Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

a3 nguyễn văn nam chỉ với 60 trang giấy để PHÂN BIỆT tất tần tật các từ GIỐNG NHAU, dễ NHẦM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.63 KB, 62 trang )

Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
1. Phân biệt AS và LIKE
GIỐNG NHAU
=> cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề
(có bạn bảo LIKE không có mệnh đề là không chính xác nhé)
- He plays football AS/ LIKE a player
- You need love, LIKE I do.
(Atlantis is calling - Modern Talking)
- AS you know, we are ghosts.
_______
KHÁC NHAU
(dạng + Mệnh đề thường là các cấu trúc cố định và hiếm khi găp ở LIKE nên bỏ qua)
Khi sau chúng là 1 Danh từ/ Cụm danh từ
* AS mang nghĩa: VỚI TƯ CÁCH LÀ - hay CHÍNH NÓ LÀ NÓ.
Vd:
- He plays football as a player
=> nó là 1 CẦU THỦ CHÍNH THỨC
__
* LIKE mang nghĩa GIỐNG - chỉ mang tính SO SÁNH chứ KHÔNG PHẢI
vd:
- He plays football like a player.
=> nó KHÔNG PHẢI cầu thủ chính thức mà chỉ chơi giỏi như vậy.
____
ABC sings _______ a singer.
=> nếu AS thì nó chính là ca sĩ
=> nếu LIKE thì nó không phải mà chỉ hát hay như vậy
_____
* Câu tranh cãi:
...... a doctor, I advised him to give up smoking
A. Like
B. As


=> Đáp án AS, và sẽ dịch là: VỚI TƯ CÁCH LÀ 1 BÁC SĨ, tao khuyên nó bỏ thuốc.
__
nhiều bạn sẽ hỏi tại sao LIKE không được.
=> nếu chọn LIKE ta sẽ dịch là: GIỐNG NHƯ 1 BÁC SĨ - nhưng vế sau sẽ KHÔNG ỔN.
=> khi muốn SO SÁNH 2 việc thì cần có những MANH MỐI cho thấy đây là SO SÁNH chứ không
thể cho LỬNG và MẬP MỜ như vậy. Với lại KHUYÊN BỎ THUỐC thì đâu có gì là GIỐNG BÁC
SĨ - ai cũng làm được. Người ta phải VỚI TƯ CÁCH để NHẤN MẠNH tính THUYẾT PHỤC !
___

1


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
Đây là 1 ví dụ mà có thể dùng LIKE với ý này:
The child wore a blouse and held a injection needle LIKE a doctor.
(đứa bé mặc áo bờ-lu và cầm 1 cái kim tiêm giống như 1 bác sĩ

2.Phân biệt ANOTHER, OTHER, OTHERS, THE OTHER, THE OTHERS
- Bài dài => tốt nhất bọn em GHI CHÉP LẠI cho nhớ. Chỉ ĐỌC BỎ ĐẤY = CHẾT !

-_-

_____
* Vi ệc ch ọn m ấy t ừ này ch ỉ ph ụ thu ộc XÁC Đ
Ị N H hay KHÔNG XÁC Đ
Ị N H. V ậy thì ph ải hi ểu th ế
nào là X Đ và th ế nào là KHÔNG X Đ
.
* XÁC Đ
Ị N H là:

- đã đư
ợc

nh ắc đến ở tr ư
ớc :

vd:
She has two sons. One is a teacher and THE OTHER is a doctor.
( = The Other = ng ư
ời con trai còn l ại - đư
ợ c xác địn h trong s ố 2 ng ư
ời con trai)
- B ị gi ới h ạn s ố l ư
ợn g c ố định:
vd:
Anna is holding her shopping bag with one hand and turning the door handle with ______.
A. other ___ B. another
C. the other ___ D. others
=> C. THE OTHER - b ởi vì con ng ư
ời ch ỉ có 2 TAY

:3

___
* KHÔNG XÁC Đ
Ị N H:
- không th ể xác địn h đó là đối t ư
ợn g nào - vì không có ng ữ c ảnh - mà ch ỉ nói chung chung.
vd:
- If he drives too fast, his car may crash into OTHERS.

(n ếu nó lái quá nhanh, xe nó có th ể đâm xe khác)
_____________
***************************
***************************
1. ANOTHER
* + 1 Danh t ừ đếm đư
ợc

s ố ít, không xác định - d ịch là: M Ộ
T ......KHÁC

Vd:
- this cup is dirty. I would like to have ANOTHER CUP please.
(Cái ly này b ẩn. Tôi mu ốn có 1 cái ly KHÁC)
____
* đứn g 1 mình – d ịch là: 1 cái/ ng ư
ời … …… khác
=> dùng đ
ể THAY TH Ế cho 1 Danh t ừ ch ỉ ng ư
ời v ật CÙNG LO Ạ
I vớ
i ng ư
ời v ật đ
ư
ợc
tr ư
ớc

2


nh ắc đ
ến t ừ


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

Vd:
- I don’t like this PHONE. Could you show me ANOTHER?
(Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (MỘT) CÁI KHÁC được không?)
_______
ANOTHER có thể + Danh từ số NHIỀU – thường là các từ chỉ số lượng về tiền bạc hay quãng
đường…. – mang nghĩa: thêm, nữa……
Vd:
- He gave the boy ANOTHER TEN DOLLARS
(Hắn đưa cho thằng bé 10 đô la NỮA)
******************
2. OTHER
* + Danh từ không đếm được/ Danh từ số nhiều: ………khác.
=> nói về người, vật KHÔNG XÁC ĐỊNH chung chung.
Vd:
- Be careful! Or else you hit OTHER people.
(Cẩn thận ! Không mày đâm vào NGƯỜI KHÁC bây giờ)
*******************
3. THE OTHER
* đứng một mình – dùng để nói về MỘT người vật còn lại trong số 2 hay nhiều đối tượng được
nhắc đến từ trước – dịch: ……còn lại
vd:
- He has three farms. Two is large and THE OTHER is small.
(Ông ta có 3 nông trại. 2 cái thì rộng, cái còn lại thì nhỏ)
________

