Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------

LÊ THỊ THÖY

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ
THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN MINH HÀ

TP. HCM, tháng 04/2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS NGUYỄN MINH HÀ
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Chữ ký:……………………………………………

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
Họ và tên


Chức danh Hội đồng

TT
1

PGS.TS LÊ QUỐC HỘI

Chủ tịch

2

TS. PHAN THỊ HẰNG NGA

Phản biện 1

3

TS. PHẠM NGỌC TOÀN

Phản biện 2

4

TS. PHAN MỸ HẠNH

5

TS. HÀ VĂN DŨNG

Ủy viên

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: LÊ THỊ THÚY

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 14 / 11 / 1984

Nơi sinh: Lý Sơn, Quảng Ngãi

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1341850048

I- Tên đề tài:

“Các nhân

tố ảnh hƣởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân
tại tỉnh Bình Dƣơng”................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Bình
Dương. ................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/8/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/3/2015
V- Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS NGUYỄN MINH HÀ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.

Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)


ii

LỜI CÁM ƠN

Sau những năm tháng học tập chương trình đào tạo sau đại học, tôi đã được trang
bị những kiến thức vô cùng quý báu làm hành trang bước vào cuộc sống và ứng dụng
trong công tác. Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn, tôi xin chân thành gửi lời biết ơn
đến:
- Quý Thầy Cô Trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp. HCM đã nhiệt tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cho tôi.
- Rất cảm ơn Thầy PGS.TS Nguyễn Minh Hà – hiện đang là Trưởng Khoa Sau
Đại Học tại Trường Đại Học Mở Tp. HCM đã tận tâm giảng dạy và hướng dẫn khoa
học giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Xin cảm ơn Cục thuế tỉnh Bình Dƣơng, các anh chị phòng Thuế thu nhập cá
nhân và tất cả mọi người đã góp ý thảo luận, cung cấp thông tin tài liệu để tôi hoàn
thành luận văn.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả: LÊ THỊ THÖY


iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KẾT QUẢ THU

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG” được thực hiện trong
bối cảnh nền kinh tế suy giảm mới có dấu hiệu phục hồi.
Đề tài bao gồm ba vấn đề cốt lõi. Thứ nhất, đề tài nghiên cứu sử dụng lý
thuyết về thuế TNCN, nghiên cứu các nhân tố tác động đến kết quả thu thuế TNCN,
các đề tài nghiên cứu trước. Từ mô hình nghiên cứu của các tác giả như Nguyễn Công
Thành (2013), Nguyễn Thị Nụ (2013), Nguyễn Việt Hưng (2013) và Lâm Thanh
Hồng (2012) và các nhân tố tác động đến kết quả thu thuế TNCN tác giả đã điều chỉnh
mô hình cho phù hợp với nghiên cứu của mình. Thứ hai, qua phân tích dữ liệu điều tra
từ người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Cục thuế Bình Dương, nghiên cứu
đã cho thấy tất cả các nhân tố đưa ra trong mô hình đều tác động đến kết quả thu thuế
TNCN trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Trong đó, Nhân tố Luật thuế TNCN và luật
khác tác động mạnh nhất; Cơ chế và phương tiện quản lý tác động yếu nhất đến kết
quả thu thuế TNCN tai tỉnh Bình Dương. Thứ ba, từ thực trạng của kết quả thu thuế
TNCN tại tỉnh Bình Dương đã được phân tích ở trên, đề tài đã đưa ra giải pháp nhằm
khắc phục tình trạng hiện tại kết quả thu thuế TNCN tại Bình Dương để phù hợp hơn:
Một là, về giải pháp điều chỉnh luật thuế TNCN và các luật khác cho phù hợp thì nên
xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm luật thuế TNCN; tăng cường biện pháp
quản lý cá nhân cư trú một cách chính xác; phải quản lý chặt đối tượng giảm trừ gia
cảnh; Bộ Tài chính cần kiểm tra, chấn chỉnh các văn bản pháp luật bị chồng chéo,
mâu thuẩn trong quản lý thuế. Hai là, về giải pháp xây dựng văn hóa tự giác và có ý
thức về nghĩa vụ đóng thuế thì phải tuyên truyền, giáo dục cho người dân biết rõ
quyền lợi khi họ đăng ký mã số thuế cá nhân; phải nâng cao ý thức người dân trong
tỉnh; tổ chức tuyên dương những điển hình tiên tiến có thành tích tốt trong công tác
nộp thuế thu nhập cá nhân. Ba là, về giải pháp cho yếu tố kinh tế thì phải tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp, kiểm soát giá thị trường và kiềm chế lạm phát. Bốn là,
về giải pháp xây dựng cơ chế hiệu quả và ứng dụng tốt các phương tiện hiện đại vào


