Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án hình học 8 học kì 1 full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.31 KB, 50 trang )

CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 06/08/2016
Tuần 1. Tiết 1
TỨ GIÁC
I. Mục tiêu
- HS: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Rèn KN quan sát hình, tính số đo các góc của tứ giác.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn, cẩn thận, chính xác, khoa học trong vẽ hình, giải toán.
II. Chuẩn bị
Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 6 ( BT 1); H11 trang
67.
Hs : Bảng nhóm . thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
Kiểm tra dụng cụ học tập, quy định vở ghi bài...
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Cho học sinh quan sát
hình 1 (đã được vẽ trên
bảng phụ)
Trong mỗi hình ở trên
gồm mấy đoạn thẳng , đọc
tên các đoạn thẳng ở mỗi


hình .
Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c
đều gồm 4 đoạn thẳng AB ;
BC ; CD ; DA có đặc điểm
gì ?
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c là
một tứ giác .
Vậy tứ giác ABCD là hình
được như thế nào ?
Yêu cầu vài HS nhắc lại
GV giới thiệu đỉnh, cạnh tứ
giác.
Yêu cầu hs làm ?1

Hoạt động của trò
HS quan sát hình vẽ
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c
đều gồm 4 đoạn thẳng
AB ; BC ; CD ; DA .
Ở… điểm bất kì hai
đoạn thẳng nào cũng
không cùng nằm trên
một đường thẳng .

Hs phát biểu và ghi vở :
Hs nhắc lại .
Hs thực hiện :
a/ Ở hình 1c có cạnh AD
(chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC

(chẳng hạn), ở hình 1a
B
không có cạnh nào mà tứ
A
giác nằm cả hai nửa mặt
•M
GV nhận xét và hướng dẫn phẳng có bờ là đường
•Q
hs rút ra định MM
nghĩa tứ giác thẳng chứa bất kì cạnh
•P M
lồi.
nào của tứ giác .
Hs phát biểu và ghi vở :
D
C
Yêu cầu Hình
hs thực hiện ?2
?2 Học sinh trả lời các

Nội dung chính
1 /ĐỊNH NGHĨA
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn
đoạn thẳng AB, BC, CD, DA,
trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm trên một
đường thẳng.

B
A


D

C

Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn
trong một nửa mặt phẳng mà bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh nào
của tứ giác.

2
1


Gv nhận xét bổ sung
câu hỏi ở hình 2
Yêu cầu hs nhắc lại khái
niệm tứ giác , tứ giác lồi và
các khái niệm có liên quan .
Hoạt động 2 : Tổng các
góc của một tứ giác
Tổng các góc trong của
một tam giác bằng 1800 .
Vậy tổng các gócBtrong của
một tứ giác thì bằng bao Hs suy nghĩ trả lời : …..
A
nhiêu ? 1
Yêu cầu2hs là ?3
HD hs thực hiện ( kẻ
đường chéo AC hoặc BD )

HS thực hiện
1

D

2

2 / Tổng các góc của một tứ giác

C

Đó chính là nội dung định lí Hs phát biểu
tổng các góc trong của một
tứ giác . Hãy phát biểu nội
dung định lí đó .

a/ Tổng 3 góc của một tam giác
bằng 1800
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
ˆ + Cˆ 1 = 1800
Â1+ B
Tam giác ACD có :
ˆ + Cˆ 2 = 1800
Â2+ D
ˆ +D
ˆ + (Cˆ 1+ Cˆ 2) =
(Â1+Â2 )+ B
3600
ˆ +D

ˆ + gócBCD =
GócBAD+ B
0
360
Tổng bốn góc của một tứ giác
bằng 3600.

4- Củng cố .
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân bài 1 tr 66.
5.Dặn dò.
Về nhà học bài.
• Làm các bài tập 2, 3, 4 trang 67.
• Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………...................
......................................
∗∗∗
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 8/8/2016
Tuần 1. Tiết 2
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Rèn KN quan sát hình, tính số đo các góc của tứ giác.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn, cẩn thận, chính xác, khoa học trong vẽ hình, giải toán.
II. Chuẩn bị


2


Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 6 ( BT 1); H11 trang
67.
Hs : Bảng nhóm . thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
Nêu định nghĩa tứ giác lồi ?
Nêu tính chất của tứ giác lồi?
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Bài tập
.Bài tập 1:
1
Yêu cầu hs làm bài HS quan sát hình vẽ
a/ x= 3600 –(1100 +1200 + 800 )= 500
tập 1
b/ x= 3600( 900 +900 +900 ) = 900
Mỗi hình 5a ; 5b ; 5c , c/ x=1150
5d đều có các giá trị
d/ x=750
GV nhận xét và hướng cho trước
Ở hình 6
dẫn hs tìm ra x trong
360 0 − 65 0 + 95 0

a/
x=
= 100 0
hình 5
2

(

Yêu cầu hs thực hiện
hình 6
Gv nhận xét bổ sung
Hoạt động 2 : Bài tập
2
Tổng các góc trong
của một tứ giác thì Hs thực hiện :
bằng bao nhiêu ?
Yêu cầu hs làm
HD hs thực

)

b/ 10x=3600 ; x=360
Bài tập 2:
a/ ( h7a SGK) Góc trong còn lại:

(

)

∠ D = 360 0 − 75 0 + 90 0 + 120 0 = 75 0

⇒ ∠ A1 = 105 0 , ∠ B1 = 90 0 , ∠ C1 = 60 0 , ∠ D1 = 105 0
b/ tổng các góc trong
góc A+ góc B + góc C + góc D = 3600
góc A1+ góc B1 + góc C1 + góc D1 =
3600

c/ Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng
3600
Chú ý : Ta cũng gọi góc của tứ giác là
góc trong của tứ giác.
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 3:
3
a/ AB=AD suy ra A thuộc đường TT
GV cho HS vẽ hình 8 HS vẽ và làm bài 3
của BD.
SGK
CB=CD suy ra C thuộc đường TT của
BD .
Vậy AC là đường TT của BD.
4- Củng cố : Nhắc lại tính chất tổng các góc trong một tứ giác.
Làm bài tập 4 SGK
5.Dặn dò.
Về nhà học bài.
• Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
• Xem lại các bài tập 2, 3, 4 trang 67.