* + Danh từ số ÍT hoặc NHIỀU bất kỳ - dịch: ......còn lại
=> dùng khi những người vật này đã xác định
Vd:
- She is different from THE OTHER STUDENTS in Class 12Z because she speaks a southern
voice
(cô ta khác các HỌC SINH CÒN LẠI trong lớp 12Z vì cô ta nói giọng miền Nam)
*******************
4. OTHERS
- Đứng một mình – dịch: những người/ vật khác.
=> dùng để nói về người vật KHÔNG XÁC ĐỊNH.
vd:
- Some students like the headmaster while OTHERS hate him
(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét hắn)
___
* Thường là: SOME ... => OTHERS......
*******************

3


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

5. THE OTHERS
– đứng một mình: những người/ vật còn lại => dùng khi đã XÁC ĐỊNH người, vật đang nói đến
Vd:
A:- Only half of the team members are training
(chỉ có một nửa thành viên của đội đang luyện tập)
B:- What about THE OTHERS ?
(còn những thằng KHÁC/ CÒN LẠI thì sao?)
____________________

____________________
* Nhớ tắt Dạng:
- có THE là ĐÃ XÁC ĐỊNH
- OTHERS, THE OTHERS – luôn đứng một mình
- OTHER + N - không bao giờ đứng một mình
- THE OTHER, ANOTHER - có thể đứng một mình hoặc + N.
____________________
____________________
____________________
BÀI TẬP: Điền ANOTHER, OTHER, THE OTHER, THE OTHERS
(một số câu có thể có 2 đáp án)
1. This noodle is very delicious. Could I have _______ dish?
2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in _______
shops.
3. They have two cars. One is quite cheap and _______ is very expensive.
4. The supermarket is on ______ side of the street.
5. There were three books on my table. One is here. Where are ______ ?
6. This is not the only answer to the question. There are ______ .
7. Please give me ______ chance. I won’t make mistakes anymore.
8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find ______ like him.
____________________
____________________
____________________
____________________
ĐÁP ÁN
1. ANOTHER
2. OTHER
3. THE OTHER
4. THE OTHER (đường chỉ có 2 làn
5. THE OTHERS

6. OTHERS

:3

)

4


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

7. ANOTHER
8. ANOTHER (đối tượng là 1 nên dùng 1 đối tượng khác so sánh)

Phân biệt FEW/ A FEW – LITTLE/ A LITTLE
1. FEW/ A FEW + Danh từ ĐẾM ĐƯỢC
- FEW: ít, không nhiều – mang ý chê bai sự ít. = NOT MANY
Vd:
- She has FEW friends
(nó có ít bạn)
__
- A FEW: một vài, một ít = SOME – mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít, nhiều
Vd:
- She went out with A FEW friends
(Nó ra ngoài cùng một vài người bạn)
_____
* Nhớ cấu trúc: ONLY A FEW: chỉ một vài.
- Only a few animals survived the storm.
(chỉ vài động vật sống sót qua cơn bão)
_______________

_______________
2. LITTLE/ A LITTLE + Danh từ KHÔNG đếm được
* LITTLE: ít, không nhiều – mang ý chê bai sự ít. = NOT MUCH
vd:
- We cannot buy more food because we have LITTLE money.
(Chúng tao không thể mua thêm thức ăn vì chúng tao có ít tiền)
__
- LITTLE cón mang nghĩa NHỎ BÉ – có thể đi với Danh từ đếm được.
vd: the little girl (1 cô gái nhỏ bé)
____
* A LITTLE: một vài, một ít = SOME – mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít, nhiều
vd:
- Take A LITTLE money from my wallet and buy some ice-creams
(lấy ít tiền từ ví bố và đi mua kem đi)
_________
* LITTLE và A LITTLE có thể làm Trạng từ trong câu:
- LITTLE bổ nghĩa cho Động từ và đứng sau Động từ – mang nghĩa ÍT.

5


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

vd:
- We know little about the plan.
__
- A LITTLE: mang nghĩa “MỘT CHÚT, HƠI, MỘT LÁT” và có thể bổ nghĩa cho cả Động t ừ, Tính
từ và Trạng từ.
vd:
- I was a little nervous when talking to her.

(Tao hơi căng thẳng khi nói chuyện với nàng)
- We should rest a little.
(Bọn ta nên nghỉ một lát)
__________________
__________________
BÀI TẬP
1. Could you give me _______ water. I am thirsty.
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
2. How can you study well while you have too _______ reference books like that?
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
3. They had _______ powder, so they could not make cakes.
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
4. There were so _______ students that he had to close the class.
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
5. Try as we might, we saved only _______ people in the accident.
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
6. She felt _______ embarrassed when he showed the flowers.
A. few ____ B. a few
C. little ____ D. a little
______________________
______________________
______________________
______________________
ĐÁP ÁN:
1. D 2. A 3. C 4. A 5. B 6. D

Phân biêt MOST/ MOST OF/ / THE MOST/ ALMOST/ MOSTLY
- Các bài Phân biệt khác có ở Mục 11- Bài Ghim.
1. MOST (đại từ, tính từ): hầu hết
* MOST + DANH TỪ