iv


công tác quản lý thì Cục thuế Bình Dương phải tuyên truyền sâu và rộng đến người
dân, và phải sử dụng hiệu quả những phần mềm kê khai thuế. Năm là, giải pháp áp
dụng các hình thức thanh toán phù hợp thì khuyến khích chuyển từ giao dịch tiền
mặt sang thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng.


v

ABSTRACT
The research "REASONS EFFECT TO REVENUE OF PERSONAL INCOME
TAX BINH DUONG PROVINCE" is done in the context of recovery economic.
Topics include three core issues. First, the research uses the theory of personal
income tax, factors affecting personal income tax revenues, the research of other authors.
From model studies of the author as Nguyen Cong Thanh (2013), Nguyen Thi Nu (2013),
Nguyen Viet Hung (2013) and Lam Thanh Hong (2012) and factors affect to revenue of
personal income tax, author adjusted models to suit my research. Second, by analyzing
survey data from the Department of Business and Tax Pacific, studies have shown that all
factors set out in the model has affected personal income tax revenues in the province of
Binh Duong. Factors personal income tax (PIT) Law and other laws have effected the
strongest; Mechanisms and facilities management have effected the weakest to the PIT
revenues in Binh Duong Province. Third, the reality of PIT revenues in Binh Duong
Province was analyzed above, the subject has a solution to overcome the current personal
income tax revenues in the Pacific to better suit: One is, the solution adjust the PIT Law
and other laws accordingly should dealt strictly with the case of personal income tax law
violations; strengthen measures to manage personal residence correctly; have managed
objects family allowances; Finance Ministry inspect and regulate the legal documents are
overlapping, contradictory in tax administration. Secondly, the solutions built cultural selfawareness and a sense of duty to pay taxes, they must propagandized and educate for
people to know their rights when they register personal income tax law code; to raise
awareness of local people; Organization praised the advanced models perform well in the
work of individual income tax. Third, the solution to economic factors must create the

conditions for businesses, control market prices and inflation. Fourth, the solution build
effective mechanisms and applications of modern means shaving in the management of the
Pacific to the Tax Department and wide propaganda to the people, and to effectively use
the software tax declaration. Fifthly, the solution applies the appropriate form of payment,
it encourages moving from cash transactions to pay by card.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................. ii
TÓM TẮT ...................................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................... v
MỤC LỤC ....................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ................ viii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ........................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3
1.5. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................................... 4
1.6. Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu ............................................................................... 4
1.6.1. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 5
1.6.2. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................................. 5
1.7. Những điểm mới của luận văn ........................................................................................ 5
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn ....................................................................................... 6
1.9. Kết cấu luận văn ............................................................................................................. 7


CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT.......................................................... 8
2.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân .............................................................................. 8
2.1.1. Nguồn gốc ra đời của thuế thu nhập cá nhân .......................................................... 8
2.1.2. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân ........................................................................ 9
2.1.2.1. Khái niệm về thu nhập cá nhân ....................................................................... 9


v

2.1.2.2. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân ............................................................. 10
2.1.2.3. Đặc điểm của thuế TNCN ............................................................................. 10
2.1.2.4. Vai trò của thuế TNCN ................................................................................. 11
2.1.3. Nội dung cơ bản của chính sách thuế thu nhập cá nhân ....................................... 14
2.1.3.1. Đối tượng nộp thuế:....................................................................................... 14
2.1.3.2. Thu nhập chịu thuế: ....................................................................................... 15
2.1.3.3. Thu nhập miễn thuế: ...................................................................................... 19
2.1.3.4. Căn cứ tính thuế: ........................................................................................... 19
2.1.3.5. Khấu trừ tại nguồn ......................................................................................... 25
2.1.3.6. Hoàn thuế thu nhập cá nhân .......................................................................... 26
2.2. Các lý do ảnh hưởng đến nguồn thu thuế TNCN ......................................................... 27
2.2.1. Yếu tố luật thuế TNCN và luật khác ..................................................................... 27
2.2.2. Yếu tố kinh tế ........................................................................................................ 28
2.2.3. Yếu tố văn hóa xã hội ........................................................................................... 29
2.2.4. Yếu tố cơ chế và phương tiện quản lý................................................................... 30
2.2.5. Yếu tố hình thức thanh toán .................................................................................. 31
2.3. Chính sách thuế TNCN của một số quốc gia ................................................................ 31
2.4. Các nghiên cứu trước .................................................................................................... 33
2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất ......................................................................................... 36