3



• Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

**********************************************
Trường THCS VBNam 1
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày soạn: 10/8/2016
Tuần 2. Tiết 3
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
-HS : Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình
thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, linh hoạt khi nhận dạng hình
thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song
song, hai đáy bằng nhau).
- Rèn KN vẽ hình thang, nhận dạng hình thang, tính số đo các góc của hình thang.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình,
giải toán.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
HS : Thước thẳng, Eke, bảng nhóm .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
• Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
• Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.

• Làm BT: Tứ giác ABCD có góc A= 120 0; góc B = 1000 ; Góc C- góc D = 200. Tính số
đo các góc C và D
B
• Sửa bài tập 3 trang 67

C

A

D
3/ Tiến hành bài mới:
ĐVĐ :Cho hs quan sát mô hình hình thang từ đó giới thiệu khái niệm hình thang .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1 : Định nghĩa .
Cho học sinh quan sát hình 13 Hs lắng nghe và ghi vở :
SGK, nhận xét vị trí hai cạnh
đối AB và CD của tứ giác
ABCDCạnh
từ đó
đáy giới thiệu định
A
B
nghĩa hình thang.
Cạnh nghĩa ,
Cạnh Giới thiệu định
bên
bên
cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn,
đáy nhỏ, đường cao của hình

C
D
thang
H
?1 Cho học sinh quan sát bảng Hs hoàn thành ?1

4

Nội dung chính
1 / Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.


phụ hình 15 trang 69.

a/ Tứ giác ABCD là hình
thang vì AD // BC, tứ giác
EFGH là hình thang vì có
GF // EH. Tứ giác INKM
không là hình thang vì IN
không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang thì bù nhau
Yêu cầu hs thực hiện ?2 theo ?2 hs thực hiện theo yêu
nhómA.
cầu của gv
B
N1,2 làm
phần

a
a/ Do AB // CD
2 1
N3 , 4 làm phần b
⇒ Â1= Cˆ 1 (so le trong)
AD // BC
2

Â2 = Cˆ 2 (so le trong)
1
D
C
=> ∆ ABC = ∆ CDA (g-cg)
=> : AD = BC; AB = DC
→ Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD ⇒ Â1= Cˆ 1
=> ∆ ABC = ∆ CDA (c-g-c)
Suy ra : AD = BC
Â2 = Cˆ 2
Mà Â2 so le trong Cˆ 2
Vậy AD // BC
Từ đó ta rút ra nhận xét như Hs trả lời
thế nào ?
H.động 2: Hình thang vuông
Cho HS quan sát hình 17.
Cạnh bên AD của hình thang quan sát hình vẽ và trả lời
có vị trí gì đặc biệt ? → giới
thiệu đ/n hình thang vuông.
Gọi 1 HS đọc dấu hiệu nhận Học sinh đọc dấu hiệu nhận

biết hình thang vuông và giải biết hình thang vuông.
thích dấu hiệu đó.
Chứng minh tứ giác có một
Để chứng minh tứ giác là hình cạnh đối song song và có
thang vuông ta cần c/m điều gì một góc vuông .
?

Hình thang ABCD có:
AB//CD (AB: Đáy nhỏ; CD:
đáy lớn)
Cạnh bên: AD; BC
Đường cao: AH

?2

Nhận xét: Hai góc kề một
cạnh bên của hình thang thì bù
nhau.
Nếu một hình thang có hai
cạnh bên song song thì hai
cạnh bên bằng nhau, hai cạnh
đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai
cạnh đáy bằng nhau thì hai
cạnh bên song song và bằng
nhau.
2/ Hình thang vuông
Định nghĩa: Hình thang vuông
là hình thang có một góc
vuông.

Lưu ý: hình thang có một góc
vuông tức là ht có một cạnh
bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông
là hình thang vuông.

4 . Củng cố
Yêu cầu hs làm cá nhân bài 6 trang 71.
5 . Dặn dò
Về nhà học bài.
• Làm bài tập7,8, 9;10 trang 71.
IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
-------------- --------------…
Trường THCS VBNam 1
LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 10/08/2016

5


Tuần 2. Tiết 4
I/ Mục tiêu
HS : -Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang.
-Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Rèn KN vẽ hình thang, nhận dạng hình thang, tính số đo các góc của hình thang.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải

toán.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
HS : Thước thẳng, Eke, bảng nhóm .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
Hs 1 : Yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình

Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
• Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông
3/ Tiến hành bài mới:
ĐVĐ :Cho hs quan sát mô hình hình thang từ đó giới thiệu khái niệm hình thang .
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

HĐ 1 : Sửa bài tập 7
Hs quan sát
Cho học sinh quan sát hình
21 SGK, nhận xét

Hoạt động 2 : Bài tập 8
Cho HS lên bảng giải

Nội dung chính
1 /Bài tập 7:
( h.21a) x =1000
y =1400
( h.21b) x =700

y =500
( h.21a) x =900
y =1150

HS lên bảng trình bày Bài tập 8;
lời giải bài tập 8
Góc A – góc D =200 , góc A + góc D =
800
Nên góc A= 1000 ; góc D= 800
Góc B =2 góc C , góc B + góc C =
1800 nên góc B= 1200 , góc C = 600

Hoạt động 3: Bài tập 9
Các nhóm thảo luận bài Bài tập 9:
Cho HS thảo luận nhóm tập 9
bài tập 9
Cho các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét
kết quả
AB = BC suy ra tam giác ABC cân
tại B do đó góc A 1 = góc C1
Ta lại có góc A1 = góc A2 nên góc C1
= góc A2 suy ra BC//AD . Vậy ABCD
là hình thang .
4 . Củng cố

6


Yêu cầu hs làm cá nhân bài 10 trang 71.
5 . Dặn dò

Về nhà học bài.
• Xem trước bài “Hình thang cân”.
IV. Bổ sung
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
-------------- ---------------

Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 17/8/2016
Tuần 3. Tiết 5
HÌNH THANG CÂN
I/ Mục tiêu
HS: - Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải toán.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước , compa , mô hình , bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75
Hs : Thước chia khoảng, thước đo góc .
III / Tiến trình lên lớp
1 / Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
Hs 1 : Yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình

Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
• Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông
Hs 2 : Sửa lại bài tập 8 trang 71: góc A = 1000; góc D= 800; góc B = 1200; gócC = 600
3 . Bài mới

Hoạt Động của Giáo Viên
Hoạt Động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Định nghĩa
1/ Định nghĩa
A sát hìnhB23
Cho học sinh quan
HS quan sát và nhận
SGK, nhận xét xem có gì đặc
xét : Có hai góc kề một
biệt. Sau đó giới thiệu ĐN hình
đáy bằng nhau
thang cân
Sau đó giới
D thiệu ĐN hình thangC
cân .
?2 Cho học sinh quan sát bảng
phụ hình 24 trang 72.
Hs quan sát và trả lời
Định nghĩa : Hình thang cân là
Gv nhận xét và chốt lại định
( 3 hs lần luợt trả lời )
hình thang có hai góc kề một
nghĩa hình thang cân .
đáy bằng nhau.
HĐ 2 : Tính chất
2 . Tính chất
Có nhận xét gì về hai cạnh bên
Định lí 1 :
của hình thang cân .

…bằng nhau
Trong hình thang cân hai cạnh
Đó chính là nội dung định lí 1
bên bằng nhau .
trang 72
GT ABCD là hình thang
Hãy nêu nội dung định lí đó dưới
cân (AB // CD)
dạng giả thiết kết luận
Yêu cầu Hs trình bày chứng minh Hs có thể trình bày như KL
AD = BC
Trường hợp : AD // BC
SGK hoặc cách 2 :kẻ
Kẻ AE // BC cm ∆ADE
Tứ giác ABCD sau có phải là

cân tại A => AD = AE = BC
hình thang cân không ?
( hs tự chứng minh

7


A

a)

A
D


D
b)

A

D

B

B
C

AD = BC )
a) ABCD không phải
là hình thang cân vì hai
góc kề một đáy không
bằng nhau .

E

B

C

C

b) ABCD là hình
thang cân vì hai góc kề
một đáy bằng nhau .


4 . Củng cố
Để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta chứng minh như thế nào ?
5 . Dặn dò : Học thuộc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
BTVN : 11, 13 trang 74 .
NHẬN XÉT- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 18/8/2016
Tuần 3. Tiết 6
HÌNH THANG CÂN ( tt )
I/ Mục tiêu
HS: - Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong
tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải toán.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước , compa , mô hình
Hs : Thước chia khoảng, thước đo góc .
III / Tiến trình lên lớp
1 / Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
HS: Cho hình thang cân ABCD ( AB song song CD; AB< CD). Kẻ các đường cao AH; BK
của hình thang. Chứng minh rằng DH = CK.
3 . Bài mới
Hoạt Động của Giáo Viên
Hoạt Động 1 : Định lí 2
Tứ giác ABCD sau có phải là


Hoạt Động của HS

m
Hs có thể trình bày
như SGK hoặc cách

8

Nội dung chính
1/ Định nghĩa
2 . Tính chất
Định lí 1 :
Trong hình thang cân hai cạnh
bên bằng nhau .
GT ABCD là hình thang cân
(AB // CD)


hình thang cân không ?

Căn cứ vào định lý 1, ta có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đoán
xem còn có hai đoạn thẳng nào
bằng nhau nữa ?
Yêu cầu hs nhắc lại các tính
chất của hình thang cân
HĐ 3: Dấu hiệu nhận biết
Yêu cầu hs làm ?3 ( hs hoạt

động nhóm ) .
Qua đó các em có dự đoán gì ?
HD hs rút ra nội dung định lí .

2 :kẻ …
( hs tự chứng minh
AC= BD )

Đường chéo
Hs nhắc lại

Dùng compa vẽ các
điểm A và B nằm trên
m sao cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD
phải cắt nhau). Đo các
góc ở đỉnh C và D của
hình thang ABCD
Từ đó dự đoán ABCD
là hình thang cân.

KL
AD = BC
Định lí 2 :
Hai tam giác ADC và BDC có :
CD là cạnh chung
Góc DAC = góc BCD
AD = BC (định lý 1 nói trên)
∆ADC = ∆BCD (c -g – c )

Suy ra AC = BD
3 / Dấu hiệu nhận biết

m

Định lý 3 :
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :
a/ Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là h/t cân.

4 . Củng cố
Để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta chứng minh như thế nào ?
Chốt lại nội dung định lí 3 và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Qua tiết học này ta cần ghi nhớ những nội dung gì ?
Tứ giác ABCD có BC // AD cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thang cân .
Làm BT 12; 15 SGK
5 . Dặn dò : Học thuộc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
BTVN : 14 ,15 trang 74 ,75
NHẬN XÉT- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
.......................

**********************************
KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 19/8/2016
Tuần 4. Tiết 7
LUYỆN TẬP
I / M ục tiêu :
- Củng cố kiến thức về hình thang, hình thang cân ( định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu
nhận biết hình thang cân )
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận, nhận dạng hình.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải
toán.
II / Chuẩn bị

9


GV : Thước , compa , bảng phụ , mô hình .
HS : Thước , compa .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
Hs 1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân
Nhận định Đúng, sai :
a ) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
b ) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân .
3 / Bài mới .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 : Chứng minh tứ giác
BT 15 trang 75

là hình thang cân.
HS đọc đề
1. Yêu cầu hs đọc nội dung
Gt ∆ABC ( AB = AC )
BT 15 trang 75
AD = AE
Gọi hs lên bảng vẽ hình ,
D ∈ AB ; E ∈ AC
ghi gt – kl
Kl ◊BDEC là hình
HD hs chứng minh
thang cân
◊BDEC là hình thang
cân
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
HS trao đổi làm bài và
0
ˆ
lên bảng trình bày chứng
ˆ = 180 − A
B
minh
câu
a
tứ giác BDEC là hình
2
thang
Do tam giác ABC cân tại A (có
0
ˆ

ˆ = 180 − A
DE // BC
AD = AE) nên : D
1
2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
Do đó B = D1 .Mà B đồng vị D
ˆ =D
ˆ và B
ˆ đồng vị
1
B
1
Nên
DE
//
BC
ˆ
D
1
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
Dựa vào t/ c tam giác
tính số đo các góc còn lại B
ˆ nên là hình thang cân
ˆ =C
cân

.
b/ Biết Â= 500 suy ra:
0
0
ˆ = 180 − 50 = 650
Cˆ = B
b ) Dựa vào t / c tam giác
2
0
0
ˆ
ˆ
cân để tính các số đo các
D 2 = E 2 = 180 − 65 = 115 0
góc còn lại .
Bài 17 trang 75
Gv nhận xét và chốt lại dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân .
2.Áp dụng làm bài 17 trang
75
Gọi 1 hs đọc đề .
Yêu cầu hs vẽ hình .
Hd hs gọi E là giao điểm
của AC và BD.
Yêu cầu hs trình bày lời giải
.

