
D. Hoàn thành bộ Tư bản
Câu 7: Những yêu cầu học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin?
A. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin với
thực tiễn của đất nước và thời đại.
B. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần,thực
chất của nó, tránh bệnh kinh viện , giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lí
cơ bản đó trong thực tiễn.
C. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin trong mối quan hệ với các nguyên
lí khác, mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để thấy sự thống nhất
phong phú và nhất quán của chủ nghĩa Mác - Lênin đồng thời cũ cần nhận thức các nguyên lí đó trong tiến
trình phát triển của lịch sử nhân loại.
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả lời đúng.
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp.
C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, Triết học cổ điển Đức
D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng.
Câu 9: Sự phân biệt giữa triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ:
A. Triết học nghiên cứu các quy luật chung nhất, phổ biến nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Các môn khoa
học cụ thể nghiên cứu các quy luật đặc thù của những lĩnh vực cụ thể trong tự nhiên, hoặc trong xã hội hoặc
trong tư duy
B. Triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, các khoa học cụ thể thuộc lĩnh vực phương pháp luận
C. Chân lý trong triết học là tuyệt đối, chân lý trong các môn khoa học là tương đối
1


D. Triết học thuộc lĩnh vực của cái vô hạn, các môn khoa học cụ thể thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn

Câu 10: Bộ phận nào không thuộc Chủ nghĩa Mác – Lênin?
A/ Triết học Mác – Lênin
B/ Kinh tế chính trị Mác – Lênin
C/ Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
D/ Chủ nghĩa xã hội khoa học
Câu 11: Chủ nghĩa Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A/ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện
B/ Chủ nghĩa tư bản đã phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
C/ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương thức sản xuất thống trị
D/ Tất cả đều đúng
Câu 12: Điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì?
A/ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đuợc củng cố và phát triển
B/ Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội độc lập
C/ Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ
D/ Tất cả đều đúng
Câu 13: Đâu là nguồn gốc lý luận của Chủ nghĩa Mác?
A/ Triết học cổ điển Đức
B/ Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
C/ Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phấn Pháp và Anh D/ Tất cả đều đúng
Câu 14: Đâu là nguồn gốc lý luận trực tiếp của Chủ nghĩa Mác?
A/ Triết học Khai sáng Pháp
B/ Triết học cổ điển Đức
C/ Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
D/ Triết học Hy Lạp cổ đại
Câu 15: Bộ phận nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và
tư duy nhằm hình thành thế giới quan và phương pháp luận chung nhất cho nhận thức khoa học và
thực tiễn cách mạng là:
A/ Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B/ Triết học Mác – Lênin
C/ Đường lối cách mạng của ĐCSVN

D/ Tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 16: Bộ phận nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc biệt là nghiên cứu quy luật kinh tế
của sự phát sinh, phát triển của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ
nghĩa là:
A/ Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B/ Triết học Mác – Lênin
C/ Đường lối cách mạng của ĐCSVN
D/ Tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 17: Bộ phận nghiên cứu quy luật khách quan của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, sự
chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là:
A/ Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B/ Triết học Mác – Lênin
C/ Chủ nghĩa xã hội khoa học
D/ Tư tưởng Hồ Chí Minh
Câu 18: Chủ nghĩa Mác – Lênin là gì? Chọn câu trả lời sai.
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin “là hệ thống quan điểm và học thuyết” khoa học của C.Mác, Ăngghen và sự phát
triển của V.I. Lênin;
B. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng;
C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức,
bót lột và tiến tới giải phóng con người.
D. Là học thuyết của Mác, Ăngghen và Lênin về xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
Câu 19: Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa cộng sản
Câu 20: Đâu là phát minh của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học tự nhiên cho sự ra đời tư duy
biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX?
A/ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B/ Lý thuyết tế bào

C/ Lý thuyết tiến hoá
D/ Tất cả đều đúng
Câu 21: Về mặt triết học, định luật bào toàn và chuyển hoá năng lượng chứng minh cho quan điểm
nào?
A/ Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động
B/ Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan
C/ Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hoá lẫn nhau của giới tự nhiên vô cơ
D/ Tất cả đều đúng
2


Câu 22: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nữa đầu thế kỷ XIX vạch ra sự thống nhất giữa thế
giới động vật và thực vật?
A/ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B/ Lý thuyết tế bào
C/ Lý thuyết tiến hoá
D/ Tất cả đều đúng
Câu 23: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nữa đầu thế kỷ XIX vạch ra nguồn gốc tự nhiên của
con người, chống lại quan điểm tôn giáo?
A/ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
B/ Lý thuyết tế bào
C/ Lý thuyết tiến hoá
D/ Tất cả đều đúng
Câu 24: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; Lý
thuyết tiến hoá; Lý thuyết tế bào chứng minh thế giới vật chất có tính chất gì?
A/ Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất B/ Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển
C/ Tính chất không tồn tại của thế giới vật chất
D/ Tất cả đều đúng
Câu 25: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng; Lý
thuyết tiến hoá; Lý thuyết tế bào đã cung cấp cơ sở khoa học cho sự phát triển cái gì?

A/ Phát triển phương pháp tư duy siêu hình
B/ Phát triển phép biện chứng tự phát
C/ Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm
D/ Phát triển tư duy biện chứng tách khỏi tính tự phát thời cổ đại và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện
chứng duy tâm
Câu 26: V.I. Lênin bổ sung và phát triển Chủ nghĩa Mác trong điều kiện nào?
A/ Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
B/ Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
C/ Chủ nghĩa tư bản độc quyền
D/ Chủ nghĩa tư bản đã diệt vong
Câu 27: Toàn bộ hoạt động nghiên cứu khoa học của Các Mác và Ph. Ăngghen trong giai đoạn từ 1849
đến 1895 đuợc thể hiện tập trung ở tác phẩm nào?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tư bản
C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa cộng sản
Câu 28: Chính sách kinh tế mới ở Nga đầu thế kỷ XX do ai đề xuất?
A/ Plêkhanốp
B/ V.I. Lênin
C/ Xtalin
D/ Pultin
Câu 29: Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 đến 1844 trong quá trình hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A/ Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B/ Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C/ Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy
vật
D/ Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Câu 30: Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 trở về trước trong quá trình hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A/ Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B/ Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật

C/ Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy
vật
D/ Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Câu 31: Đặc điểm của giai đoạn từ 1849 đến 1895 trong quá trình hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A/ Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B/ Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C/ Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy
vật
D/ Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Câu 32: Những cống hiến của V.I.Lênin đối với chủ nghĩa Mác?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những qua điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc: chủ nghĩa xét
lại chủ nghĩa Mác, chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều ...
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề lý luận về cách mạng vô sản trong thời
đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới…
D. Tất cả đều đúng
Câu 33: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác - Lênin
trong lịch sử?
3


A. Công xã Pari
B. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
C. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam D. Chiến tranh thế giới lần thứ II
Câu 34: Thành tựu vĩ đại nhất cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là gì?
A. Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của phép biện chứng duy tâm Hêghen.
B. Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
C. Phát hiện ra lịch sử xã hội lòai người là lịch sử đấu tranh giai cấp, và đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến cách
mạng vô sản nhằm xóa bỏ xã hội có người bóc lột người.
D. Phát minh ra giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã hội tư bản chủ nghĩa.