2.6. Tóm tắt .......................................................................................................................... 36

CHƢƠNG 3: TÌNH HÌNH THU THUẾ TNCN VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU CÁC LÝ DO ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ
TNCN TẠI TỈNH BÌNH DƢƠNG .............................................................. 38
3.1.Tình hình thu thuế TNCN của Việt Nam ....................................................................... 38
3.1.1 Khái quát tình hình thu thuế thu nhập ở nước ta từ năm 1991 đến năm 2008 ....... 38
3.1.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 38
3.1.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 40


v

3.1.2. Khái quát tình hình thực hiện thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn từ năm 2012
đến năm 2013 ....................................................................................................................... 42
3.2. Giới thiệu về tỉnh Bình Dương và tình hình thu thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương ...... 44
3.2.1. Giới thiệu về tỉnh Bình Dương.............................................................................. 44
3.2.2. Tình hình thu thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương .................................................... 46
3.3. Thiết kế nghiên cứu ...................................................................................................... 47
3.3.1. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 47
3.3.1.1. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 47
3.3.1.2. Nghiên cứu định tính ..................................................................................... 50
3.3.1.3. Nghiên cứu định lượng .................................................................................. 50
3.3.2. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 50
3.3.2.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ............................................................................. 54
3.3.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ...................................................................... 54
3.4. Tóm tắt .......................................................................................................................... 54

CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC LÝ DO
ẢNH HƢỞNG ĐẾN NGUỒN THU THUẾ TNCN TẠI TỈNH BÌNH

DƢƠNG ......................................................................................................... 56
4.1. Phân tích thống kê mô tả............................................................................................... 57
4.1.1. Luật thuế TNCN và luật khác ............................................................................... 58
4.1.2. Yếu tố kinh tế ........................................................................................................ 59
4.1.3. Văn hóa xã hội ...................................................................................................... 60
4.1.4. Cơ chế và phương tiện quản lý ............................................................................. 62
4.1.5. Hình thức thanh toán ............................................................................................. 63
4.1.6. Nguồn thu thuế trung bình .................................................................................... 64
4.2. Phân tích thang đo......................................................................................................... 65
4.2.1. Phân tích độ tin cậy (Cronbach‟s Alpha) .............................................................. 65
4.2.2. Phân tích nhân tố (EFA)........................................................................................ 70


v

4.3. Mô hình nghiên cứu tổng quát ...................................................................................... 75
4.3.1. Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 75
4.3.2. Các giả thuyết........................................................................................................ 77
4.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................................................... 77
4.4.1. Phân tích tương quan hệ số Pearson...................................................................... 77
4.4.2. Phân tích hồi quy................................................................................................... 79
4.4.2.1 Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ............................. 79
4.4.2.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình .............................................................. 80
4.4.2.3 Giải thích phương trình hồi quy ..................................................................... 82
4.4.3. Giải thích ý nghĩa của từng biến ........................................................................... 82
4.4.3.1. Nhân tố Luật thuế TNCN và luật khác: ......................................................... 82
4.4.3.2. Nhân tố văn hóa và xã hội ............................................................................. 83
4.4.3.3. Nhân tố Kinh tế ............................................................................................. 84
4.4.3.4. Nhân tố Cơ chế và phương tiện quản lý ........................................................ 85
4.4.3.5. Nhân tố Hình thức thanh toán ....................................................................... 85


CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NGUỒN THU THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................................... 87
5.1. Đánh giá chung ............................................................................................................. 87
5.2. Mục tiêu kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương trong những năm tới ............................. 88
5.3. Các giải pháp nâng cao nguồn thu thuế TNCN Tỉnh Bình Dương ............................... 90
5.3.1. Điều chỉnh luật thuế TNCN và các luật khác cho phù hợp ................................... 90
5.3.2. Xây dựng văn hóa tự giác và có ý thức về nghĩa vụ đóng thuế ............................ 91
5.3.3. Giải pháp cho nhân tố kinh tế ............................................................................... 92
5.3.4. Xây dựng cơ chế hiệu quả và ứng dụng tốt các phương tiện hiện đại vào công tác
quản lý thuế TNCN .............................................................................................................. 93
5.3.5. Áp dụng các hình thức thanh toán phù hợp .......................................................... 93
5.4. Ý nghĩa và hạn chế của đề tài ....................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 95


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNCN

:

Thu nhập cá nhân

NSNN

:


Ngân sách nhà nước

BTC

:

Bộ tài chính

BĐS

:

Bất động sản

VNĐ

:

Việt Nam đồng

BH

:

Bảo hiểm

BHXH

:


Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

GD & ĐT:

Giáo dục và đào tạo

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

HĐND

:

Hội đồng nhân dân


UBND

:

Ủy ban nhân dân

KTQT

:

Kinh tế quốc tế

DN

:

Doanh nghiệp

TN

:

Thu nhập


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng số thu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao từ năm 1991
đến năm 2008.

Bảng 3.2. Tổng thu thuế TNCN năm 2012-2013
Bảng 3.3. Tổng thu thuế TNCN năm 2012 – 2013 tại tỉnh Bình Dương
Bảng 3.4. Mã hóa thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN
Bảng 4.1. Thu nhập mẫu nghiên cứu
Bảng 4.2. Kêt quả thu nhập mẫu nghiên cứu
Bảng 4.3. Thống kê mô tả Luật thuế TNCN và luật khác
Bảng 4.4. Thống kê mô tả nhân tố kinh tế
Bảng 4.5. Thống kê mô tả Văn hóa xã hội
Bảng 4.6. Thống kê mô tả Cơ chế và phương tiện quản lý
Bảng 4.7. Thống kê mô tả Hình thức thanh toán
Bảng 4.8. Thống kê mô tả Kết quả thu thuế TNCN
Bảng 4.9. Kết quả phân tích hệ số Cronbach‟s Alpha nhân tố
Bảng 4.10. Phân tích độ tin cậy của nhân tố kinh tế
Bảng 4.11. Bảng phân tích độ tin cậy của nhân tố văn hóa xã hội
Bảng 4.12. Kết quả phân tích độ tin cậy của cơ chế và phương tiện quản lý
Bảng 4.13. Kết quả phân tích độ tin cậy của nhân tố hình thức thanh toán
Bảng 4.14. Ma trận nhân tố sau khi xoay
Bảng 4.15. Phân tích hệ số Pearson
Bảng 4.16. Kết quả đánh giá sự phù hợp của mô hình
Bảng 4.17. Kết quả phân tích phương sai ANOVA
Bảng 4.18. Các thông số thống kê trong phương trình


viii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu
Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Hình 4.1. Mô hình nghiên cứu tổng quát đưa vào phân tích hồi qui



1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam lần đầu tiên được ban hành vào năm 1990
dưới hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, Luật thuế
thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, được Quốc hội Nước cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2009 thay cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Luật số
26/2012/QH13, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN số
04/2007/QH12. Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 có hiệu lực thi hành
từ ngày 01/07/2013. Sau gần 6 năm thực hiện, Luật thuế TNCN đã chứng tỏ được
những ưu điểm của nó, đặc biệt đã góp phần làm tăng số thu cho Ngân sách nhà
nước. Tuy nhiên việc thi hành Luật thuế TNCN cũng nãy sinh nhiều vướng mắc
bằng chứng là Bộ tài chính đã phải ban hành rất nhiều văn bản hướng dẫn thi hành
Luật và những văn bản sửa đổi bổ sung để phù hợp với tình hình phát triển của
nước ta: Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008, Thông tư số 164/2009/TTBTC ngày 13/8/2009, Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 11/01/2010, Thông tư số
113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011, ngày 15/8/2013 thông tư 111/2013/TT-BTC
hướng dẫn Luật, Nghị Định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2013 thay cho tất cả
các thông tư hướng dẫn trước đó.
Đối với các nước trên thế giới, số tiền thu được từ thuế TNCN chiếm tỷ trọng
tương đối cao trong tổng tiền thu từ thuế. Việt Nam qua thời gian dài thực hiện pháp
lệnh thuế thu nhập cao đã mang lại những kết quả khả quan nhưng kết quả thu vẫn
còn rất hạn chế và chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu thu từ thuế so với các nước
khác.
Tỉnh Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là một tỉnh có
tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, với tiềm năng và môi trường đầu tư thuận lợi đã
thu hút nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước tập trung vào tỉnh, tổng nhu cầu lao