10


Hs vẽ hình

Gọi E là giao điểm của
AC và BD

Gọi E là giao điểm của AC và BD
ˆ = Cˆ (do
∆ECD có : D
1
1
= )
Nên ∆ECD là tam giác cân
⇒ ED = EC (1)
ˆ =D
ˆ (so le trong)
Do B
1
1
ˆ
ˆ
A = C (so le trong)
1

1


Nếu hs trình bày không
được thì gv gợi ý :
Chứng minh : ED = EC và
EA = EB

 AC = BD
Gọi hs lên bảng trình bày

∆ECD có :
ˆ
= )
D1 = Cˆ1 (do
Nên ∆ECD cân
. . .
Vậy hình thang ABCD
có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.

ˆ = Cˆ (cmt)
Mà D
1
1
ˆ
ˆ
⇒ A 1 = B1 nên ∆EAB cân
⇒ EA = EB (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân
Bài tập 19:
Vẽ hình thang

hs hđ nhóm 2 HS làm
bài 19

Nhận xét bổ sung .
Gv nhận xét và chốt lại dấu
hiệu nhận biết hình thang
cân .
Hoạt động 2: Vẽ hình
thang cân
Hướng dẫn cho hs hđ nhóm
2 HS làm bài 19 tr 75 SGK
4 / Củng cố: Kết hợp trong bài
5 / Dặn dò
• Làm bài tập16; 17; 18 trang 75
• Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………

**********************************************
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 20/8/2016
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ,
Tuần 4. Tiết 8
CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
HS: Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác .
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các

bài toán thực tế.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình,
giải toán.
II/ Chuẩn bị
Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
Phương pháp: Nêu vấn đề , thuyết trình, thảo luận, thực hành luyện tập, dự đoán.
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC

11


HS 1 : Định nghĩa hình thang cân. Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải
làm sao ?
HS 2: Sửa bài tập 18 trang 75
3/ Bài mới
ĐVĐ : Trong tam giác đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác được gọi là gì của
tam giác và đường đó có tính chất gì ?
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Hoạt động 1 : Đường
trung bình của tam giác
Yêu cầu hs làm ?1
Học sinh làm ?1

Hãy phát biểu dự đoán Dự đoán E là trung
trên thành định lý.
điểm AC .

Nội dung chính
1/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1:
Đường thẳng đi qua trung điểm một
cạnh của tam giác và song song với
cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm
cạnh thứ ba

GV nhận xét và yêu cầu hs Phát biểu dự đoán
ghi gt – kl
trên thành định lý.

Chứng minh định lí trên ta
chứng minh như thế nào ?
(HD hs kẻ EF // AB (F ∈
BC),
chứng
minh
∆ADE = ∆EFC (g-c-g) )
HS chứng minh
Nhận xét bổ sung cách
trình bày của hs
Yêu cầu hs phát biểu lại
Hs phát biểu
nd ĐL trên


Giới thiệu nội dung định
nghĩa
Yêu cầu hs phát biểu lại
nd ĐN trên

GT

ABC
AD = DB
DE // BC

KL

AE = EC
A
E

D
B

C
F

Chứng minh
Kẻ EF // AB (F ∈ BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên
song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = Eˆ 1 (đồng vị); AD = EF (cmt)

ˆ = Fˆ (cùng bằng B
ˆ)
D
1
1
Vậy ∆ADE = ∆EFC (g-c-g)
⇒ AE = EC=> E là trung điểm AC
2 / Định nghĩa : Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh của tam giác.

Hs phát biểu lại nd
ĐN trên
Yêu cầu hs làm ?2 →
Định lý 2
Gọi hs lên bảng vẽ hình,
ghi gt – kl và vẽ hình
Hd hs vẽ điểm F sao E là
trung điểm của DF

12

Định lý 2 : Đường trung bình của
tam giác thì song song với cạnh thứ
ba và bằng nửa cạnh ấy.
Học sinh làm ?2 →
Định lý 2


- Hướng dẫn HS chứng

minh như SGK

Hs lên bảng vẽ hình,
ghi gt – kl và vẽ hình
Làm theo HD của GV

GT

KL

Cho HS làm ?3 chính là
nội dung đặt vấn đề ở đầu
bài.
Gọi HS trả lời

- HS kết hợp cùng GV
c/m.
- 1 HS lên bảng trình
bày

ABC, AD = DB
AE = EC
DE // BC, DE =

1
2

BC

Chứng minh (như SGK)


?3 Vì DE là đường trung bình của
tam giác ABC , nên: DE = BC
=> BC = 2DC = 2. 50 = 100 (m)
HĐ 2: Đường trung bình
của hình thang
Yêu cầu hs làm ?4
GV nhận xét và giới thiệu
nội dung định lí 3

GV tóm tắt nội dung
định lí dưới dạng gt – kl
Hd hs chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC
và EF .
Dựa vào nd định lí 1 để
chứng minh I là trung
điểm của AC .
Tiếp tục dựa vào nd định
lí 1 để chứng minh F là
trung điểm của BC .
Nhấn mạnh lại nd ĐL 3
**Giới thiệu đường trung
bình của hình thang
ABCD (đoạn thẳng EF)
Gọi 2 – 3 hs nhắc lại
-Từ t/c đưòng trung bình
của tam giác , các em có
dự đoán gì về t/c đường
trung bình của hình

thang .
Nhận xét và giới thiệu

2/ Đường trung bình của hình
thang
Hs làm ?4
Định lý 3: Đường thẳng đi qua trung
?4 Nhận xét : I là điểm một cạnh bên của hình thang và
trung điểm của AC, F song song với hai đáy thì đi qua
là trung điểm của BC trung điểm cạnh bên thứ hai.
Phát biểu định lý
ABCD là hình thang (AB//CD)
GT
AE = ED, EF // AB, EF // CD
KL

BF // FC

Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Hs chứng minh theo
Tam giác ADC có :
hướng dẫn của gv
 E là trung điểm của AD(gt)
 EI // DC (gt)
⇒ I là trung điểm của AC
Tam giác ABC có :
 I là trung điểm AC (gt)
 IF // AB (gt)
⇒ F là trung điểm của BC

Định nghĩa : Đường trung bình của
Nghe giới thiệu
hình thang là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của hình thang.