6


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

vd: Most students study lazily
(hầu hết học sinh lười học)
______
* MOST OF:
- MOST + OF + SỞ HỮU CÁCH + DANH TỪ
Vd: Most of my students are poor
(hầu hết học sinh của tôi thì nghèo)
__
- MOST + OF + US/ YOU/ THEM
vd: Most of them died in the battle
(Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến)
__
- MOST + OF + THE + DANH TỪ
vd: Most of the books come from foreign countries
(Hầu hết các quyển sách là từ nước ngoài)
____________
____________
2. THE MOST:
=> so sánh hơn nhất của MUCH/ MANY - đứng 1 mình hoặc có Danh từ ở sau mang nghĩa:
NHIỀU NHẤT.

vd:
- He got the most money.
(nó có nhiều tiền nhất)
__
=> đứng trước Tính từ hoặc Trạng từ trong so sánh hơn nhất
vd:
- She is the most beautiful in the class.
(Nàng xinh nhất lớp)
___________
___________
3. ALMOST – trạng từ
* ALMOST: gần như + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ
vd:
- I had ALMOST DIED if he hadn’t saved me
(Tôi gần như đã chết nếu nó không cứu tôi)
- That tool is ALMOST USELESS
(Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng)
_____
* ALMOST ALL OF THE + DANH TỪ: gần như tất cả
vd:
- Almost all of the plans are impractical

7


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
(gần như tất cả các kế hoạch đều phi thực tế)
___
* ALMOST EVERYONE (EVERYBODY)/ EVERYTHING/ NO ONE/ NOTHING: gần như tất cả mọi
người/ mọi thứ/ gần như không có ai/ không có gì.

vd:
- Almost everyone in her family has blonde hair
(gần như tất cả mọi người trong gia đình nó có tóc vàng hoe)
____________
____________
4. MOSTLY: chủ yếu, hầu hết; chủ yếu là, hầu hết là (+ Danh từ)
- They eat local food mostly.
(họ chủ yếu ăn thực phẩm địa phương)
- We receive a lot of visitors, mostly Americans.
(Bọn tao đón tiếp nhiều du khách, chủ yếu là người Mỹ)
__
* MOSTLY BECAUSE: chủ yếu là bời vì
**********************************************************
* Tổng kết:
- Nhìn DẠNG CÂU để chọn lọc => khi đã chọn xong thì hãy DỊCH CẢ CÂU để tìm từ thích h ợp
nhất. => nhiều khi NGHĨA là quan trọng nhất !
vd:
_____ people know that smoking is harmful to their health.
A. The most
B. Most
C. Mostly
D. Almost
=> đáp án B. MOST => giải thích ở các cách dùng trên
________________________________
________________________________
________________________________
BÀI TẬP
1. He _______ fell asleep in the lecture.
A. most ___ B. almost
2. He frequently walked here _______ because he wanted to see her.

A. almost ___ B. mostly
3. They are _______ powerful in the competition. They can beat any opponents.
A. most ___ B. mostly ___ C. the most
4. _______ of us come from middle-class families.
A. most ___ B. almost
_____________________
_____________________

8


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

_____________________
_____________________
ĐÁP ÁN:
1. B 2. B 3. C 4. A

PHÂN BIỆT COLLOCATIONS với MAKE, DO, HAVE, GIVE, TAKE, PAY…………..
- Vẫn chia thành nhiều phần và có bài Tổng kết. Bất kỳ phần bổ sung nào s ẽ được cho vào bài
Tổng kết.
______________________________
****************************************************
PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT
****************************************************
- những tính chất sau không hoàn toàn đúng 100% nhưng lại áp dụng cho rất nhiều tr ường h ợp
nên bọn em có thể lấy đó để tư duy.
___________
* MAKE: sáng tạo ra 1 cái chưa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra.
vd:

- MAKEA DECISION: (đưa ra) quyết định
=> việc này tự tạo ra chứ không có sẵn
__________________
* DO: làm 1 việc có sẵn, thường là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó
vd:
- DO HOUSEWORK: làm việc nhà
=> đây là thực hiện việc có sẵn.
__________________
* HAVE : đã có sẵn 1 việc và hưởng hay chịu đựng điều đấy – mang tính sở hữu – cả LỢI và
HẠI.
vd :
- HAVE A HEADACHE : bị đau đầu
=> đây là chịu đựng việc có sẵn.
__________________
* TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình –
thường đều là việc TÍCH CỰC hay CÓ LỢI cho bản thân.
vd:
- TAKE A SHOWER: tắm (dưới vòi hoa sen)
=> việc này có sẵn và mình thực hiện việc đấy để nó là của mình.

9


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
*** CHÚ Ý ***: HAVE và TAKE khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có s ẵn.
__________________
* GIVE: đưa cho ai cái gì mình có sẵn
vd:
- GIVE WAY TO: nhượng bộ, nhường cho.
=> cho đi cái mình có

______________________________________________
______________________________________________
**************************************
LƯU Ý VỀ CẤU TRÚC
**************************************
- nếu như cấu trúc tổng quát chỉ có A/ AN + SỐ ÍT mà trong câu biến đổi có SỐ NHIỀU thì tự hiểu
là: NÓ ĐƯỢC BIẾN ĐỔI TÙY THEO CÂU.
vd:
- cấu trúc: MAKE AN EFFORT
=> nhưng: He has made A LOT OF EFFORTS in his study.
________________________________________________
________________________________________________
________________________________________________
*******************
1. MAKE
*******************
(Ưu tiên mức độ phổ biến nên vẫn thiếu)
- MAKE AMENDS: bù đắp
- MAKE AN APPOINTMENT: (tạo ra) hẹn gặp ai
- MAKE AN ATTEMPT: nỗ lực, cố gắng
- MAKE A MISTAKE: mắc lỗi
- MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt
- MAKE A DISCOVER: khám phá
- MAKE AN EFFORT: nỗ lực, cố gắng
- MAKE A DECISION: quyết định
- MAKE A PROFIT: kiếm lời
- MAKE A LOSS: bị thua lỗ
- MAKE MONEY: kiếm tiền
- MAKE A FORTUNE: kiếm được rất nhiều tiền
- MAKE FRIENDS (WITH SB): kết bạn (với ai)