Câu 35: Mở đầu thời đại hiện nay được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử quan trọng nào?
A. Cách mạng tư sản Pháp 1789;
B. Công xã Pari 1871;
C. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 D. Kết thúc chiến tranh thế giới Hai 1945
Câu 36: Mục đích học tập, nghiên cứu những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin ở nước ta
hiện nay là gì?
A. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng sáng tạo những nguyên lí đó trong hoạt
động nhận thức và thực tiễn.
B. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam
C. Xây dựng niềm tin lý tưởng cho sinh viên
D. Tất cả đều đúng
Câu 37: Thế giới quan của con người là gì?
A. Quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể
B. Toàn bộ những quan niệm về cuộc sống của con người và loài người
C. Quan niệm về vị trí của con người trong thế giới vật chất
D. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống
Câu 38: Một cách chung nhất, người ta gọi phương tiện, cách thức, con đường để đạt tới mục đích đặt
ra là gì?
A. Giải pháp
B. Phương hướng
C. Công cụ
D. Phương pháp
Câu 39: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét các sự vật, hiện
tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng”
A. Phương pháp luận biện chứng
B. Phương pháp hình thức
C. Phương pháp lịch sử
D. Phương pháp luận siêu hình
Câu 40: Sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác – Lênin là một tất yếu lịch sử vì:
A. Nó khác về chất so với hệ thống triết học trước đó

B. Nó trở thành thế giới quan khoa học của giai cấp vô sản
C. Nó trở thành thế giới quan và phương pháp luận chung cần thiết cho sự phát triển của các khoa học
D. Nó không những là sự phản ánh thực tiễn xã hội, nhất là thực tiễn cách mạnh của giai cấp công nhân, mà
còn là sự phát triển hợp lôgíc của lịch sử tư tưởng nhân loại
Câu 41: Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm mấy bộ phận?
A. 2 bộ phận
B. 3 bộ phận
C. 4 bộ phận
D. 5 bộ phận
Câu 42: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, hệ thống XHCN bị khủng hoảng và rơi vào giai đoạn thoái
trào. Tuy nhiên, hiện nay tư tưởng XHCN vẫn tồn tại trên phạm vi toàn cầu, quyết tâm xây dựng
thành công CNXH vẫn được khẳng định ở nhiều quốc gia và chiều hướng đi theo con đường XHCN
vẫn lan rộng ở đâu?
A. Một số nước khu vực Mỹ - Latinh
B. Các nước SNG
C. Các nước ASEAN
D. Các nước Bắc Âu
Câu 43: Phương pháp luận biện chứng là phương pháp:
A. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau giữa chúng, trong sự vận động và phát triển
không ngừng của chúng
B. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận
động không phát triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác
C. Chỉ nhìn thấy những vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những vật ấy, chỉ nhìn
thấy sự tồn tại của những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong của chúng
D. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận động của chúng, chỉ nhìn thấy cây
mà không thấy rừng
Câu 44: Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của xã hội loài người
4



A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa
B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới tự nhiên
C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn
D. Con người có thể cải tạo xã hội
Câu 45: Đặc điểm chính trị của thế giới nữa cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX là gì?
A. Toàn cầu hóa
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc và thường xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh
giành thuộc địa
C. CNTB tiến hành cuộc chiến tranh thế giới II để phân chia thị trường thế giới
D. Tất cả đều sai
Câu 46: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng
trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.
A. Phương pháp luận lôgic
B. Phương pháp luận biện chứng
C. Phương pháp luận siêu hình
D. Phương pháp thống kê
Câu 47: Trên lĩnh vực xã hội, hoạt động nào là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản.
B. Sự phát triển của các ngành khoa học xã hội
C. Thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Tất cả đều đúng
Câu 48: Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “ hoặc là…hoặc là…” còn
có cả cái “vừa là.. vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó;
thừa nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau vừa gắn bó với nhau, đây là:
A. Thuyết không thể biết B. Phương pháp biện chứng C. Phương pháp siêu hình D. Phương pháp lịch sử
Câu 49: Thời kỳ Mác nghiên cứu các vấn đề kinh tế chính trị để viết bộ "Tư bản" là thời kỳ nào của
chủ nghĩa tư bản?
A. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
B. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền;
C. Thời kỳ chủ nghĩa đế quốc.

D. Thời kỳ tích luỹ nguyên thuỷ tư bản;
Câu 50: Tại sao nói hệ tư tưởng của Chủ nghĩa Mác – Lênin là đúng đắn nhất, tiến bộ nhất và khoa
học nhất?
A/ Vì hệ tư tưởng của Chủ nghãi Mác – Lênin là kết quả của sự tổng kết xã hội trên cơ sở kế thừa toàn bộ di
sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản ánh đầy đủ và đúng đắn nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở
các giai đoạn của lịch sử xã hội loài người
B/ Vì hệ tư tưởng của Chủ nghĩa Mác – Lênin là tiếng nào của một giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất trong
lịch sử nhân loại đó là giai cấp vô sản và nhân dân lao động
C/ Vì hệ tư tưởng của Chủ nghĩa Mác – Lênin là vũ khí sắc bén cho phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản
và nhân dân lao động vì mục đích giải phóng sự nô dịch giai cấp, xoá bỏ tình trành phân chia giai cấp trong
xã hội, xoá bỏ sự áp bức bóc lột, sự bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng con người
D/ Tất cả đều đúng
BÀI 2
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Câu 1: Đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
B. Không còn khoảng cách giàu nghèo
C. Nhân dân lao động từng bước làm chủ tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Khi nói: “Qúa độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN” thì bỏ qua yếu tố nào?
A. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với TBCN.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiên trúc thượng tầng TBCN.
C. Bỏ qua các yếu tố chính trị và văn hóa gắn với sự tồn tại và phát triển của CNTB.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước ở Việt Nam được bắt đầu từ khi nào?
A. Tháng 2/1930. B. Tháng 8/1945.
C. Tháng 5/1954.
D. Tháng 4/1975.
Câu 4: Xét ở góc độ chính trị - xã hội, đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
A. Không còn giai cấp, không còn đấu tranh giai cấp.

B. Không còn nhiều hình thức sở hữu, không còn bóc lột.
C. Là sự tồn tại đan xen và đấu tranh trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội giữa nhân tố xã hội
5


mới và tàn tích xã hội cũ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, thì hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ đuợc
chia làm mấy giai đoạn chính?
A/ 2
B/ 3
C/ 4
D/ 5
Câu 6: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, sửa đổi
năm 2011) xác định có mấy đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A/ 5
B/ 6
C/ 7
D/ 8
Câu 7: Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Là cuộc cải biến cách mạng về kinh tế
B. Là cuộc cải biến cách mạng về chính trị
C. Là cuộc cải biến cách mạng về tư tưởng và văn hoá
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, nhưng không thể bỏ qua yếu tố nào?
A. Những thành tựu văn minh nhân loại đạt đuợc trong chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là khoa học công nghệ
B. Những thành tựu của kinh tế thị trường
C. Những tính qui luật của sự phát triển lực lượng sản xuất
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 10: Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết thúc khi nào?
A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong chủ nghĩa xã hội
B. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai đoạn phát triển cao của xã hội cộng sản
C. Bắt đầu từ giai đoạn cao của xã hội cộng sản và kết thúc ở giai đoạn cao của xã hội cộng sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Tại sao cho rằng con đường cách mạng Việt Nam là quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ
tư bản chủ nghĩa là tất yếu khách quan?
A. Đảng Cộng Sản Việt Nam đã có đường lối đúng đắn
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Vì nó phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế phát triển của thời đại
D. Vì nó đáp ứng được nguyện vọng và mong muốn của nhân dân ta
Câu 12: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì?
A. Nhiều thành phần xã hội đan xen cùng tồn tại
B. Lực lượng sản xuất chưa phát triển
C. Năng suất lao động thấp
D. Từ một nền sản xuất nhỏ là phổ biến quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua chế độ tư bản chủ nghĩa
Câu 13: Hãy điền vào chỗ trống để biết Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011) xác định
đặc trưng đầu tiên trong mô hình chủ nghĩa xã hội ở nước ta là gì: “dân giàu, nước mạnh, ...., công
bằng, văn minh"?
A. Tiến bộ;
B. Dân chủ;
C. Bình đẳng;
D. Phát triển.
Câu 14: Những biểu nào cho thấy những yếu tố của chủ nghĩa xã hội đã xuất hiện trong lòng xã hội tư
bản?
A. Yếu tố của nền văn minh hậu công nghiệp, kinh tế tri thức nảy sinh và phát triển