Hs dự đoán
Định lý 4 : Đường trung bình của

13


nội dung định lí 4
Hd hs vẽ hình ghi gt – kl
Hd hs chứng minh : Gọi
K là giao điểm của AF và
DC
⇒ AE = FK; AB = CK
=> Tam giác ADK có E;
F lần lượt là trung điểm
của AD và AK nên EF là
đường trung bình
⇒ EF // DK ……

Hướng dẫn HS làm ?5

hình thang thì song song với hai đáy
và bằng nửa tổng hai đáy.
1 hs lên bảng
Xác định điểm K
Sau đó chứng minh

∆FBA = ∆FCK
...
Cả lớp làm vào vở , 1
hs lên bảng trình bày
c/m

Hs làm ?5 ( cá nhân )

GT
KL

Hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED, BF = FC
EF // AB, EF // CD
AB + CD
EF =
2

Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
 Fˆ1 = Fˆ2 (đối đỉnh)
 FB = FC (gt)
ˆ (so le trong)
ˆ =C
B
1
Vậy ∆FBA = ∆FCK (g-c-g)
⇒ AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là
trung điểm của AD và AK nên EF là

đường trung bình
⇒ EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)
1
DC + AB
Và EF = DK ⇒ EF =
2
2
24 + x
⇒ 24 + x = 64
?5 32 =
2
Vậy x = 40

4 Củng cố
Yêu cầu hs nhắc lại các định lí và định nghĩa đã học .
Tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm bài 20; 21 trang 79 .
5 / Dặn dò
Học thuộc các định lí và định nghĩa đã học .
BTVN : Bài 22 trang 80 .
IV. NHẬN XÉT – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
..........................

14


**********************************************
Trường THCS VBNam 1

Ngày soạn: 4/9/2016
LUYỆN TẬP
Tuần 5. Tiết 9
I/ Mục tiêu
- Củng cố cho HS định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác , của hình
thang.
- Rèn KN vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải
toán.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTB
HS 1 : So sánh t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang về định nghĩa , t/c .
HS2: Sửa BT 23 SGK: x = 5
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 :Chứng minh nhiều
Bài 25 trang 80
điểm thẳng hàng.
Bài 25 trang 80
Hs đọc đề
Gọi 1 hs đọc đề
Hs lên bảng vẽ
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình . hình
Hd hs chứng minh :

Hs chứng
E, F, K thẳng hàng.
minh theo hướng
(theo tiên đề
dẫn của GV
Ơclit )
Qua F có FE và FK cùng
Tam giác ABD có :
song song với CD
E, F lần lượt là trung điểm của AD và
BD
KF // CD và EF // CD
nên EF là đường trung bình
⇒ EF // AB
( t/c đường
trung bình của )
Mà AB // CD
⇒ EF // CD (1)
………..
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và
BD
Gv nhận xét bổ sung .
nên KF là đường trung bình
⇒ KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và
FK cùng song song với CD nên theo tiên
đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.
HĐ 2: So sánh độ dài
Bài 27 trang 80

đoạn thẳng, c/m BĐT

15


Bài 27 trang 80
Hs đọc đề , vẽ hình
Yêu cầu hs đọc đề , vẽ hình , ghi gt – kl
, ghi gt – kl

Yêu cầu hs suy nghĩ . Sau
đó gọi hs lên bảng trình bày
câu a

Hs suy nghĩ .
Hs lên bảng trình
bày câu a ( dựa vào
t/c đường trung
bình của tam giác
để so sánh )

HD hs dựa vào bất đẳng
thức của tam giác để so
sánh : EF và EK +KF

Hs dựa vào bất
đẳng thức của tam
giác để so sánh

Gv nhận xét bổ sung và

chốt lại t/c đường trung
bình của tam giác .

a/ Tam giác
ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và
AC
nên EK là đường trung bình
CD
⇒ EK =
(1)
2
Tam giác ADC có :
K, F lần lượt là trung điểm của AC và
BC nên KF là đường trung bình
AB
⇒ KF =
(2)
2
b/ Ta có : EF ≤ EK + KF (bất đẳng thức
∆EFK ) (3)
Từ (1), (2) và (3) ⇒ EF
CD AB CD + AB
≤ EK + KF =
+
=
2
2
2
Hs thực hiện Đ/ S : x = 5 dm .


4 / Củng cố
Yêu cầu hs làm bài tập: ( BT 28 được thay đổi số).Cho hình thang ABCD ( AB song song
CD;
AB< CD). Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi K là giao điểm của AC và
EF.
a) Chứng minh rằng AK = CK.
b). Biết AB = 4 cm; CD = 10cm. Tính các độ dài EK; KF
5 / Dặn dò
− Về nhà học bài. Làm bài tập 26, 28 trang 80
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………
*********************************************************************
Trường THCS VBNam1
Ngày soạn: 6 /9/2015
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 10 : Tuần 5:
Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC
I/ Mục tiêu
- Biết được khái niệm “đối xứng trục” . Biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục
đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn
thẳng cho trước qua một đường thẳng . Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một
đường thẳng .
- Rèn KN nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế . Bước đầu biết áp dụng tính đối
xứng trục vào vẽ hình , gấp hình .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải toán

16



II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn bằng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang
cân.
HS : Bảng nhóm và các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp( 1’)
2 / KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới
ĐVĐ : Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có
thể gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Hoạt động của GV
HĐ 1 : Hai điểm đối
xứng qua một đường
thẳng ( 8’)
Yêu cầu hs làm ?1
→ Khi nào hai điểm A,
A’ gọi là đối xứng nhau
qua đường thẳng d ?
Cho điểm
B nằm trên
A
đường thẳng d tìm điểm
đối xứng với B quaB d .
Gv nêu quy ước

Hoạt động của HS

?1
Vẽ d là đường trung trực của
đoạn AA’ hai điểm A và
A’gọi là d9i61 xứng nhau qua
đường thẳng d
HS phát biểu định nghĩa.