- MAKE WAR (ON SB): gây chiến tranh (với ai)
- MAKE A NOISE: gây ồn
- MAKE A MESS: làm bừa bãi, làm lộn xộn

10


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- MAKE FUN OF SB: trêu trọc ai
- MAKE A PHONE CALL: gọi điện thoại
- MAKE PROGRESS: tiến bộ
- MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt
- MAKE A SUGGESTION: gợi ý
- MAKE SENSE OF: hiểu
__________________________________________
__________________________________________
(ngoài dịch câu ra thì chẳng có cách nào dễ nhớ loại này hết)
BÀI TẬP: DỊCH sao cho có MAKE.
1. Bọn trẻ đang gây ồn trong nhà tắm
=>
2. Bố mày đã quyết định chưa ?
(HTHT)
=>
3. Cô nàng đã mắc nhiều lỗi trong bài kiểm tra tuần trước.
=>
4. Tôi có thể kết bạn với các chú được chứ ?
=>
5. Thằng bé không hiểu phép tính đó.
(QKĐ)
=>

6. Ngôn ngữ của riêng họ tạo ra sự khác biệt giữa hòn đảo A và hòn đảo B.
=>
7. Tại sao mày không hẹn gặp người giám đốc đó bây giờ ?
=>

2. DO
****************
- DO HOUSEWORK: làm việc nhà
- DO HOMEWORK: làm bài tập về nhà
- DO BUSINESS: làm kinh doanh
- DO WELL/BADLY: thực hiện tốt/ dở
- DO EXERCISES: tập thể dục, làm bài tập
- DO STH RIGHT/ WRONG: làm việc đúng/ sai
- DO ONE’S BEST: làm hết sức mình

11


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- DO SB/ STH HARM: làm hại ai, có hại cho ai
- DO SB A FAVOUR: giúp đỡ ai
- DO RESEARCH (ON STH): nghiên cứu (về cái gì)
_____________
* Dạng DO + THE + V-ING
- DO THE COOKING: nấu ăn
- DO THE IRONING: là, ủi
- DO THE WASHING UP: giặt rửa
- DO THE SHOPPING: đi mua sắm
- DO THE CLEANING: lau dọn
_____________________________

_____________________________
****************
3. HAVE
****************
* HAVE đôi khi có những từ giống với những từ khác. Dùng HAVE khi mình ĐANG CÓ NÓ r ồi.
vd:
- Yesterday, they MADE AN APPOINTMENT to meet the next day.
(Hôm qua, họ (QUYẾT ĐỊNH) HẸN GẶP nhau ngày hôm sau)
=> We say: They HAVE AN APPOINTMENT today
(chúng ta nói: Họ CÓ CUỘC HẸN hôm nay)
__________________
* Đây là các cụm gần như cố định với HAVE:
- HAVE A LOOK: nhìn
- HAVE A BATH: tắm
- HAVE BREAKFAST/ LUNCH/ DINNER: ăn sáng/ trưa/ tối
- HAVE A CHAT: tán gẫu
- HAVE A CONVERSATION: trò chuyện
- HAVE A DISCUSSION: thảo luận
- HAVE A HEADACHE: bị đau đầu
- HAVE A PARTY: có 1 bữa tiệc
- HAVE A PICNIC: đi picnic
- HAVE A BARBECUE: có 1 bữa tiệc ngoài trời
- HAVE AN APPOINTMENT: có cuộc hẹn
- HAVE FUN: thấy vui vẻ
- HAVE (NO) INTENTION OF DOING STH: (không) có ý định làm gì
- HAVE DIFFICULTY WITH STH: gặp khó khăn với việc gì.
+ HAVE DIFFICULTY (IN) DOING STH: có khó khăn trong việc làm gì

12



Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- HAVE TROUBLE (WITH STH): có vấn đề (với…)
- HAVE STH IN COMMON (WITH): có chung cái gì (với ai)
- HAVE A QUARREL/ ROW/ ARGUMENT (WITH SB): tranh cãi với ai
…………………………………..
Dịch là CÓ để xác định đó là HAVE.
vd: HAVE A DISCUSSION: có cuộc thảo luận.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
BÀI TẬP: DỊCH sao cho có DO hoặc HAVE
1. Họ đang thảo luận trong phòng khách
=>
2. Có phải mày đã nghiên cứu về những con ong tháng trước?
=>
3. Cô ta có thể nấu ăn tốt.
=>
4. Chúng tôi không có ý định chuyển nhà.
(HTĐ)
=>
5. Những đứa con của ông ta đang tranh cãi rất dữ dội.
(violently)
=>
6. Các anh có thể giúp đỡ tôi không ?
=>
7. Người tỉ phú hay bị đau đầu khi trời lạnh
=>
8. Hút thuốc có hại cho chúng ta.
=>


4. TAKE
****************
* TAKE có nhiều cụm giống HAVE, ví dụ: have/ take a shower, have/ take a rest
=> thường là chúng tương đương và không ai bắt phân biệt 2 từ này.
__________________
- TAKE ACTION: thưc hiện
- TAKE A BATH: tắm
- TAKE A SHOWER: tắm = vòi hoa sen

13


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- TAKE A CHANCE: liều mình
- TAKE CARE: bảo trọng
- TAKE CARE OF SB: quan tâm, chăm sóc ai
- TAKE A PHOTO: chụp ảnh
- TAKE ADVANTAGE OF STH: tận dụng
- TAKE PLACE: diễn ra
- TAKE STH INTO ACCOUNT: xem xét cái gì
- TAKE YOUR TIME: không cần làm gấp, cứ từ từ
- TAKE NOTICE OF STH: để ý đến
- TAKE NOTE OF: để ý đến và ghi nhớ
- TAKE PART IN STH: tham gia việc gì
- TAKE THE OPPORTUNITY: tận dụng cơ hội
- TAKE AN EXAM: dự thi
- TAKE A REST: nghỉ ngơi
- TAKE A BREAK: nghỉ giải lao
- TAKE A LOOK (AT): nhìn