B. Tính chất xã hội của sở hữu ngày càng gia tăng, sự điều tiết của Nhà nước đối với thị trường ngày càng
hữu hiệu, tính nhân dân và xã hội của nhà nước tăng lên
C. Những vấn đề phúc lợi xã hội và môi trường … ngày càng được giải quyết tốt hơn
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Quan niệm và vận dụng không đúng đắn về chủ nghĩa xã hội
B. Những sai lầm của Đảng, của những người lãnh đạo cao nhất Đảng cộng sản Liên Xô
C. Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch bằng “diễn biến hòa bình”
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Qúa trình phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay có đặc điểm nào phù hợp với xu thế
chủ yếu của thời đại ngày nay?
A. Mở rộng quan hệ về đối ngoại
B. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
6


C. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
D. Tất cả đều đúng
BÀI 3: TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1: Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?
A. Lòng thương người
B. Sự quan tâm đến con người
C. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 2: Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng từ bao giờ?
A. Từ năm 1945.
B. Từ năm 1969.
C. Từ năm 1986 D. Từ năm 1991
Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những nguồn gốc nào?
A. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam

B. Tinh hoa văn hóa loài người.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và những phẩm chất chủ quan của Hồ Chí Minh
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế
của nước ta.
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều
kiện cụ thể của nước ta.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế
của nước ta.
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ
thể của nước ta
Câu 5: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, có mấy nguyên tắc xây dựng đạo đức mới?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 6: Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.
A. Từ năm 1890 đến năm 1911: Thời kỳ nghiên cứu, khảo sát thực tế, đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Từ năm 1911 - 1920: Thời kỳ hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước.
C. Từ năm 1921 - 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng về con đường cách mạng Việt Nam.
D. Từ 1931-1940: Thời kỳ Bác về nước và trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
Câu 7: Tư tưởng Hồ Chí Minh có vị trí như thế nào trong hệ thống tư tưởng của Đảng cộng Sản Việt
Nam?
A. Là một bộ phận trong hệ thống tư tưởng của Đảng
B. Là bộ phận quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
C. Là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng.
D. Là bộ phận nền tảng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng
Câu 8: Trong những tiền đề lý lụận hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh, tiền đề nào quyết định bản
chất cách mạng và khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh?

A. Chủ nghĩa Mác - Lênin
B. Tinh hoa văn hoá nhân loại
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam
D. Tất cả các tiền đề trên
Câu 9: Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Chủ nghĩa yêu nước
B. Chủ nghĩa xã hội
C. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu
D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
Câu 10: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng Sài Gòn vào thời gian
nào?
A. 5/6/1911
B. 2/6/1911
C. 4/6/1911
D. 6/5/1911
Câu 11: Nguyễn Tất Thành lúc ra đi tìm đường cứu nước bao nhiêu tuổi?
A. 19 tuổi
B. 20 tuổi
C. 21 tuổi
D. 24 tuổi
Câu 12: Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa” của V. I. Lênin vào thời gian nào?
A. 7/1917
B. 7/1918
C. 7/1920
D. 7/1922
Câu 13: "Luận cương của V. I. Lênin làm cho tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết
bao. Tôi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong buồng mà tôi nói to lên như đang nói
trước quần chúng đông đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ? Đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây
là con đường giải phóng của chúng ta". Nguyễn Ái Quốc đang đề cập đến Luận cương nào?

7


A. Luận cương tháng Mười.
B. Luận cương về Phoiơbắc.
C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 14: Địa danh đầu tiên mà Hồ Chí Minh đặt chân đến khi mới về nước, tại Cột mốc 108 trên biên
giới Việt - Trung thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?
A. Hòa An
B. Hà Quảng
C. Nguyên Bình
D. Trà Lĩnh
Câu 15: Núi Các Mác, suối V. I. Lênin là những ngọn núi, con suối được Hồ Chí Minh đặt tên, hiện
nay thuộc huyện, tỉnh nào?
A. Bắc Sơn, Lạng Sơn
B. Sơn Dương, Tuyên Quang
C. Hà Quảng, Cao Bằng
D. Đại Từ, Thái Nguyên
Câu 16: Bác Hồ dạy: “Yêu xe như con, quý xăng như máu”. Bác Hồ muốn nói đến lực lượng nào?
A. Lực lượng vũ trang b. Quân đội nhân dân
c. Người lái xe
D. Thầy thuốc
Câu 17: "Dù sao, chúng ta phải quyết tâm đánh giặc Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn. Còn non, còn nước
còn người. Thắng giặc Mỹ ta sẽ xây dựng hơn mười ngày nay" câu nói đó của Hồ Chí Minh ở đâu?
A. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 17-7-1966
C. Đường kách mệnh
B. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 20-7-1969
D. Di chúc
Câu 18: "Đảng ta là một Đảng cầm quyền. Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo

đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch,
phải xứng đáng là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của nhân dân". Câu nói trên của
Hồ Chí Minh ở trong tác phẩm nào của Người?
A. Di chúc
B. Đường cách mệnh C. Đạo đức cách mạng
D. Sửa đổi lối làm việc
Câu 19: "Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ
trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự … nhất trí của Đảng như giữ gìn con người của mắt
mình". Điền từ còn thiếu vào (…)
A. Đạo đức
B. Đoàn kết
C. Cách mạng
D. Thống nhất
Câu 20: "Điều mong muốn cuối cùng của tôi là toàn Đảng, toàn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng
một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng
vào sự nghiệp cách mạng thế giới". Câu nói trên của Hồ Chí Minh ở trong Văn kiện nào?
A. Đạo đức cách mạng
B. Báo cáo Chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng
C. Lời kêu gọi ngày 17-7-1966
D. Di chúc
Câu 21: Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?
A. Tài năng.
B. Đạo đức.
C. Phẩm chất
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 22: Luận điểm: "Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện
bền bỉ hàng ngày mà phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện
càng trong" là của ai?
A. Các Mác.
B. V.I. Lênin.

C. Hồ Chí Minh
D. Lê Duẩn
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền vào dấu “...”
"Người cách mạng phải có ... thì mới gánh được nặng và đi được xa".
A. Trí tuệ
B. Phương pháp cách mạng
C. Đạo đức cách mạng
D. Ý chí cách mạng
Câu 24: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
A. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là nhà văn hóa.
B. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt Nam và là danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế giới.
C. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt Nam và là một nhà văn hóa kiệt xuất.
D. Hồ Chí Minh là nhà văn hoá kiệt xuất của thế giới.
Câu 25: "Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động" câu nói trên được Đảng ta khẳng định tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?
A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV
B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI
D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII
Câu 26: Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và những người thi đua là những người
……….". Chọn một phương án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thiện câu nói của Hồ Chí Minh tại
Đại hội các chiến sĩ thi đua toàn quốc ngày1/5/1952:
A. Tích cực nhất
B. Yêu nước nhất
C. Xứng đáng nhất D. Đáng khen nhất
Câu 27: Trong tác phẩm "Đời sống mới", Bác Hồ nói: "Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người ta siêng
làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta tiết kiệm, mà tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên
truyền 100 năm cũng vô ích".
8



Theo suy nghĩ của bạn, Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
A. Nên siêng làm B. Nên tiết kiệm C. Nên làm gương
D. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 28: "Trung với Đảng, hiếu với dân. Nhiệm vụ nào cũng hoàn thành. Khó khăn nào cũng vượt qua.
Kẻ thù nào cũng đánh thắng", nội dung này được Hồ Chí Minh nói với lực lượng nào?
A. Công an nhân dân;
B. Quân đội nhân dân; C. Thanh niên xung phong D. Dân công hoả tuyến
Câu 29: Hồ Chí Minh nói: “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào. Học tập tốt, lao động tốt. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt.
Giữ gìn vệ sinh thật tốt. Khiêm tốn, thật thà, dung cảm”. Nội dung này được Hồ Chí Minh nói với lực lượng
nào?
A. Công an nhân dân;
B. Quân đội nhân dân; C. Thanh niên xung phong D. Thiếu niên, nhi đồng
Câu 30: "Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh
quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công
học tập của các em". Hồ Chí Minh viết đoạn văn này nhân dịp:
A. Bế giảng năm học đầu tiên ở nước VNDCCH. B. Đêm trung thu đầu tiên của nước VNDCCH.
C. Ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH. D. Phát động chống nạn thất học.
Câu 31: Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
A. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
B. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
D. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Câu 32: Hồ Chí Minh nói: "Không có việc gì khó, Chỉ sợ lòng không bền, Đào núi và lấp biển. Quyết chí
ắt làm nên". Nội dung này được Hồ Chí Minh nói với lực lượng nào?
A. Công an nhân dân; B. Quân đội nhân dân; C. Thanh niên
D. Dân công hoả tuyến
Câu 33: Cuối tháng 7/1945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ thị: "Lúc này thời cơ thuận lợi đã
tới, dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương quyết giành cho được
độc lập". Ai đã được Bác trực tiếp truyền đạt chỉ thị này?