động của các thành phần kinh tế đòi hỏi rất nhiều, cùng với thu nhập bình quân đầu
người tương đối cao. Bình Dương sẽ là địa bàn mang lại kết quả thu thuế TNCN


2

cao cho ngân sách của nước Việt Nam, tuy nhiên trong hai năm qua kết quả thu thuế
TNCN của tỉnh Bình Dương vẫn còn rất hạn chế, số thu thuế TNCN năm 20122013 vẫn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số thu ngân sách của tỉnh 9,19% - 9,76%
chưa tương xứng với tốc độ phát triển của tỉnh nhà. Năm 2012 thu từ thuế TNCN là
2.279 tỷ đồng chiếm 9,19% tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh là 24.796 tỷ đồng
(Cục Thuế tỉnh Bình Dương, 2013). Năm 2013 thu từ thuế TNCN khoảng 2.830 tỷ
đồng chiếm 9,76% tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh là 29.000 tỷ đồng (Cục thuế
tỉnh Bình Dương, 2014).
Trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay việc thu thuế rất quan trọng cho
một tỉnh thành đang phát triển như Bình Dương. Bên cạnh đó, kinh tế quốc tế hội
nhập sâu và rộng vào nền kinh tế quốc tế nên nhiều loại thuế ngày càng bị cắt giảm
theo lộ trình cam kết với những tổ chức kinh tế thế giới. Chính vì thế việc thu thuế
thu nhập cá nhân sẽ là ngân sách rất quan trọng cho Bình Dương. Bởi thế việc đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân để từ đó tìm ra các
giải pháp giúp tăng kết quả thu từ thuế TNCN là rất cần thiết cho tỉnh Bình Dương.
Kêt quả thu từ thuế thu nhập cá nhân bắt đầu đã có những khả quan tăng dần
số thu qua các năm, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những vấn đề xem xét do đó tôi
chọn đề tài:“Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân tại
tỉnh Bình Dƣơng ” làm đề tài nghiên cứu để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến kết
quả thu thuế thu nhập cá nhân và đề xuất các giải pháp để tăng số tiền thu thuế thu
nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu
Dựa vào những vấn đề vừa được đề cập ở trên, đề tài này cần trả lời câu hỏi
sau đây: Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Bình
Dương?

1.3. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu với các mục tiêu như sau:


3

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế thu nhập cá nhân tại
tỉnh Bình Dương.
- Đề xuất các giải pháp để làm tăng hiệu quả thu từ thuế TNCN tại tỉnh Bình
Dương.
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu theo ý kiến của Cán bộ công chức ngành thuế và
người nộp thuế thông qua phiếu khảo sát tại địa bàn tỉnh Bình Dương. Để thuận lợi
cho việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh Bình
Dương đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2014.


4

1.5. Quy trình nghiên cứu
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý luận về thuế TNCN và mô hình lý thuyết

Xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả thu thuế

TNCN

Từ kết quả khảo sát bảng câu hỏi, thu thập
dữ liệu. Đánh giá thực tế để tìm ra những
nhân tố chính ảnh hưởng đến kết quả thu
thuế TNCN.