- TAKE A SWIM: bơi
_________________________
_________________________
**************
5. GO
**************
* GO + V-ing (V bao gồm các hoạt động)
- GO SWIMMING
- GO WALKING
- GO SHOPPING
- GO FISHING: đi câu cá
_____________
* GO FOR A + N(hoạt động)
- GO FOR A PICNIC: đi dã ngoại
- GO FOR A JOG: chạy bộ
- GO FOR A RIDE: cưỡi ngựa, đi xe đạp, đi xe máy
- GO FOR A SWIM: đi bơi
- GO FOR A RUN: đi chạy
___________________________________
___________________________________
___________________________________

14


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
BÀI TẬP: DỊCH sao cho có TAKE hoặc GO (chú ý chia đúng dạng)
1. Bọn trẻ đã tham gia vào cuộc thi tháng trước.
(competition)
=>

2. Mày sẽ chạy bộ bây giờ chứ ?
=>
3. Họ không nghỉ ngơi trong suôt chuyến hành trình của mình.
(journey)
=>
4. Qúy bà đã chụp rất nhiều ảnh gần ngọn thác.
(waterfall)
=>
5. Họ tận dụng thời tiết đẹp để trốn thoát
(QKĐ - escape)
=>
6. Tôi chưa bao giờ đi câu cá.
(HTHT)
=>
7. Những người lãnh đạo đang xem xét lời đề nghị của những người nông dân.
(leader - proposal – peasant)
=>
6. GIVE
**************
* GIVE hay mang nghĩa: ĐƯA CÁI MÌNH CÓ/ BIẾT CHO NGƯỜI KHÁC.
- GIVE (SB) A SMILE: cười với ai
- GIVE (SB) A KISS: hôn ai
- GIVE (SB) A HUG: ôm ai
- GIVE A SPEECH: nói chuyện, thuyết giảng
- GIVE A TALK: nói chuyện
- GIVE (SB) ADVICE: khuyên bảo ai
- GIVE AN ANSWER: trả lời
- GIVE WAY TO: nhường đường, nhượng bộ
- GIVE A LECTURE: thuyết trình, giảng bài
- GIVE REPORT: báo cáo

- GIVE SB A COMPLIMET: khen ngợi ai
- GIVE A WARMING ABOUT/ AGAINST (DOING) STH: cảnh báo về cái gì/ cấm (làm) cái gì
_______________________
_______________________

15


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

**************
7. PAY
**************
- PAY ATTENTION TO: để ý đến
- PAY TAX: đóng thuế
- PAY A BILL: thanh toán hóa đơn
- PAY (SB) A VISIT: đến thăm ai
- PAY SB A COMPLIMENT: khen ngợi ai
- PAY (SB) A CALL/ PAY A CALL ON SB: đến thăm ai.
___________________________
___________________________
BÀI TẬP: DỊCH sao cho có GIVE hoặc PAY (chú ý chia đúng dạng)
1. Mày có thường đi thăm ông bà mày không ?
=>
2. Cô gái trẻ cười với những người lính.
=>
3. Hãy cho tôi vài lời khuyên về những vấn đề của tôi
(please – about)
=>
4. Họ không đưa ra cảnh báo gì về việc cấm bơi trên hồ

(no – swimming)
=>

Phân biệt SOME - ANY đầy đủ

ANY dùng cho câu KHẲNG ĐỊNH + SOME dùng cho câu HỎI.
- bọn em chỉ thường biết: SOME cho Khẳng định và ANY cho Phủ định và câu Hỏi
- nhưng bây giờ có trường hợp: ANY dùng cho câu KHẲNG ĐỊNH VÀ SOME dùng cho câu HỎI.
Vậy thì cần hiểu rõ Ý NGHĨA và CÁCH DÙNG của các trường hợp này.
______
1. Cách dùng THÔNG DỤNG khi nếu nó muốn hỏi về SỰ TỒN TẠI của SỰ VẬT đấy – tức là CÓ
NÓ HAY KHÔNG.
vd:
- I have some books. => kể lể về sự tồn tại của sách
- They didn’t eat any food => kể lể về việc không có thức ăn nào được ăn.

16


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- Do you have any money? => hỏi về sự tồn tại của tiền của người được hỏi.
____
2. Dùng ANY cho câu KHẲNG ĐỊNH nếu nó mang nghĩa: “BẤT KỲ” – tức là CÁI GÌ CŨNG
ĐƯỢC.
vd:
- You can take any book you like.
(mày có thể lấy BẤT KỲ quyển sách nào mày thích.)
- We will kill them if ANY member in our gang is attacked by them.
(Bọn tao sẽ giết chúng nếu BẤT KỲ thành viên nào trong hội bị chúng t ấn công)
=> không quan trọng đấy là "sách gì" và "thành viên nào".