A. Phạm Văn Đồng B. Đặng Văn Cáp
C. Võ Nguyên Giáp D. Hoàng Quốc Việt
Câu 34: Khi trao nhiệm vụ cho một vị tướng, ngày 1 tháng 1 năm 1954, Hồ Chí Minh nói: "Trao cho
chú toàn quyền quyết định. Trận này quan trọng, phải đánh cho thắng! Chắc thắng mới đánh, không
chắc thắng không đánh". Vị tướng được trao nhiệm vụ đó là ai?
A. Nguyễn Chí Thanh B. Trần Văn Quang C. Võ Nguyên Giáp D. Nguyễn Sơn
Câu 35: Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 36: Theo Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết cần có cái gì?
A. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
B. Kinh tế phát triển.
C. Con người xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả các đáp án đều đúng.
Câu 37: Hồ Chí Minh viết “Tuyên ngôn độc lập” vào năm nào?
A. 1930.
B. 1941.
C. 1945
D. 1946
Câu 38: Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp
B. Đường cách mệnh.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Câu 39: Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống:
"Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem...... để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy".
A. Toàn bộ sức lực.
B. Tất cả tinh thần và lực lượng.

C. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 40: Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là
gì?
A. Lòng nhân ái B. Chủ nghĩa yêu nước. C. Tinh thần hiếu học D. Cần cù lao động
Câu 41: Nguyễn Ái Quốc muốn nhắc đến cái gì khi nói: “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ! Đây là cái
cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta”?
A. Cách mạng tháng Mười Nga
B. Sự ra đời của Quốc tế thứ ba
C. Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin
D. Chủ nghĩa Mác
Câu 42: Tác phẩm nào của Bác được coi là bài giảng cho các lớp huấn luyện của Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
9


A. Bản án chế độ thực dân Pháp;
B. Sửa đổi lối làm việc;
C. Con rồng tre;
D. Đường kách mệnh.
Câu 43: Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa là gì?
A. Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể.
B. Loại bỏ lợi ích cá nhân.
C. Không giày xéo lên lợi ích cá nhân.
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 44: Hoàn thành câu với từ còn thiếu trong dấu (…)
Tư tưởng……(1)…. là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của cách
mạng Việt Nam, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo …(2)… vào điều kiện cụ thể của
nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của …(3)…….., tiếp thu tinh hoa văn
hóa nhân loại.

A. (1) Mác- Ăngghen- (2) Chủ nghĩa Mác- Lê nin- (3) dân tộc
B. (1) Hồ Chí Minh- (2) Chủ nghĩa Mác- Lê nin- (3) dân tộc
C. (1) Hồ Chí Minh- (2) Chủ nghĩa Mác- (3) dân tộc
D. (1) Hồ Chí Minh- (2) Chủ nghĩa Mác- Ăng ghen- (3) dân tộc
Câu 45: Điểm nổi bật trong nhân cách Hồ Chí Minh là gì?
A. Năng lực tư duy năng động, nhạy bén, nhìn xa trông rộng
B. Lòng nhân ái rộng mở
C. Có ý chí mãnh liệt và nghị lực phi thường trong thực hiện mục đích đã chọn
D. A, B, C đều đúng
Câu 46: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, nền tảng của người cách mạng là:
A. Đạo đức
B. Cần kiệm
C. Liêm chính D. Chí công vô tư
Câu 47: Những năm ra đi tìm đường cứu nước, Bác Hồ đã rời Tổ quốc bao nhiêu năm?
A. 30
B. 40
C. 50
D. 60
Câu 48: Đối lập với đạo đức cách mạng là:
A. Quá trình toàn cầu hóa
B. Tinh thần quốc tế trong sáng C. Chủ nghĩa cá nhân
D. Cần kiệm
Câu 49: Nguyên tắc cơ bản để rèn luyện đạo đức cách mạng là gì?
A. Nói đi đôi với làm, nêu gương bằng những hành động thực tế
B. Xây đi đôi với chống, trong đó xây là yếu tố quan trọng nhất
C. Phải tu dưỡng suốt đời, phải bền bỉ và có quyết tâm cao
D. A, B, C đều đúng.
Câu 50: Nguyễn Ái Quốc tham dự hội nghị Vécxai, gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đòi chính
phủ Pháp phải thừa nhận các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam vào thời gian nào?
A. 1917

B. 1919
C.1920
D. 1921
Câu 51: Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam tại Hương Cảng
vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 3 đến ngày 5/ 2/ 1930
B. Ngày 3 đến ngày 6/ 2/ 1930
C. Ngày 3 đến ngày 7/ 2/ 1930
D. Ngày 3 đến ngày 8/ 2/1930
Câu 52: Điền vào chỗ trống
"Cũng như sông thì có nguồn mới có nước, không có nguồn thì sông cạn. Cây phải có gốc, không có
gốc thì cây héo. Người cách mạng phải có ..., không có đạo đức thì dù tài giỏi mấy cũng không lãnh
đạo được nhân dân".
A. Đạo đức
B. Tài năng
C. Trí tuệ
D. Sức khoẻ
Câu 53: Trong thời kỳ bôn ba cứu nước, Bác Hồ đã từng làm những nghề nào?
A. Phụ bếp, viết câu đối
B. Cào tuyết, thông dịch C. Rửa ảnh làm báo
D. Tất cả đều đúng
Câu 54: Theo Nguyễn Ái Quốc, phong trào cứu nước của dân ta muốn giành thắng lợi phải làm sao?
A. Đi theo một con đường mới.
B. Cứu viện của nước ngoài
C. Đi theo con đường của các bậc tiền bối
D. Tất cả đều đúng
Câu 55: Giá trị văn hóa Phương đông được Bác Hồ tiếp thu là gì?
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
B. Những mặt tích cực của tư tưởng Nho giáo
C. Yêu nước thương dân

D. Tinh thần yêu nước Việt Nam
Câu 56: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành từ nguồn gốc nào sau đây?
A. Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam
B. Phong trào công nhân thế giới
C. Phong trào giải phóng các dân tộc thuộc địa
D. Tất cả đều đúng
Câu 57: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành từ nguồn gốc nào sau đây?
10


A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
B. Cách mạng tháng Mười Nga
C. Cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ
D. Tất cả đều đúng
Câu 58: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành từ nguồn gốc nào sau đây?
A.Phẩm chất của các vị Giêsu, Các Mác, Khổng Tử, Tôn Dật Tiên B. Phẩm chất cá nhân Hồ Chí Minh
C. Phẩm chất các bậc cách mạng tiền bối
D. Tất cả đều đúng
Câu 59: Giá trị văn hóa Phương tây được Bác tiếp thu để hình thành tư tưởng của mình là gì?
A. Tư tưởng cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ
B. Tư tưởng chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Tư tưởng đoàn kết của dân tộc Việt Nam
D. Tất cả đều đúng
Câu 60: Bắt đầu thời kỳ nào, ở Bác hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước?
A. Trước 1911 B. Từ 1911 – 1920 C. Từ 1920 – 1930 D. Từ 1930 – 1941
Câu 61: Giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững quan điểm tư tưởng về đấu tranh giải phóng
dân tộc được tính từ:
A. Trước năm 1911
B. Từ 1911-1920
C. Từ 1921-1930