Nội dung chính
1/ Hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng
Định nghĩa
Hai điểm gọi là đối xứng với
nhau qua một đường thẳng d nếu
d là đường trung trực của đoạn
thẳng nối hai điểm đó.

2 HS lên bảng mỗi HS làm
một trường hợp

A’

HĐ 2 : Hai hình đối
xứng qua một đường
thẳng( 10’)
?2 Gọi hai học sinh lên
bảng, mỗi em làm 1
trường hợp.
Điểm C’ thuộc đoạn
A’B’→ điểm đối xứng
qua đường thẳng d của

mỗi điểm C thuộc đoạn
thẳng AB đều thuộc
đoạn A’B’ và ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng
AB và A’B’ là đối xứng
với nhau qua đường
thẳng d
Cho ∆ABC và đường
thẳng d. vẽ các đoạn
thẳng đối xứng với các
cạnh của ∆ABC qua trục
d.
Hai đoạn thẳng (góc,

Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng với B
qua d cũng là điểm B
2/ Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối
xứng với nhau qua đường thẳng d
nếu mỗi điểm thuộc hình này đối
xứng qua d với một điểm thuộc
hình kia và ngược lại.

Hs lắng nghe

17



tam giác ) đối xứng với
nhau qua một trục thì
chúng bằng nhau.
HĐ 3 : Hình có trục
đối xứng ( 15’)
Yêu cầu hs làm ?3

hs làm ?3

Nhận xét và giới thiệu ta
nói ∆ABC là hình có
trục đối xứng.
Điểm đối xứng của các điểm
A,B,C qua AH là các điểm
A,B,C của mỗi điểm của
∆ABC cũng là điểm thuộc
∆ABC .
?4
a/ Chữ cái in hoa A có một
trục đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối
xứng
c/ Hình tròn có vô số trục đối
xứng
∆ADK = ∆BCK (c-g-c)
Nên KA =KB
K thuộc đường trung trực
của AB do đó A và B đối
xứng nhauqua đường thằng

KH
- Trùng nhau
- HS thảo luận theo
nhóm

3 / Hình có trục đối xứng
1. Trục đối xứng của một hình
Định nghĩa : Đường thẳng d gọi
là trục đối xứng của hình F, nếu
điểm đối xứng qua d của mỗi
điểm thuộc hình F cũng thuộc
hình F.
2/ Hình thang cân nhận đường
thẳng đi qua trung điểm hai đáy
làm trục đối xứng.

?4 Sử dụng các tấm bìa
cắt sẵn các hình chữ A,
tam giác đều, hình tròn
Nếu gấp các tấm bìa
theo trục đối xứng thì
hai phần của tấm bìa
bằng nhau
* Giáo viên gấp tấm bìa
hình thang cân ABCD
(AB // CD) sao cho A
trùng B, D trùng C. Nếu
gấp đi qua trung điểm
hai đáy của hình thang.
Hỏi :

Nhận xét vị trí của hai
phần tấm bìa sau khi gấp
?
Chứng minh C và D đối
xứng với nhau qua KH
 kết luận
4/ Củng cố: (10’)
Thế nào là hình có đối xứng trục?
5/ Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 35; 41 trang 87
IV/ NHẬN XÉT – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................

Trường THCS VBNam 1

18


Ngày soạn: 8/9/2016
Tiết 11 : Tuần 6:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: Ôn lại khái niệm “đối xứng trục”. Biết được trục đối xứng của một hình và hình
có trục đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với
một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng . Biết chứng minh hai điểm đối xứng với
nhau qua một đường thẳng .
-Kỹ năng: Rèn KN nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế . Bước đầu biết áp
dụng tính đối xứng trục vào vẽ hình , gấp hình .
- Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải toán

II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, eke, bảng phụ
HS : Bảng nhóm
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp( 1’)
2 / KTBC: Thế nào là hình có trục đối xứng ?
Làm bài tập 35
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : So sánh
độ dài cạnh và tính
góc;
Bài 36 tr 87:

Hs đọc đề
GV cho HS lên bảng vẽ Hs lên bảng vẽ hình
hình
Hs chứng minh theo
Cho hS chứng minh
hướng dẫn của GV
theo gợi ý của giáo viên

Hoạt động 2: Xác định
hình có trục đối xứng:
Cho HS trả lời

HS đứng tại chỗ trả lời


a/ 0x là
đường
trung
trực của
AB suy
ra
OA=OB.
0y là đường trung trực của AC suy ra
OA=OC.
Suy ra OB = OC
b/ Tam giác AOB cân tại O suy ra góc O1
= gócO2= ½ góc AOB.
Tam giác AOC cân tại O suy ra góc O3 =
gócO4= ½ góc AOC.
Góc AOB + góc AOC = 2( góc O1 + góc
O3)= 2 góc x0y = 2.500 =1000
Bài tập 37 tr 87:
Hình có trục đối xứng là 59a,b,c,d,e,g
còn hình 59h không có trục đối xứng.

19


Hoạt động 3 : Thảo
luận nhóm bài 39
Yêu cầu các nhóm trả
lời kết quả trên bảng
nhóm

HS chia thành 4 nhóm

Thảo luận trong 4’

Bài tập 39 tr 88;
a/ AD+DB=CD+DB=CB (1)
AE+EB=CE+EB
(2)
CB(3)
Từ (1),(2),(3) suy ra AD+DBb/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên
đi là con đường ADB

4 / Củng cố : ( 10’)
Thế nào là hình có đối xứng trục? Làm bài tập 40/SKG
5 / Dặn dò ( 1’)
− Về nhà học bài
IV/ NHẬN XÉT – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................
∗∗∗
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 8/9/2016
Tiết 12 : Tuần 6:
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
I/
Mục tiêu:
- HS biết được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành,
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh .

II/
Chuẩn bị:
- GV: Compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết một tứ
giác là hình bình hành.
- HS : Thước, compa, bảng phụ.
III / Tiến trình lên lớp
1 .Ổn định lớp ( 1’)
2 . KTBC ( 5’)
- Hình thang có hai cạnh bên song song thì có tính chất gì ?
3 . Tiến hành bài mới :
ĐVĐ Yêu cầu hs quan sát hình 65 tr 90 (sgk) và đặt câu hỏi : Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ
xuống ABCD luôn luôn là hình gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ1: I/ Định nghĩa ( 10’)
I/ Định nghĩa
Yêu cầu hs làm ? 1
-GV giới thiệu khái niệm
? 1. Làm vào bảng nhóm
hình bình hành.
Ta còn có thể định nghĩa
-Hình bình hành là hình
hình bình hành như thế nào thang có hai cạnh bên song
?
song.
ĐN: ( SGK trang 90)
Tứ giác ABCD laø hình bình

20



HĐ 2 : Tính chất: ( 15’)
phát hiện các t/c của hbh.
? 2. Quan sát H67 và phát
hiện các t/c của hbh.
- Gợi ý chứng minh các
tính chất của hình bình
hành thông qua bài toán
HS hoạt động nhóm
- Cho tứ giác ABCD là
2 nhóm c/m t/c a
hình bình hành, chứng
2 nhóm c/m t/c b
minh các cạnh đối bằng
2 nhóm c/m t/c c
nhau, và giao điểm của hai
đường chéo cắt nhau tại
trung điểm của mỗi đường . HS rút ra kết luận
GV tóm tắt lại các tính
chất của hình bình hành.
HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết
( 5’)
GV cho HS nhắc lại định
nghĩa và tính chất của
hình bình hành, rút ra dấu
hiệu nhận biết hình bình
hành.

HS nhắc lại định nghĩa và

tính chất của hình bình
hành, rút ra dấu hiệu nhận
biết hình bình hành.

 AB // CD
hành ⇔ 
 AD // BC
II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)

G/T ABCD là h. bình hành
AC cắt BD tại I
K/L a) AB= CD; AD= BC
∧ ∧


b) A = C ; B = D
c) AI = IC ; IB = ID
Chứng minh (SGK)
III/ Dấu hiệu nhận biết :
( SGK trang 91)

-HS thảo luận đưa ra dấu
hiệu nhận biết hình bình
hành.

-Cho HS thảo luận theo
nhóm 2 HS
4 / Củng cố : ( 8’)
-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.

-Làm bài tập 43; 44 SGK trang 92.
5 /Dặn dò : ( 1’)
- Học bài, ôn bài
-Làm bài tập 46;47 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
IV. NHẬN XÉT – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................
∗∗∗
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 8/9/2016
Tiết 13 : Tuần 7:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS củng cố vững chắc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Rèn KN vận dựng tính chất hình bình hành để chứng minh một bài toán liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình, giải toán.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72.
- HS : Thước, compa, bảng phụ .

21


- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm , thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC

? Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành, làm bài tập 44 SGK.
Giải bài 44
Hình Bình Hành ABCD
=> DE // BF (AD // BD) (1)
AD
ED =
( E là trung điểm AD)
2
BC
BF =
( F là trung điểm BC)
2
Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành)
Vậy DF = BF (2)
Từ (1),(2) => EBFD là hbh
=> BE = DF
? Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành, làm bài tập 45 SGK.
Giải bài 45




B ∧
D
B1 = D2 ( B1 = ; D2 = )
2
2











AB // CD => B1 = F1 (sole tg)




Vậy: D1 = F1 ⇒ DE // BF (hai góc đồng vị bằng nhau)
=> DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF)
3 . Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Ôn tập về
dấu hiệu nhận biết hbh
- HS làm bài tập 46 trang 92
Lần lượt gọi 4 HS trả lời
-GV dùng bảng phụ vẽ hình
72 SGK.
-GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu nhận biết 1 tứ giác là
hình bình hành.
-GV nhận xét bài làm của
nhóm và cho điểm.
-GV chốt lại cách chứng
minh 3 điểm thẳng hàng dựa
vào tính chất đường chéo

HBH.
H Đ 2 : Dạng chứng minh
một tứ giác là hình bình
hành
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy
điểm cá nhân) gọi HS lên
bảng vẽ hình

22

Hoạt động của HS
4 HS trả lời miệng
-HS thảo luận bài 47 và
trình bày vào bảng phụ
-HS thảo luận theo
nhóm và trình bài theo
nhóm
-HS nêu dấu hiệu nhận
biết 1 tứ giác là hình
bình hành.

-HS làm vào vở và thi
đua lấy điểm.

Nội dung chính
Giải bài 46 tr 92:
Câu a,b đúng; c,d sai
Giải bài 47 tr 93:
a) Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền
– góc nhọn)

=> AH = CK và AH // CK
=> Tứ giác AHCK là HBH
b) O là trung điểm của HK
và AC là đường chéo của hình
bình hành AHCK
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng

Giải bài 48 tr 93:
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
AC
EF = GH ( cùng bằng 2 )


4 : Củng cố : Kết hợp trong bài.
5 : Dặn dò
-Học lại bài hình bình hành.
-Làm bài tập 49 SGK .
-Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK
IV/ NHẬN XÉT – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................
∗∗∗
Trường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 8 /9/2016
Tiết 14 : Tuần 7:
Bài 8 : ĐỐI XỨNG TÂM

I/ Mục tiêu:
- HS biết được các khái niệm “ đối xứng tâm”, biết được tâm đối xứng cùa một hình và
hình có tâm đối xứng. Biết được tâm đối xứng của hình bình hành. Biết vẽ điểm đối xứng với
1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm
- Rèn KN nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm
đối xứng..
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
- HS : Thước, compa, ôn bài đối xứng trục
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC: Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất hai đường chéo hình bình hành, vẽ hình
minh hoạ?
3 . Bài mới
ĐVĐ : Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau : đó là các chữ cái có tâm
đối xứng ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 : Hai điểm đối xứng qua
I/ Hai điểm đối xứng qua một
một điểm:
điểm:
-Cho HS làm câu hỏi 1 vào vở
? HS trả bài & vẽ hình theo yêu
-GV giới thiệu: Hai điểm A và A’ cầu.
gọi là đối xứng với nhau qua O.
-Vậy ta có thể rút ra định nghĩa 2
Hai điểm A và A’ là 2 điểm đối