__
=> có thể coi nó phần nào bằng TẤT CẢ MỌI THỨ.
=> Danh từ Đếm được sau ANY thường ở dạng SỐ ÍT.
____
3. Dùng SOME cho câu HỎI nếu đó là LỜI MỜI hay LỜI ĐỀ NGHỊ/ YÊU CẦU.
vd:
- Would you like SOME coffee? => Mời: “mày muốn dùng tí cà phê không ?”
- Could I have SOME biscuits? => Đề nghị, Yêu cầu: “Tao có thể có bánh quy để ăn không ?”
___
* có thể gặp SOME (SOMETHING/ SOMEBODY (SOMEONE)) trong câu HỎI nếu ý chính của
câu tập trung vào HÀNH ĐỘNG chứ không phải sự vật)
ví dụ:
- Are you looking for SOMETHING? (mày đang tìm gì à ?)
- Have you lost something? (mày bị mất thứ gì à ?)
____
4. CHÚ Ý:
* Trong bài tập gần như không đánh đố việc cho ANY vào câu khẳng định – cùng lắm nó cho
ANY vào câu khẳng định vào bài Lỗi Sai để LỪA. Nên không lo vụ chọn này.
vd:
- When ANY hunter kills an ENDANDERING animal, he or she will BE punished AT once.
=> nhiều bạn tưởng ANY sai – nhưng nó vẫn đúng
___

:3

* V ụ xét SOME và ANY ch ỉ áp d ụng khi nó Đ
ỨN G SAU Đ
ộn g t ừ
, n ếu nó đứn g cùng Ch ủ Ng ữ thì
không xét. B ọn em s ẽ v ẫn th ấy SOME cho câu ph ủ định n ếu nó ở ch ỗ Ch ủ Ng ữ

.
ví d ụ:
- SOME people DON’T know what to do.
______
* TÓM T ẮT:
- n ếu mu ốn nói v ề s ự T Ồ
N TẠ
I => SOME – Kh ẳng đ
ị nh, ANY – Ph ủ đ
ị n h và H ỏi

17


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- nếu ANY mang nghĩa bất kỳ - cái gì cũng được, không quan trọng => Khẳng định
- nếu LỜI MỜI, LỜI ĐỀ NGHỊ, LỜI YÊU CẬU, Ý CHÍNH LÀ HÀNH ĐỘNG => SOME – câu Hỏi
______________
BÀI TẬP: điền SOME hoặc ANY
1. Madams, would you like _______ comfortable seats?
2. You won’t see _______ ghost in that house.
3. Whenever _______ piece of chess is taken by another piece, it is removed from the game.
4. Can you show me _______ good methods of managing the company.
5. We need _______ devices that can detect blood.
6. Does she have _______ disc to watch now?

PHÂN BIỆT RÕ RÀNG
REMEMBER/ FORGET + TO DO hoặc DOING
I. PHÂN BIỆT theo CÁCH DỊCH:
- REMEMBER TO DO: nhớ là PHẢI LÀM

- REMEMBER DOING:NHỚ LẠI/ HỒI TƯỞNG LẠI là ĐÃ LÀM RỒI.
- FORGET TO DO: quên là PHẢI LÀM
- FORGET DOING: QUÊN MẤT là ĐÃ LÀM RỒI
________
II. PHÂN BIỆT THEO CÁCH DÙNG:
1. TO DO dùng khi:
CÁCH DÙNG 1. việc này CHƯA xảy ra:
vd:
- You must remember TO POST the letter.
(mày phải nhớ gửi bức thư)
- He forgot TO TURN off the light when leaving the classroom.
(nó quên tắt điện khi rời lớp)
__
CÁCH DÙNG 2. việc này CHƯA XÁC ĐỊNH là đã xảy ra hay chưa (với REMEMBER):
vd:
- Did you remember TO DO homework last night?
(mày có nhớ làm bài tập về nhà tối qua không ? )
__
CÁCH DÙNG 3. Xảy ra rồi nhưng việc nhớ và việc đó xảy ra CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI NHAU –
cùng trong QUÁ KHỨ (với REMEMBER)
vd:

18


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

- She REMEMBERED TO LOCK the door, so the thief could not enter the house.
(nàng nhớ khóa cửa, nên tên trộm không thể vào nhà)
**********************

2. DOING dùng khi:
- việc này ĐÃ XẢY RA RỒI và bây HỒI TƯỞNG LẠI – với REMEMBER.
=> tức là phải bao gồm 2 yếu tố:
(1) XẢY RA RỒI
(2) HỒI TƯỞNG LẠI
vd:
- Do you remember DRINKING wine a lot and BEATING a boy?
(mày có nhớ đã uống nhiều rượu và đánh 1 thằng bé)
_____
Với FORGET thì hơi khó xác định hơn, nhưng cố gắng DỊCH CÂU là được:
vd:
- She has forgotten SAYING that she loved me forever and now she has a new boyfriend.
(cô ấy đã quên mất là đã nói yêu tôi mai mãi và giờ bỏ đi theo thằng khác)
____________________
____________________
CÁC CÂU GÂY TRANH CÃI:
1. I'm glad you remembered ... some tea because I haven't got any
A.to bring ___ B.bringing
* Dịch: Tao vui là mày đã nhớ MANG ÍT TRÀ vì tao không có.
=> CÁCH DÙNG 3. ở trên - Xảy ra rồi nhưng 2 việc đó CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI NHAU – cùng
trong QUÁ KHỨ
=> theo CÁCH DỊCH thì không thể nói là: “Tao vui vì mày HỒI T ƯỞNG LẠI LÀ ĐÃ MANG
TRÀ ....” được. => VÔ NGHĨA !
===> đáp án A. TO BRING do CÁCH DÙNG 3 và CÁCH DỊCH.
____
2. Did you remember ..... Jack my massage?
a. giving b. to give
=> CÁCH DÙNG 2. - việc này CHƯA XÁC ĐỊNH là đã xảy ra hay chưa (với REMEMBER).
==> TO GIVE.
____

3. I don't remember (lock) _______ the door when I left this moring.
=> LOCKING
=> CÁCH DÙNG 3 => việc này XẢY RA RỒI và HỒI TƯỞNG LẠI.
______________
______________
BÀI TẬP: Điền TO V hoặc V-ing => GIẢI THÍCH được càng tốt !