Xử lý số liệu:
- Phân tích độ tin cậy
- Phân tích nhân tố
- Phân tích hệ số
- Phân tích hồi quy
- Xác lập mô hình tổng hợp
- Kiểm định giả thuyết

Đánh giá kết quả và xác định
nhân tố ảnh hưởng đến kết
quả thu

Giải pháp
Nguồn: tác giả xây dựng


5

1.6. Phƣơng pháp và dữ liệu nghiên cứu
1.6.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu định tính kết hợp định lượng dựa trên số liệu thu
thập được từ bảng khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN
tại tỉnh Bình Dương, lựa chọn các biến có liên quan đến đề tài để xây dựng mô hình

hồi quy đa biến thể hiện các nhân tố tác động đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh
Bình Dương.
Dựa trên kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả thu thuế TNCN, đề tài đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần
thu thuế TNCN tại địa bàn tỉnh Bình Dương được hiệu quả hơn.
1.6.2. Dữ liệu nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu của 323 phiếu trả lời câu hỏi hợp lệ được sử dụng làm
dữ liệu nghiên cứu, số phiếu hợp lệ này có được là từ phát ra 400 phiếu khảo sát cho
các cán bộ công chức ngành thuế và người nộp thuế trên địa bàn thị xã Thuận An,
Thủ Dầu Một tỉnh Bỉnh Dương từ ngày 01/9/2014 đến 31/10/2014.
Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng số liệu thống kê từ các báo cáo thuế TNCN
của Cục thuế tỉnh Bình Dương, Tổng cục thuế, báo cáo cân đối thu chi ngân sách
nhà nước của Bộ Tài Chính,... nhằm có cơ sở để đánh giá hiệu quả các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương.
1.7. Những điểm mới của luận văn
Đề tài nghiên cứu lý thuyết về thuế TNCN.
Đề tài đã đánh giá khách quan và có cơ sở về cảm nhận của người nộp thuế
đối với chính sách thuế TNCN của Việt Nam dựa trên kết quả khảo sát đối với
người nộp thuế. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả thu từ thuế TNCN tại
tỉnh Bình Dương.
Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN được lựa chọn dựa trên
lý thuyết và mô hình của các tác giả Lâm Thanh Hồng (2012) với đề tài “Các nhân
tố ảnh hưởng đến nguồn thu thuế thu nhập cá nhân: Mẫu khảo sát tại địa bàn tỉnh


6

Bình Dương”, tác giả Nguyễn Công Thành (2013) với đề tài “Hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế thu nhập các nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”, Nguyễn Việt Hưng
với đề tài “Một số vấn đề thuế thu nhập các nhân tại Việt Nam”, Nguyễn Thị Nụ

(2013) với “Giải pháp tăng cường công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân trên
địa bàn huyện Tiên Du Tỉnh Bắc Ninh”.
Điểm khác biệt của tác giả so với những đề tài trước là những nghiên cứu
trước đều sử dụng nghiên cứu định tính dựa trên số liệu quá khứ để đánh giá và đưa
ra giải pháp. Nhưng với tác giả sẽ đưa những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu
thuế TNCN thông qua khảo sát mẫu, sau đó phân tích, kiểm định, thống kê, so sánh
để đánh giá lại thực tế, ý kiến của các chuyên gia và nhóm người có liên quan để
đưa ra nhân tố chính thức ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN hiệu quả.
Riêng với đề tài của tác giả Lâm Thanh Hồng (2012) với đề tài “Các nhân tố
ảnh hưởng đến nguồn thu thuế thu nhập cá nhân: Mẫu khảo sát tại địa bàn tỉnh Bình
Dương”, tác giả sử dụng mô hình PEST trong nghiên cứu môi trường vĩ mô, 4 yếu
tố đó là: Các yếu tố kinh tế; Luật thuế TNCN và luật khác; Văn hóa xã hội; Cơ chế
và phương tiện quản lý. Dựa trên các yếu tố đó tác giả tự xây dựng mô hình giả
thuyết với 5 yếu tố là: Yếu tố kinh tế; Luật thuế TNCN và luật khác; Văn hóa xã
hội; Cơ chế và phương tiện quản lý; Hình thức thanh toán. Tác giả đưa vào thêm
nhân tố hình thức thanh toán làm cho ảnh hưởng tác động đến kết quả thu có tính
chặt chẽ hơn.
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Đề tài này giúp nâng cao ý thức về tầm quan trọng của kết quả thu từ thuế
TNCN cũng như các nhân tố tác động đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh Bình
Dương.
Các giải pháp được trình bày trong đề tài có tính khả thi cao trong việc thu
thuế TNCN hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu làm tăng ngân sách
cho quốc gia.