D. Từ 1931-1941
Câu 62: Giai đoạn tìm tòi con đường cứu nước, giải phóng dân tộc được tính từ:
A. Trước năm 1911
B. Từ 1911-1920
C. Từ 1921-1930
D. Từ 1931-1941
Câu 63: Lúc nhỏ chủ tịch Hồ Chí Minh có tên là gì?
A. Nguyễn Sinh Khiêm
B. Nguyễn Sinh Sắc
C. Nguyễn Sinh Cung
D. Nguyễn Sinh Thành
Câu 64: Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định đi sang Pháp?
A. Vì hiếu kỳ
B. Vì mưu sinh
C. Vì nhận ra sự bế tắc của các con đường cứu nước trong thời gian đó.
D. Vì muốn tìm hiểu nền văn minh Tây Âu.
Câu 65: Những yếu tố chủ quan nào của Hồ Chí Minh quyết định hình thành tư tưởng của Người?
A. Tri thức uyên bác và kinh nghiệm phong phú về cách mạng thế giới.
B. Tư duy độc lập, tự chủ và đầu óc phê phán tinh tường, sáng suốt.
C. Có trái tim yêu nước nhiệt thành.
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 66: Tư tưởng Hồ Chí Minh ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
B. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam đến đầu thế kỷ XX thất bại.
C. Quốc tế cộng sản ra đời dẫn dắt phong trào cách mạng vô sản và giải phóng dân tộc.
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 67: Nguyễn Ái Quốc dự đại hội Tua tán thành Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
khi nào?
A. 12/1918.
B. 12/1919.

C. 12/1920.
D. 12/1923.
Câu 68: Tìm đáp án sai trong các câu sau đây:
Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm
A. Bản chất cách mạng và khoa học của tư tưởng Hồ CHí Minh.
B. Nguồn gốc tư tưởng – lý luận của tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Kết cấu tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 69: Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố nào của Phật giáo?
A. Lòng thương người. B. Tinh thần từ bi hỷ ái. C. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn. D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 70: Ham muốn tột bậc của Hồ Chí Minh là gì?
A. Nước được độc lập.
B. Dân được tự do.
C. Đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành. D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 71: Tìm điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây: “ Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ
Chí Minh là tiếp thu văn hoá Phương Đông. Cụ thể là:
A. Những mặt tích cực của Nho giáo.
B. Kế thừa các giá trị văn hoá tiến bộ của thời kỳ Phục hưng.
C. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 72: Tìm điểm nhầm lẫn trong đoạn viết sau đây: “Một trong những nguồn gốc của tư tưởng Hồ
Chí Minh là tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại”. Cụ thể là:
A. Những mặt tích cực của Nho giáo.
B. Tư tưởng vị tha của Phật giáo.
C. Tiếp thu chủ nghĩa yêu nước của dân tộc Việt Nam.
D. Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái.
Câu 73: Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngôi trường nào?
11



A. Trường tiểu học Pháp – Việt ở Vinh.
B. Trường tiểu học Đông Ba ở Huế.
C. Trường Quốc học Huế.
D. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.
Câu 74: Hồ Chí Minh viết “Ba mươi năm hoạt động của Đảng” vào thời gian nào?
A. 1950.
B. 1960.
C. 1970.
D. 1975
Câu 75: Theo Hồ Chí Minh, người cách mạng có mấy phẩm chất đạo đức cách mạng cơ bản?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7
Câu 76: Hồ Chí Minh nói chuyện với cán bộ Đại đoàn quân tiên phong trước khi về tiếp quản thủ đô
(9/1954), trong đó có câu:
A. "Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thống quý báu của ta, từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ
quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi...";
B. "Các vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước";
C. "Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu";
D. "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản".
Câu 77: Trong Thư gửi thanh niên và nhi đồng toàn quốc nhân dịp Tết sắp đến, Hồ Chí Minh viết:
"Một năm [.......] vào mùa xuân. Một đời [.......] từ tuổi trẻ. Tuổi trẻ là mùa xuân của xã hội". Điền vào
chỗ trống những từ còn thiếu.
A. Đầu tiên;
B. Kết thúc; C. Khởi đầu;
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 78: Tháng 9/1945, nhân ngày khai trường của năm học đầu tiên sau cách mạng tháng tám/1945,
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã gởi thư cho học sinh toàn quốc. Trong thư Người đã gởi gắm niềm tin và
ước mơ cao cả của mình cho thế hệ trẻ qua câu nói:

A.“Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc: làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được
hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B.“Bác mong các cháu cho ngoan. Mai sau gìn giữ giang san Lạc Hồng. Sao cho nổi tiếng Tiên Rồng. Sao
cho tỏ mặt nhi đồng Việt Nam”.
C.“...Ta chỉ có một cách để theo kịp và đi qua người là ra sức học hỏi”.
D.“Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có sánh vai các cường quốc năm
châu hay không, chính là nhờ một phần lớn công học tập của các cháu”.
Câu 79: “Yêu tổ quốc, yêu nhân dân phải gắn liền với …….., vì có … ….. thì dân mình mới mỗi ngày
một ấm no thêm, Tổ quốc mới ngày một giàu mạnh thêm.” Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói
của Bác.
A.Chủ nghĩa xã hội, tiến lên chủ nghĩa xã hội
B.Yêu Lao động, yêu lao động
C.Yêu con người, yêu thương con người
D.Độc lập, tự do của đất nước
Câu 80: Di sản văn hóa Phương Tây mà Bác Hồ tiếp thu được là những tư tưởng nào?
A. Tư tưởng dân chủ tư sản.
B. Tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái và quyền con người.
C. Học thuyết Tam dân.
D. Cả a và b đều đúng.
Câu 81: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập” vào thời gian nào?
A. Ngày 2/8/1945.
B. Ngày 2/10/1945. C. Ngày 2/9/1945.
D. Ngày 2/11/1945.
Câu 82: Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo
con đường nào?
A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng vô sản. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 83: Từ nhỏ, Hồ Chí Minh đã nhận thấy đặc điểm gì của triều đình nhà Nguyễn?
A. Ươn hèn, nhu nhược
B. Phản bội C. Cấu kết với thực dân Pháp D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Câu 84: Thành phần gia đình Bác Hồ là:

A.Nông dân
B. Công nhân C. Tri thức, nhà giáo
D. Nhà nho yêu nước
Câu 85: “Đoàn viên và thanh niên ta nói chung là tốt, mọi việc đều hăng hái xung phong, không ngại khó
khăn, có chí tiến thủ. Đảng cần phải chăm lo giáo dục đạo đức cách mạng cho họ, đào tạo họ thành
những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa “hồng” vừa “chuyên”. Câu nói đó của Hồ Chí
Minh trong văn kiện nào?
A. Đường cách mạng (1927)
B. Tuyên ngôn độc lập (1945)
C. Di chúc (1969)
D. Lời khai mạc Đại hội Đảng lần thứ III (1960)
Câu 86: Theo Hồ Chí Minh, ở đời và làm người thì phải làm gì?
A. Yêu nước.
B. Thương nhân loại bị áp bức.
C. Thương dân.
D. Tất cả đều đúng
Câu 87: Đức tính nào của cha ảnh hưởng đến chí hướng cách mạng của Bác Hồ?
A. Cần cù, vượt khó B. Yêu quê hương
C. Yêu nước, thương dân
D. Tất cả đều đúng
12