19

:'(


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

1. We forgot (pay) _______ the bill at the restaurant, so we are returning there.
2. I remember (get) _______ his autograph difficultly. Therefore, I keep it very carefully.
3. Did our neighbour remember (feed) _______ our dog yesterday? I think the dog is very hungry
now.
4. She forgot (meet) _______ him once at a bus-stop. He still remembered her.
5. The girl remembered (bring) _______ her umbrella, so she didn’t get wet.

Phân biệt THAT và WHAT trong MỆNH ĐỀ DANH NGỮ

______
I. Phân biệt theo CÁCH DÙNG
* THAT có dạng:
(1) THAT + S + V + O
vd:
- Do you know THAT she has stolen all of your money?
(mày có biết mụ ta đã ăn cắp hết tiền của mà không ?)

_
(2) THAT + S + V - với V là NỘI động từ
vd:
- THAT he DIED makes us happy
(việc hắn ta chết làm bọn tao vui)
_______
* WHAT có dạng:
(1) WHAT + S + V V là NGOẠI động từ và tác động lên WHAT
vd:
- WHAT you THINK is stupid (THINK WHAT)
(cái mà mày nghĩ thì ngớ ngẩn)
_
(2) WHAT + V (+ O)

20


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

vd:
- Tell them WHAT has happened
(nói cho bọn họ cái gì đã xảy ra)
________________
II. Phân biệt theo CÁCH DỊCH
=> THAT: cái việc mà, sự việc mà
=> WHAT: cái mà, điều mà, cái gì
vd:
- _______ he is holding is very big
(…. nó đang cầm thì to)
=> chỉ có thể là WHAT (cái mà)

_
- _______ he went to bed late makes him tired.
(….. nó đi ngủ muộn làm nó mệt)
=> chỉ có thể là THAT (cái việc mà)
________________________
________________________
BÀI 2: Điền THAT hoặc WHAT rồi DỊCH
1. Tell me _______ you saw in the house
(dịch) =>
2. _______ she wasn’t allowed to marry him led to her death
(dịch) =>
3. Don’t say _______ we have lost our ways.
(dịch) =>
4. _______ he has obtained will be lost soon if he doesn’t keep it carefully.
(dịch) =>
5. The spy is revealing _______ was once kept as national secrets.
(dịch) =>
6. _______ the girl sleeps too much a day doesn’t influence her study.
(dịch) =>
__________________
__________________
__________________
ĐÁP ÁN:
1. WHAT
2. THAT
3. THAT
4. WHAT
5. WHAT
6. THAT


21


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

PHÂN BIỆT TÍNH TỪ CÓ DẠNG V-ING & V-ED
* Dạng này chỉ áp dụng cho các Động từ TÁC ĐỘNG LÊN CẢM XÚC CỦA CON NGƯỜI.
=> dùng V-ING khi CHỦ THỂ GÂY RA TRẠNG THÁI ĐÓ
Vd:
- A TIRING JOB => 1 công việc (gây ra sự) mệt mỏi
- THE SONG IS EXCITING => bài hát đó thì (gây ra sự) phấn khích.
=> dùng V-ED khi CHỦ THỂ BỊ HÀNH ĐỘNG ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN
Vd:
- A TIRED MAN => 1 người đàn ông mệt mỏi (ông này bị mệt)
- THE GIRL IS EXCITED ABOUT THE SONG => cô gái bị phấn khích về bài hát.
______________________
Bọn em hay nhớ kiểu: NGƯỜI THÌ –ED, VẬT THÌ –ING đúng không ? => vì chỉ có ng ười m ới BỊ
TÁC ĐỘNG LÊN XẢM XÚC còn vật thì không có cảm xúc.
Tuy nhiên vẫn có: A TIRED DOG và AN INTERESTING BOY => ???
=> cho nên bọn em hãy dịch –ING là GÂY RA CÁI ĐÓ, và –ED là BỊ CÁI ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN.
(động vật vẫn có cảm xúc
)
:3

___________________________
CÁC Đ
ỘN G T Ừ HAY DÙNG V Ớ
I DẠ
NG NÀY:
- BORE: làm cho chán n ản

=> BORING: (gây ra) chán
=> BORED: (b ị) chán
- INTEREST: làm cho quan tâm
=> INTERESTING: (gây ra) quan tâm, thú vị
=> INTERESTED: (b ị) quan tâm
- EXCITE : làm cho ph ấn khích
=> EXCITING : (gây ra) ph ấn khích
=> EXCITED: (b ị) ph ấn khích
- DISAPPOINT: làm cho th ất v ọng
=> DISAPPOINTING: (gây ra) th ất v ọng
=> DISAPPOINTED: (b ị) th ất v ọng
- SURPRISE: làm cho ng ạc nhiên
=> SURPRISING: (gây ra) ng ạc nhiên
=> SURPRISED: (b ị) ng ạc nhiên
- TIRE: làm cho m ệt m ỏi
=> TIRING: (gây ra) m ệt m ỏi
=> TIRED: (b ị) m ệt m ỏi
- AMUSE: làm cho vui v ẻ
=> AMUSING: (gây ra) vui v ẻ, thú v ị
=> AMUSED: (b ị) vui
:v

22


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS
- AMAZE: làm cho ngạc nhiên
=> AMAZING: (gây ra) ngạc nhiên
=> AMAZED: (bị) ngạc nhiên
- CONFUSE: làm cho khó hiểu, rối