7

1.9. Kết cấu luận văn
Kết cấu luận văn gồm 05 chương, được trình bày theo thứ tự sau đây:

CHƢƠNG 1: Trình bày tính cấp thiết của đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, những điểm
mới của luận văn và kết cấu luận văn.
CHƢƠNG 2: Trình bày cơ sở lý luận, giới thiệu tổng quan về thuế TNCN,
đồng thời nêu ra các nhân tố ảnh hưởng đến kêt quả thu thuế TNCN, chính sách
thuế TNCN của một số quốc gia. Dựa trên các nghiên cứu trước đây tác giả đề xuất
mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh
Bình Dương.
CHƢƠNG 3: Trình bày khái quát tình hình thu thuế TNCN của nước ta từ
năm 1991 đến năm 2013, giới thiệu về tỉnh Bình Dương và khái quát tình hình thu
thuế TNCN của tỉnh Bình Dương năm 2012 đến năm 2013, trình bày phương pháp
nghiên cứu, quy trình nghiên cứu và phương pháp phân tích dữ liệu.
CHƢƠNG 4: Trình bày kết quả nghiên cứu thông qua thống kê mô tả, kiểm
định sự tương quan và đa cộng tuyến của mô hình, phân tích hồi quy bằng phần
mềm SPSS, sau đó đưa ra mô hình chính thức về các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả
thu thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương.
CHƢƠNG 5: Tóm tắt kết quả nghiên cứu, từ đó đưa ra kết luận, giải pháp
thúc đẩy triển khai thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương, nhằm góp phần thu hiệu quả
cho ngân sách nhà nước từ thuế TNCN.


8

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
Chương này trình bày tổng quan về thuế TNCN như khái niệm, vai trò, đối
tượng nộp thuế của thuế TNCN. Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả thu thuế
TNCN. Dựa trên kết quả các nghiên cứu trước, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu
đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả thu thuế TNCN tại tỉnh Bình Dương.
2.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

2.1.1. Nguồn gốc ra đời của thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là một sắc thuế xuất hiện tương đối sớm. Lần đầu tiên
xuất hiện ở Anh vào năm 1799, trước khi ra đời nó đã bị phản đối rất nhiều nhưng
chỉ sau một năm sắc thuế này được chấp nhận (Nguyễn Việt Hưng, 2013). Ở Mỹ
thuế TNCN đã xuất hiện trong thời kỳ chiến tranh 1812, nó cũng dựa vào điều luật
thuế của nước Anh, năm 1815 nó bị xóa bỏ do nhà nước Mỹ không có nhu cầu tăng
thu ngân sách. Nhưng đến năm 1862, thuế TNCN lại quay trở lại với nước Mỹ sau
khi Bộ luật thuế 1862 được Tổng thống Licoln phê chuẩn, nó nhằm mục đích cung
cấp nguồn tài chính cho cuộc nội chiến của nước Mỹ. Thuế TNCN cũng xuất hiện
khá sớm ở nhiều nước như: Nhật năm 1887, Đức năm 1899, Pháp năm 1916, Liên
Xô năm 1922, Trung Quốc năm 1936, Hàn Quốc năm 1974, ...(Nguyễn Việt Hưng,
2013). Các quốc gia có nền kinh tế thị trường phát triển đều coi thuế TNCN là một
trong những sắc thuế có tầm quan trọng đặc biệt trong việc huy động nguồn thu
ngân sách, thực hiện phân phối công bằng xã hội và điều tiết vĩ mô nền kinh tế
(Nguyễn Thị Nụ, 2013).
Những nước có nền kinh tế thị trường, người lao động có điều kiện trang thiết
bị hiện đại, có nhiều tài sản, nhiều tiền vốn thì tất yếu sẽ giành được nhiều thu nhập
hơn người có ít vốn và làm ăn kém hiệu quả. Trong xã hội có sự phân hóa giàu
nghèo cao và chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư ngày càng nhiều.
Thuế TNCN ra đời là một biện pháp cần thiết điều tiết thu nhập của xã hội, rút ngắn
khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp dân cư (Lâm Thanh Hồng, 2012).