Câu 88: Chọn cụm từ điền vào chỗ trống đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh:
Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước thuộc địa nửa phong kiến, ...
A. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. B. Không kinh qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Xuyên qua chủ nghĩa tư bản
Câu 89: Tư tưởng Hồ Chí Minh hình thành và phát triển qua mấy giai đoạn?
A. 2

B. 3
C. 4
D. 5
Câu 90: Khi giáo dục "Tư cách người công an cách mạng" Hồ Chí Minh nêu lên mấy điều?
A. Ba
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
Câu 91: Thuật ngữ “Tư tưởng Hồ Chí Minh” được dùng theo nghĩa nào?
A. Là tư tưởng của một cá nhân.
B. Là tư tưởng của lãnh tụ.
C. Là tư tưởng của một giai cấp, một dân tộc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 92: Nội dung của lòng “trung với nước, hiếu với dân” trong tư tưởng Hồ Chí Minh là
A. Suốt đời phấn đấu cho Đảng, cho cách mạng.
B. Thương dân, tin dân, dựa vào dân.
C. Dựa vào dân, coi dân là gộc
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 93: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Hiểu ... là phải sống với nhau có nghĩa, có tình. Nếu thuộc
bao nhiêu sách mà sống không có tình, có nghĩa thì sao gọi là hiểu chủ nghĩa Mác - Lênin được”.
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh. B. Chủ nghĩa Mác Lênin
C. Phật giáo D. Nho giáo.
Câu 94: Sinh viên cần học những gì ở đạo đức Hồ Chí Minh?
A. Học trung với nước, hiếu với dân; Cần, kiệm, liêm, chính.
B. Học đức tin vào sức mạnh của nhân dân, luôn nhân ái, vị tha, khoan dung, độ lượng, nhân hậu với con
người.
C. Học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy để đạt
được mục đích cuộc sống.
D. Tất cả những phẩm chất trên
Câu 95: “Thanh niên phải có đức, có tài. Có tài mà không có đức ví như một anh làm kinh tế tài

chính rất giỏi nhưng lại đi đến thụt két thì chẳng những không làm được gì lợi ích cho xã hội, mà còn
có hại cho xã hội nữa. Nếu có đức mà không có tài ví như ông Bụt không làm hại gì, nhưng cũng
không có lợi gì cho loài người". Bác Hồ nói những điều trên với lực lượng nào?
A. Sinh viên
B. Công an nhân dân C. Bộ đội
D. Cán bộ Đảng.
Câu 96: Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo khuynh hướng chính trị vô sản
vào thời gian nào?
A. 1917
B. 1918
C. 1919
D. 1920
Câu 97: “Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau là một việc rất quan trọng và rất cần thiết”. Câu
nói đó của Hồ Chí Minh trong văn kiện nào
A. Bản án chủ nghĩa thực dân Pháp (1925) B. Báo cáo chính trị tại Đại hội Đảng lần thứ hai (1951)
C. Bài nói tại Đại hội Sinh viên Việt Nam lần thứ 2 (1958)
D. Di chúc (1969)
Câu 98: "Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ
trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự đoàn kết nhất trí của Đảng như giữ gìn con người của
mắt mình". Hồ Chí Minh nói câu đó ở văn kiện nào?
A. Đạo đức cách mạng.
B. Sửa đổi lối làm việc
C. Di chúc
D. Không có đáp án nào đúng
Câu 99: Bài thơ: "Gạo đem vào giã bao đau đớn; Gạo giã xong rồi, trắng tựa bông. Sống ở trên đời
người cũng vậy; Gian nan rèn luyện mới thành công" ở trong tác phẩm nào của Hồ Chí Minh?
A."Ca binh lính" B. "Bài ca du kích"
C. "Nhật ký trong tù' D. "Ca sợi chỉ".
Câu 100: Theo Hồ Chí Minh, ưu điểm lớn nhất của chủ nghĩa Mác là gì?
A. Bản chất cách mạng.

B. Bản chất khoa học
C. Chủ nghĩa nhân đạo triệt để
D. Phương pháp làm việc biện chứng
Câu 101: Theo Hồ Chí Minh, học chủ nghĩa Mác - Lênin nghĩa là gì?
A. Học thuộc các luận điểm lý luận.
B. Để sống với nhau có tình, có nghĩa.
C. Để chứng tỏ trình độ lý luận.
D. Để làm việc
BÀI 4: ĐƯỜNG LỐI PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA ĐẢNG
Câu 1: Những yêu cầu nào dưới đây nói lên tính tất yếu khách quan phải công nghiệp hoá hiện đại
hoá.
A. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội
B. Rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới
13


C. Tạo ra năng suất lao động đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 2: Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu. Cho nên công
nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước là một nhiệm vụ:
A. Cần thiết, cấp bách B. Không thật sự cần thiết C. Việc làm bình thường
D. không khó khăn nhiều.
Câu 3: Yếu tố nào là căn cứ trực tiếp xác định thành phần kinh tế
A. Sở hữu tư liệu sản xuất
B. Vốn
C. Khoa học kĩ thuật
D. Yếu tố khác
Câu 4: Nền kinh tế thị trường được xây dựng và phát triển ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước.
B. Kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
D. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ, văn minh.
Câu 5: Vai trò của khoa học công nghệ đối với CNH, HĐH?
A. Động lực của CNH, HĐH.
B. Điều kiện tiên quyết của CNH, HĐH.
C. Quyết định tốc độ và kết quả của CNH, HĐH.
D. Cả a, b và c đều đúng
Câu 6: Vai trò của nguồn nhân lực đối với CNH, HĐH ?
A. Điều kiện tiên quyết của CNH, HĐH.
B. Động lực của CNH, HĐH.
C. Quyết định tốc độ và kết quả của CNH, HĐH.
D. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7: Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể hiện nay ở nước ta có vai trò gì?
A. Chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quan trọng trong nền kinh tế nhiều thành phần.
C. Nền tảng của chế độ mới.
D. Cả a, b và c đều đúng
Câu 8: Đại hội XI của Đảng (2011) xác định nền kinh tế ở nước ta hiện nay có mấy thành phần kinh
tế?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 9: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế nào đóng vai
trò chủ đạo?
A. Kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế nhà nước
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 10: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa

xã hội ở Việt Nam vì:
A. Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội từ một nước chưa có công nghiệp
B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho chủ nghĩa xã hội
C. Tầm quan trọng của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đối với chủ nghĩa xã hội
D. Thời kỳ quá độ là thời kỳ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
Câu 11: Kinh tế nhà nước gồm có những bộ phận nào?
A. Gồm có đất đai, tài nguyên, ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, các quỹ của nhà nước và bộ phận kinh
doanh có vốn của nhà nước
B. Gồm có các doanh nghiệp nhà nước
C. Bao gồm phần kinh doanh có vốn của nhà nước
D. Cả b và c đều đúng
Câu 12: Một trong những đặc trưng của CNH thời kỳ trước đổi mới là gì?
A. CNH theo mô hình kinh tế mở, hướng ngoại
B. CNH theo mô hình kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về công nghiệp nặng
C. CNH theo mô hình các nước CNH mới (NICS) Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kong,
Singapore
D. CNH theo mô hình các nước Tây Âu
Câu 13: CNH - HĐH là gì?
A. Qúa trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, quản lý kinh tế, xã
hội
B. Từ lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện
và phương pháp tiên tiến hiện đại
C. Dựa trên sự phát triển công nghiệp và tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 14 : Kinh tế tri thức là gì?
A. Nền kinh tế dựa vào trí tuệ của con người
14