=> CONFUSING: (gây ra) khó hiểu
=> CONFUSED: (bị) rối, nhầm lẫn
- SHOCK: làm cho choáng váng, làm cho sốc
=> SHOCKING: (gây ra) choáng váng, sốc
=> SHOCKED: (bị) choáng váng, sốc
- ANNOY: làm cho khó chịu, ức chế
=> ANNOYING: (gây ra) khó chịu, ức chế
=> ANNOYED: (bị) khó chịu, ức chế
- EXHAUST: làm cho kiệt sức (rất mệt mỏi)
=> EXHAUSTING: (gây ra) kệt sức
=> EXHAUSTED: (bị) kiệt sức
- ASTONISH: làm cho rất ngạc nhiên
=> ASTONISHING: (gây ra việc) rất ngạc nhiên
=> ATONISHED: (bị) rất ngạc nhiên
- EMBARRASS: làm cho xấu hổ
=> EMBARRASHING: (gây ra) xấu hổ
=> EMBARRASHED: (bị) xấu hổ
- FRIGHTEN: làm cho sợ hãi
=> FIGHTENING: (gây ra) sợ hãi
=> FIGHTENED: (bị) sợ hãi
- DEPRESS: làm cho chán nản
=> DEPRESSING: (gây ra) chán nản
=> DEPRESSED: (bị) chán nản
- TERRIFY: làm cho kinh hoàng
=> TERRIFYING: (gây ra sự) kinh hoàng
=> TERRIFIED: (bị) kinh hoàng
__________
* các cấu trúc CỐ ĐỊNH:
- FIND IT/ FIND STH + V-ing
vd: I find it TIRING to do this work,

_
- FEEL + V-ed
vd: She felt FRIGHTENED of the man.
_____________________________
_____________________________
BÀI TẬP: Chia –ING hoặc –ED
(bạn nào muốn tăng khả năng dịch thuật thì ấy luôn nhé
1. It is a (BORE) _______ task.

23

^_^

)


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

2. The (DEPRESS) _______ boy is still staying in his locked room.
3. The girl felt (EMBARRASS) _______ when talking to the boy.
4. Are you (TERRIFY) _______ of your mission?
5. The journey is too (EXHAUST) _______ for us to make.
6. The children were (AMUSE) _______ when reading the story.
7. Everything that you have done is (AMAZE) _______.
8. His mother was (SHOCK) _______ at his disappearance.
9. Their defeat at the tournamant is quite (DISAPPOINT) _______.
10. The lady must have been (FRIGHTEN) _______ when seeing the ghost.

CÁCH DÙNG VÀ CÁCH DỊCH DẠNG: MODAL + HAVE + V-p2
1. SHOULD HAVE DONE: đáng lẽ nên, đáng lẽ phải => 1 việc nên làm trong quá kh ứ nhưng đã

không làm.
Vd:
- She SHOULD HAVE GONE to hospital last week, but she went on her trip
(đáng lẽ cô ấy nên đến bệnh viên tuần trước, nhưng cô ấy lại tiếp tục chuyến đi)
____
2. COULD HAVE DONE: đã có thể => 1 việc có khả năng làm được trong quá kh ứ nh ưng đã
không làm.
Vd:
- We COULD HAVE BEATEN their team in the match, but the sudden rain helped them win.
(Bọn tao đã có thể đánh bại đội của họ, nhưng cơn mưa bất ngờ đã giúp họ chiến thắng)
____
3. MUST HAVE DONE: chắc hẳn là đã phải => dùng để đoán 1 việc có khả năng xảy ra cao trong
quá khứ.
Vd:
- When I saw her, she was very tired. she MUST HAVE WORKED very hard
(khi tôi gặp cô ấy, cô ấy trông rất mệt mỏi. Cô ấy chắc hẳn là đã phải làm việc v ất vả cả ngày)
____
4. MAY/ MIGHT HAVE DONE: có thể đã làm gì => dự đoán 1 việc trong quá khứ ở mức độ không
chắc chắn.

24


Giảng viên Nguyễn Văn Nam 8.5 IELTS

Vd:
- When the police came, the thief had run away. He MIGHT HAVE RETURNED to his homeland.
(khi cảnh sát đến, tên trộm đã chạy trốn. Hắn có thể đã trở về quê nhà)
____________________________
* nếu có NOT thì các cụm trên sẽ ngược nghĩa.

Vd:
A: - How was the film last night ? (phim tối qua như thế nào)
B: - It was the best episode ever. You SHOULD NOT HAVE MISSED it.
(nó là tập hay nhất. Đáng lẽ mày không nên bỏ lỡ nó)
___________
5. CAN’T HAVE DONE: không thể nào (lại có thể....) => dùng để nói 1 việc
không thể xảy ra trong quá khứ (vô lý).
Vd:
- You CAN’T HAVE SEEN him in the cemetery last night, because there is no cemetery in that
area.
(Mày không thể nào thấy hắn ở nghĩa địa tối qua được, bởi vì ở vùng đó không có nghĩa địa nào
cả)
____
6. NEEDN’T HAVE DONE: lẽ ra không cần => nói về 1 việc đã làm trong quá khứ nhưng về tính
chất là không cần thiết.
Vd:
- It didn’t rain. We NEEDN’T HAVE BROUGHT the raincoats with us.
(trời đã không mưa. Đáng lẽ chúng ta không cần mang áo mưa theo)
__________________________________
__________________________________
BÀI TẬP: Kết hợp các cụm từ trên với V trong ngoặc
(có thể có 2 cách làm cho 1 câu)
1. No one knows whether he died or not. Some guess he (escape) _______ from the pursuit.
2. It was a shame that you didn’t participate in the competition. All competitors were weak. You
(win) ________ the first prize easily
3. The enemy has known our plan of the offensive. One of us (reveal) ________ it to them. Who is
the traitor?
4. We have had enough eggs for lunch. You (not buy) _______ so many eggs like this.
5. Everyone knows the truth about your past because he has told them. You (not confide) ______
that secret to such a talkative boy like him.

_____________________
1. No one knows whether he died or not. Some guess he (escape) _______ from the pursuit.
=> MAY/ MIGHT HAVE ESCAPED
2. It was a shame that you didn’t participate in the competition. All competitors were weak. You
(win) ________ the first prize easily
=> COULD HAVE WON

25


×