9

Với chức năng và vai trò ngày càng tăng theo sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội, nhà nước phải có nguồn tài chính để trang trãi cho bộ máy hành chính và đầu tư
phát triển kinh tế đất nước. Do đó chính phủ từng quốc gia phải tìm cách khai thác
nguồn thu, trong đó thu nhập của từng cá nhân trong xã hội là nguồn thu có khả
năng huy động ngày càng cao để nhà nước bù dắp chi tiêu ngân sách (Lâm Thanh

Hồng, 2012).
Ngoài ra hệ thống chính sách thuế nói chung và thuế thu nhập cá nhân nói
riêng là một trong những công cụ quan trọng để nhà nước thực hiện chức năng quản
lý và điều tiết vĩ mô các hoạt động kinh tế, xã hội công cộng (Lâm Thanh Hồng,
2012)..
Vậy thuế TNCN là gì? Nó có những đặc điểm và vai trò gì mà khiến các quốc
gia đặc biệt quan tâm và đưa nó thành một sắc thuế trong hệ thống thuế?
2.1.2. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
2.1.2.1. Khái niệm về thu nhập cá nhân
Thu nhập là một phạm trù được quan niệm khác nhau dưới giác độ kinh tế và
thuế.
Về kinh tế: Khái niệm thu nhập được hiểu trên cơ sở lý thuyết về nguồn tài
sản, và lý thuyết về sự tăng trưởng tài sản thuần. Lý thuyết về nguồn tài sản thuần,
thu nhập là tổng giá trị của cải hàng năm bổ sung cho từng cá nhân hay từng doanh
nghiệp tạo nguồn hoạt động kinh doanh hay lao động mang lại. Lý thuyết về tăng
tài sản thuần, thu nhập là tổng các giá trị trên thị trường của các lợi ích được hưởng
dưới dạng tiêu dùng và giá trị tăng thêm trong tổng các quyền sở hữu của một chủ
thể trong một thời gian nhất định (Lâm Thanh Hồng, 2012).
Về thuế: Trong các luật thuế hiện nay ở các nước, thu nhập được hiểu là các
khoản thu bằng tiền và hiện vật do hoạt động sản xuất kinh doanh, do lao động dịch
vụ làm ra cho bản thân và xã hội hoặc từ một quan hệ xã hội nào đó mà có. Nó
mang tính ước lệ là chính, thuộc phạm vi qui định trong pháp luật thuế của từng
nước (Lâm Thanh Hồng, 2012).


10

Dựa vào các tiêu thức khác nhau, thu nhập có thể phân loại :
Căn cứ vào thời gian phát sinh: chia ra thu nhập thường xuyên và thu nhập
không thường xuyên.

- Căn cứ vào nguồn phát sinh: có thu nhập từ lao động như tiền lương, tiền
công…; thu nhập từ kinh doanh như sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ; thu nhập từ tài
sản như cho vay, trái phiếu, chứng khoán…; thu nhập từ nguồn khác như quà biếu,
thừa kế... (Lâm Thanh Hồng, 2012).
- Căn cứ vào chủ thể được hưởng: có thu nhập của cá nhân, của công ty, của
tập thể, của nhà nước (Lâm Thanh Hồng, 2012).
Theo nhà kinh tế học người Mỹ Paul. A. Samuelson đã đưa ra khái niệm thu
nhập như sau: “thu nhập là tổng số tiền kiếm được hoặc thu góp được trong một
khoảng thời gian nhất định thường là một năm (Lâm Thanh Hồng, 2012).
Khái niệm chung về thu nhập theo cách phân loại thu nhập như trên thì thu
nhập cá nhân là tổng giá trị bằng tiền hay hiện vật mà một cá nhân nhận được trong
một khoảng thời gian nhất định thường là một năm (Lâm Thanh Hồng, 2012).
2.1.2.2. Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được của các cá
nhân trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm hoặc theo từng lần
phát sinh (Nguyễn Thị Nụ, 2013).
Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng trong việc huy động nguồn thu
cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội. Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân
kinh doanh và cá nhân không kinh doanh (Nguyễn Thị Nụ, 2013).
2.1.2.3. Đặc điểm của thuế TNCN
Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp thuế,
người nộp thuế đồng nhất với người chịu thuế nên khó có thể chuyển gánh nặng
thuế sang cho người khác (Nguyễn Thị Nụ, 2013).


×