B. Nền kinh tế dựa vào tiềm năng của con người

C. Nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát
triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Nền kinh tế dựa vào nguồn lực con người và công nghệ cao
Câu 15 : Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, công nghiệp hóa – hiện đại hóa
là:
A. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước
B. Sự nghiệp của nhà nước và các doanh nghiệp liên doanh
C. Sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước là chủ đạo
D. Cả a và b đều đúng
Câu 16: Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?
A. Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất, các nguồn lực và tiềm năng của nền kinh tế
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển, khoa học công nghệ phát triển nhanh
C. Làm cho năng suất lao động tăng, kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 17: Ở Việt Nam, kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là?
A. Nền kinh tế quản lý theo kiểu tập trung, quan liêu bao cấp
B. Nền kinh tế hiện vật
C. Nền kinh tế vừa hoạt động theo những quy luật của nền KTTT, vừa được dẫn dắt bởi các nguyên
tắc của CNXH
D. Về thực chất là nền KTTT TBCN
Câu 18: Động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá là gì ?
A. Phát triển kinh tế thị trường
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
C. Đầu tư nước ngoài
D. Khoa học và công nghệ
Câu 19: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta, chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất bao
gồm các hình thức sở hữu:
A. Nhà nước
B. Tập thể
C. Tư nhân

D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 20: Thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất. Phân phối trong
thành phần kinh tế này dựa trên nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ yếu. Đây là thành phần
kinh tế:
A. Nhà nước
B. Tập thể
C. Tư nhân
D. Có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 21: Kinh tế nhà nước nắm giữ những mạch máu kinh tế và công nghệ then chốt, giữ vai
trò……………..
A. Nền tảng
B. Chủ đạo
C. Cần thiết
D. Quan trọng
Câu 22: Kinh tế nhà nước cùng với……….. ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế
quốc dân
A. Kinh tế Tập thể
B. Kinh tế Cá thể
C. Kinh tế Tư nhân
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
Câu 23: Thành phần kinh tế dựa trên chế độ sở hữu tập thể đối với tư liệu sản xuất. Thành phần kinh
tế này được hình thành trên cơ sở góp vốn, sức lao động và các nguồn lực khác vào sản xuất kinh
doanh. Là:
A. Kinh tế Nhà nước B. Kinh tế Tập thể
C. Kinh tế Tư nhân D. Kinh tế Có vôn đầu tư nước ngoài
Câu 24: Bộ phận nòng cốt của kinh tế Tập thể:
A. Tổ
B. Nhóm hợp tác
C. Hợp tác xã

D. Hộ sản xuất
Câu 25: Kinh tế Tư nhân gồm:
A. Cá thể
B. Tiểu chủ C. Tư bản tư nhân
D. Cả a, b, c đều đúng
Câu 26: Thành phần kinh tế dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. Ở thành phần kinh tế này,
chủ sở hữu tự quyết định việc tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và phân phối. Là:
A. Kinh tế Nhà nước B. Kinh tế Tập thể
C. Kinh tế Tư nhân D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Câu 27: Kinh tế tư nhân có vai trò gì trong nền kinh tế ở nước ta hiện nay?
A. Động lực
B. Nền tảng
C. Chủ đạo
D. Chủ yếu
Câu 28: Tiến hành công nghiệp hóa - Hiện đại hóa là:
A. Để phát triển công nghiệp và thành thị B. Để có được cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội
C. Do nhu cầu về nguyên liệu và thị trường D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
15


Câu 29: Quan điểm tiến hành Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
A. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế
B. Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mỗi thành phần kinh tế
C. Khoa học và công nghệ là động lực của Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
D. a, b, c đều đúng
Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta, hình thức phân phối nào là chủ
yếu:
A. Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế
B. Phân phối phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động
C. Phân phối là một khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất xã hội

D. a, b đều đúng
Câu 31: Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì?
A. Cho phép khai thác, sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất các nguồn lực và tiềm năng ca nền kinh tế
B. Thúc đẩy kinh tế hàng hoá phát triển, khoa học, công nghệ phát triển nhanh.
C. Làm cho NSLĐ tăng, kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả.
D. Cả a, b và c
Câu 32: Trong các nhân tố tăng trưởng kinh tế, Đảng ta xác định nhân tố nào là cơ bản của tăng
trưởng nhanh và bền vững?
A. Vốn
B. Con người
C. Khoa học và công nghệ D. Cơ cấu kinh tế, thể chế kinh tế và vai trò nhà nước
Câu 33: Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Biểu hiện nào dưới đây không đúng về vai trò chủ đạo:
A. Chiếm tỷ trọng lớn
B. Nắm các ngành then chốt, các lĩnh vực quan trọng
C.Là nhân tố chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, có tác dụng chi phối các thành phần
kinh tế khác.
D. Đi đầu trong ứng dụng tiến bộ KHCN, là công cụ để định hướng và điều tiết kinh tế vĩ mô.
Câu 34: Kinh tế tư nhân, kinh tế cá thể và kinh tế tư bản tư nhân giống nhau ở điểm cơ bản nào?
A. Sử dụng lao động làm thuê, tuy mức độ khác nhau.
B. Tư hữu TLSX, tuy mức độ khác nhau
C. Sử dụng lao động bản thân và gia đình là chủ yếu.
D. Bóc lột giá trị thặng dư ở mức độ khác nhau.
Câu 35: Tại sao CNH - HĐH là quy luật bắt buộc, là nhiệm vụ trung tâm của nước ta trong suốt thời
kỳ quá độ lên CNXH?
A. Do yêu cầu phải xây dựng vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh tế, kỹ thuật - công nghệ giữa nước ta với các nươc
trong khu vực thế giới
C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của CNXH
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 36: Điểm giống nhau cơ bản của kinh tế cá thể và tiểu chủ là:

A. Sử dụng lao động bản thân và gia đình B. Chưa sử dụng lao động làm thuê
C. Dựa trên cơ sở tư hữu nhỏ về TLSX
D. Có sử dụng một số lao động làm thuê
Câu 37: CNH, HĐH nền kinh tế quôc dân có quan hệ như thế nào với xây
dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH?
A. Tạo lập
B. Hỗ trợ
C. Phụ thuộc D. Tác động qua lại một cách biện chứng
Câu 38: Việt Nam gia nhập WTO và tham gia tổ chức kinh tế APEC thì việc
CNH, HĐH đất nước là việc làm:
A. Cần thiết và cấp bách
B. Bình thường
C. Cần phải xem xét
D. Tất cả đều đúng
Câu 39: CNH ở nước ta trong giai đoạn hiện nay đựoc vận hành theo cơ chế...
A. Cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
BÀI 5
GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM
Câu 1: Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam như thế nào?
A. Ra đời trước giai cấp tư sản, trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
B. Phần lớn xuất thân từ nông dân.
C. Chịu sự áp bức và bóc lột của đế quốc, phong kiến và tư sản
16


D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Điền vào chỗ trống “ .... là tổ chức chính trị - xã hội rộng lớn của giai cấp công nhân và người
lao động Việt Nam.” Từ điền vào chỗ trống là gì?

A. Trường học
B. Hội liên hiệp thanh niên Việt Nam
C. Công đoàn
D. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam muốn trở thành người lãnh đạo cách mạng Việt Nam thì cần
điều kiện gì?
A. Phải phát triển về số lượng
B. Phải liên minh với giai cấp nông dân
C. Phải được vũ trang về tư tưởng, lý luận và có đội tiên phong là Đảng cộng sản lãnh đạo
D. Phải kiên quyết chống đế quốc, phong kiến
Câu 4: Phạm trù nào được coi là xuất phát điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Xã hội chủ nghĩa
B. Giai cấp công nhân
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Chuyên chính vô sản
Câu 5: Xét về phương thức lao động, Giai cấp công nhân có thuộc tính nào?
A. Có số lượng đông nhất trong dân cứ
B. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho chủ nghĩa xã hội
C. Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, Giai cấp công nhân là gì?
A. Giai cấp nghèo khổ nhất
B. Giai cấp không có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
C. Giai cấp có số lượng đông trong dân cư
D. Tất cả đều đúng
Câu 7: Nội dung sứ mệnh lịch sử của Giai cấp công nhân là gì?
A. Xoá bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xoá bỏ chế độ người bóc lột người
B. Giải phóng Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi áp bức, bóc lột nghèo nàn
lạc hậu
C. Xây dựng xã hội cộng sản văn minh