điểm đối xứng nhau qua 1 điểm đ -HS nêu định nghĩa như SGK xứng nhau qua điểm O.
-Cho HS nêu những điểm đối
trang 93, viết định nghĩa vào
Định nghĩa:.
xứng trong hình bình hành ở
vở (đọc theo nhóm)
Hai điểm gọi là đối xứng
phần trả bài cũ.
nhau qua điểm O nếu O là
-HS trả lời .
trung điểm của đoạn thẳng

HĐ 2 :Hai hình đối xứng qua
một điểm:
-GV trình bày bảng phụ hình 76

-HS hoạt động theo nhóm làm

nối hai điểm đó.
Điểm đối xứng với điểm O qua
điểm O cũng chính là điểm O.
II/ Hai hình đối xứng qua một
điểm:
Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với

23


và yêu cầu HS nêu những điểm

câu hỏi 2 vào bảng phụ.
nhau qua điểm O nếu mỗi điểm
đối xứng với nhau qua O.
-HS vẽ hình và trình bày bảng
thuộc hình này đối xứng với
-GV giới thiệu hai đoạn thẳng
phụ theo từng nhóm.
một điểm thuộc hình kia qua
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối
điểm O và ngược lại. Điểm O
xứng với nhau qua O.
gọi là tâm đối xứng của hai
-Tổng quát ta có thể định nghĩa
hình đó.
hai hình đối xứng qua một điểm.
Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc,
-GV đưa bảng phụ hình 77, yêu
tam giác) đối xứng với nhau qua
cầu HS nêu các hình đối xứng
HS nêu các hình đối xứng qua một điểm thì chúng bằng nhau.
qua tâm O.
tâm O.
-Cho Hs đọc định nghĩa theo
-HS ghi định nghĩa vào vở.
nhóm.
-Treo bảng phụ hình 77 cho HS
-HS kiểm tra theo hình vẽ 77
nhận xét và rút ra phần chú ý.
SGK (bằng cách đo)
HĐ 3 : Hình có tâm đối xứng

III/ Hình có tâm đối xứng:
-Cho HS thảo luận nhóm ?3
Định nghĩa: SGK trang 95
(chọn nhóm nào nhanh nhất)
-HS thảo luận và trả lời.
Định lí: SGK trang 95
-GV giới thiệu khái niệm hình có -HS trình bày tâm đối xứng của
tâm đối xứng.
hình bình hành.
-GV đặc câu hỏi tâm đối xứng
-Làm ?4 trả lới miệng.
của hình bình hành.
4 . Củng cố :
Đưa lên BP vẽ hình 81 SGK cho HS làm bài tập 50. Gọi 1 HS lên vẽ điểm đối xứng
của C qua B
- Cho HS làm BT 53 SGK .
5 . Dặn dò :
-Học bài theo vở ghi và trong SGK.
-Làm bài tập 51, 52 SGK .
IV/ NHẬN XÉT – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
................................................
∗∗∗

TRường THCS VBNam 1
Ngày soạn: 9/9/2016
Tiết 15: Tuần 8
HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:

- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận
biết một tứ giác là HCN. Biết vẽ một HCN, chứng minh một tứ giác là HCN
- Rèn KN vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các
bài toán
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, tính toán .
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 86, 87.
- HS : Thước êke, compa,
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
1. Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm?

24


2. Cho hbh ABCD có góc A = 900 tính các góc còn lại của hbh đó.
3 . Tiến hành bài mới
 ĐVĐ : Với một chiếc êke , ta có thể kiểm tra được một tứ giác có là hình chữ nhật
hay không . với một chiếc compa, ta cũng có thể làm được điều đó .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
Hoạt động 1 : Định nghĩa
I/ Định nghĩa:
-GV giới thiệu Đ/n Hình chữ nhật -HS trả bài
Định nghĩa: SGK trang 97
theo SGK (qua bài tập kiểm tra
bài cũ).
-HS làm vào vở bài tập

-HS vẽ hình ghi Đ/n
-Cho HS làm ?1

-HS làm ?1 & trả lời

Tứ giác ABCD là HCN 
µA = B
µ =C
µ =D
µ = 900

II/ Tính chất:
Hoạt động 2 : Tính chất & dấu
Tính chất : SGK trang 97
hiệu nhận biết HCN .
-GV rút từ nhận xét của HS qua ? HS đọc tính chất HBH và hình
1 (phần I) và yêu cầu HS đưa ra
thang cân.
tính chất.
-Cho HS nêu lại tính chất HBH & -HS rút ra tính chất HCN
hình thang cân.
Từ Đ/n HCN hãy nêu dấu hiệu
-HS nêu dấu hiệu & chứng
nhận biết HCN?
minh, giải thích dấu hiệu 1;2;3.
-GV cho chứng minh dấu hiệu
-HS kiểm tra 1 HCN có sẵn trên
nhận biết 4
bảng bằng compa
III/ Dấu hiệu nhận biết:

-Cho HS làm ?2 trên giấy nháp .
-Ghi dấu hiệu vào vở
Dấu hiệu : SGK trang 97
Hoạt động 3 : Áp dụng vào hình
tam giác.
-Cho HS thảo luận nhóm ?3 và
-HS thảo luận ?3 và chọn kết
trình bày theo nhóm.
quả của một nhóm lên trình bày.
IV/ Áp dụng vào tam giác:
-GV treo bảng phụ hình 86 &87.
-HS trình bày bằng miệng và
Định lí : SGK trang 99
-GV phát biểu định lí rút ra từ ?3 đưa ra tính chất.
(câu b) và ?4 (câu b) .
-HS ghi định lí
4 . Củng cố .
Yêu cầu hs phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
Làm bài tập 60, 61 SGK
BT 60: Cạnh huyền bằng 25 cm, đường trung tuyến bằng 12,5 cm
BT 61: Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì có 2 đường chéo bằng nhau ( hoặc có
= 900)
5 . Dặn dò
Học bài và làm bài tập 58, 59, SGK trang 99.
IV/ NHẬN XÉT – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...............................
∗∗∗


TrườngTHCS VBNam 1

25


×