D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Giai cấp công nhân là giai cấp triệt để cách mạng, bởi vì sao?
A. Xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Là giai cấp không có tư liệu sản xuất
C. Là giai cấp cùng khổ nhất trong xã hội
D. Là giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất trong lịch sử, thực hiện xoá bỏ mọi chế độ tư
hữu
Câu 9: “Chìa khoá vàng” để Giai cấp công nhân Việt Nam thực hiện có hiệu quả sứ mệnh lịch sử của
mình ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Trí thức hoá Giai cấp công nhân Việt Nam
B. Tư bản hoá Giai cấp công nhân Việt Nam
C. Nâng cao đạo đức cách mạng Giai cấp công nhân Việt Nam
D. Sự quản lí của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với Giai cấp công nhân Việt Nam
Câu 10: Đảng Cộng Sản Việt Nam là Đảng của giai cấp, tầng lớp nào?
A. Giai cấp công nhân
B. Nhân dân lao động
C. Giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam
D. Của tầng lớp trí thức Việt Nam
Câu 11: Bản chất Giai cấp công nhân của Đảng Cộng Sản Việt Nam đuợc thể hiện như thế nào?
A. Số lượng đảng viên trong Đảng
B. Trình độ đảng viên trong Đảng
C. Nền tảng lí luận, mục tiêu, đường lối, nguyên tắc tổ chức của Đảng
D. Cả ba đều đúng
Câu 12: Nói đến chất lượng Giai cấp công nhân là nói đến điều gì?
A. Trình độ khoa học công nghệ
B. Trình độ giác ngộ lí luận chính trị
C. Trình độ chuyên môn kỷ thuật và kỷ luật lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin, khái niệm Giai cấp công nhân đuợc hiểu như
thế nào?

A. Những người làm thuê trong các xí nghịêp công nghịêp
B. Sản phẩm của nền công nghịêp tư bản chủ nghĩa, đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại và phương thức
17


sản xuất tiến bộ
C. Đại diện cho lực lượng sản xuất hiện đại và phương thức sản xuất tiến bộ
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Những đặc trưng của Giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Chủ yếu là những người không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê, bán sức lao động cho nhà tư bản để
kiếm sống và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư
B. Có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích của Giai cấp tư sản
C. Là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để, có tinh thần quốc tế, tinh thần đoàn kết giai cấp và có tính tổ
chức kỉ luật cao. Có hệ tư tưởng riêng của giai cấp mình là Chủ nghĩa Mác – Lênin và có Đảng tiên phong
của giai cấp mình đó là Đảng cộng sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 15: Đặc trưng của Giai cấp công nhân hiện đại là gì?
A. Họ không chỉ bao gồm những người lao động làm thuê (ở các nước tư bản), mà còn là một bộ phận không
nhỏ trở thành chủ, nắm quyền lãnh đạo xã hội (ở các nước đi theo con đuờng xã hội chủ nghĩa)
B. Họ không chỉ bao gồm những người lao động chân tay, trực tiếp điều khiển máy móc cơ khí mà còn là
những người lao động sản xuất với trình độ trí tuệ cao (công nhân – trí thức) nghiên cứu sáng chế
C. Họ không chỉ bao gồm những người lao động công nghịêp trực tiếp tạo ra sản phẩm cho xã hội mà còn là
những người lao động trong lĩnh vực dịch vụ công nghịêp, lao động của họ gắn liền với sản xuất công
nghịêp, có tính chất công nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Câu 16: Nội dung đầu tiên mà Giai cấp công nhân phải thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của mình là
gì?
A. Thành lập ra các tổ chức cách mạng để tập trung sức mạnh nhân dân
B. Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự lãnh đạo cho chính quyền tương lai
C. Xoá bỏ chính quyền của chế độ tư hữu, áp bức và bóc lột, giành lấy chính quyền, giải tán nhà nước của

chế độ cũ, xây dựng chính quyền của Giai cấp công nhân và nhân dân lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Nội dung cơ bản mà Giai cấp công nhân thực hiện trong sứ mệnh lịch sử của mình là gì?
A. Tổ chức ra quân đội để triệt để xoá bỏ mọi âm mưu để khôi phục lại chính quyền của chế độ cũ
B. Thực hiện việc thu hồi các cơ sở kinh tế của chế độ cũ để ngăn chặn sự phục hồi của chế độ tư hữu.
C. Thông qua Đảng tiên phong, Giai cấp công nhân lãnh đạo và tổ chức nhân dân xây dựng và bảo vệ chính
quyền, bảo vệ đất nước. Đồng thời, tổ chức xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa trên mọi
lĩnh vực của đời sống, để từng bước hình thành xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên thực tế ở
mỗi nước và trên thế giới
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Địa vị kinh tế - xã hội đã tạo nên những điều kiện khách quan nào qui định cho sứ mệnh lịch
sử của Giai cấp công nhân?
A. Họ là bộ phận quan trọng và cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành lực lượng sản xuất của xã hội
tư bản
B. Họ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến và có trình độ xã hội hoá cao
C. Do bị giai cấp tư sản tước đoạt hết giá trị thặng dư, họ bị bóc lột nặng nề và tàn khóc, nên họ có lợi ích cơ
bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Đặc điểm chính trị - xã hội đã tạo nên những điều kiện khách quan nào qui định cho sứ mệnh
lịch sử của Giai cấp công nhân?
A. Do môi trường sống và làm việc mà giai cấp công nhân có trình độ trí tuệ trên các lĩnh vực ngày càng
cao. Vì vậy Giai cấp công nhân có hệ tư tưởng độc lập và thông qua chính Đảng của mình, giai cấp công
nhân có khả năng tổ chức, lãnh đạo các giai cấp, tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh chống lại giai cấp tư bản
B. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng toàn diện và triệt để nhất, cuộc đấu tranh của họ không chỉ để
tự giải phóng mình mà còn giải phóng toàn xã hội. Đồng thời, do có bản chất quốc tế nên Giai cấp công nhân
có khả năng đoàn kết lại thực hiện mục tiêu chung: xoá bỏ áp bức, bóc lột, bất công để xây dựng chủ nghĩa
xã hội và chủ nghĩa cộng sản trên phạm vi toàn thế giới
C. Do được tôi luyện trong môi trường công nghịêp nên giai cấp công nhân có tinh thần kỉ luật cao
D. Tất cả đều đúng
18



Câu 20: Những mâu thuẫn nào trong xã hội tư bản đã là điều kiện khách quan qui định cho sứ mệnh
lịch sử của Giai cấp công nhân?
A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo
B. Mâu thuẫn giữa dân chủ và độc tài
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản, giữa lực lượng sản xuất có tính chất xã hội
hoá cao với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Những nhân tố chủ quan nào để Giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình?
A. Bản thân giai cấp công nhân phải trưởng thành cả về số lượng lẫn chất lượng, có trình độ văn hoá,
khoa học công nghệ, tay nghề ngày càng cao, giác ngộ chủ nghĩa Mác – Lênin, có lập trường giai cấp vững
vàng, thực sự đi đầu trong quá trình sản xuất hiện đại, xây dựng và bảo vệ chủ nghĩa xã hội
B. Đảng tiên phong của Giai cấp công nhân (Đảng cộng sản) phải luôn luôn được xây dựng, củng cố,
phát triển, vững vàng về chính trị (đường lối cách), về tư tưởng (chủ nghĩa Mác - Lênin), và về tổ chức
C. Giai cấp công nhân và Đảng của nó phải là trung tâm đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế, có ý
chí, nhận thức và hành động phải thống nhất
D. Tất cả đều đúng
Lưu ý: Sinh viên không được sử dụng tài liệu khi làm bài thi, thời gian làm bài 60 phút, có 40 câu hỏi,
mỗi câu hỏi 0.25 điểm. SV làm bài từ 5.0 điểm trở lên là đạt.

19



×